Quyết định 1829/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế công bố công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính
Số hiệu: | 1829/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 01/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1829/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG BỐ CÔNG KHAI VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Quy chế này quy định về rà soát, thống kê, công bố, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền ban hành, ban hành theo thẩm quyền hoặc chủ trì liên tịch với các Bộ, ngành ban hành có quy định về thủ tục hành chính.
2. Thủ tục hành chính quy định trong quy chế này không bao gồm: thủ tục hành chính giải quyết công việc trong nội bộ Bộ Tài chính, giữa Bộ Tài chính với các đơn vị thuộc hoặc trực thuộc Bộ Tài chính, giữa Bộ Tài chính với cơ quan hành chính nhà nước khác không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước; thủ tục hành chính quy định trong các Thông tư liên tịch do Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương khác ban hành.
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện (nếu có) do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2. Rà soát, thống kê thủ tục hành chính là việc xác định thủ tục hành chính và tập hợp các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Công bố thủ tục hành chính là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP .
4. Cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là việc nhập thông tin về các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 23, 24 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
QUY TRÌNH RÀ SOÁT, THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được ký ban hành, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm rà soát, thống kê thủ tục hành chính, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ (sau đây gọi tắt là Quyết định công bố)
2. Việc rà soát, thống kê thủ tục hành chính bao gồm: xác định danh mục thủ tục hành chính và các yếu tố cấu thành của từng thủ tục hành chính mới ban hành; xác định danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; xác định danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
3. Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính có trách nhiệm gửi dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính lấy ý kiến Vụ Pháp chế, trước khi trình Bộ ký ban hành.
Điều 5. Tham gia ý kiến trình Bộ ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Sau khi nhận được hồ sơ dự thảo quyết định công bố của đơn vị chủ trì soạn thảo, Vụ Pháp chế căn cứ văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định, kiểm tra hồ sơ và chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố, trong đó: xác định số lượng, thành phần, thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, xác định số lượng thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong dự thảo Quyết định công bố để đảm bảo đầy đủ và chính xác theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ, nội dung dự thảo Quyết định công bố chưa đạt yêu cầu, số lượng, thành phần thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chính xác, Vụ Pháp chế có ý kiến trực tiếp hoặc bằng văn bản đề nghị đơn vị chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện dự thảo. Thời gian Vụ Pháp chế tham gia ý kiến về hồ sơ không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; thời gian đơn vị chủ trì soạn thảo hoàn thiện hồ sơ không quá 3 ngày làm việc.
2. Sau khi có ý kiến của Vụ Pháp chế, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính; những nội dung không được tiếp thu phải được tổng hợp giải trình báo cáo Bộ tại tờ trình Bộ. Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được trình Bộ ký ban hành chậm nhất trước 20 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Hồ sơ trình Bộ công bố thủ tục hành chính bao gồm:
a) Tờ trình Bộ.
b) Dự thảo Quyết định công bố và các phụ lục (theo mẫu đính kèm).
c) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính.
Sau 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố thủ tục hành chính được ban hành, đơn vị soạn thảo gửi 01 bản Quyết định kèm theo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đến Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) để theo dõi. Đồng thời, gửi file mềm dự thảo Quyết định công bố và các phụ lục về địa chỉ btc_tthc@mof.gov.vn để Vụ Pháp chế cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được ban hành, Vụ Pháp chế thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, đồng thời phối hợp với Cục Tin học và thống kê tài chính cập nhật, công khai tại Chuyên mục "Bộ thủ tục hành chính" trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
2. Sau khi hoàn thành việc tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Vụ Pháp chế thừa lệnh Bộ ký công văn gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp) đề nghị công khai thủ tục hành chính.
3. Trường hợp có ý kiến khác về Quyết định công bố, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp), Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tiếp thu và trình Bộ phương án xử lý, đồng thời có văn bản gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 7. Trách nhiệm của các Thủ trưởng đơn vị
1. Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm trình Bộ ký ban hành Quyết định công bố đúng thời hạn theo quy định. Quyết định công bố phải đảm bảo đầy đủ thủ tục hành chính và các yếu tố cấu thành của từng thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP .
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc phối hợp với các đơn vị thực hiện việc công bố kịp thời các thủ tục hành chính, thực hiện cập nhật chính xác các thủ tục hành chính đã được công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Cục Tin học và thống kê tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ đăng tải Quyết định công bố trên chuyên mục “Bộ thủ tục hành chính” trên cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
Điều 8. Chế độ thông tin báo cáo
Trước ngày 13 hàng tháng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm báo cáo tình hình kết quả công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp báo cáo tại giao ban hàng tháng của Bộ. Báo cáo gồm: Số lượng thủ tục hành chính; số thủ tục hành chính phát sinh; số thủ tục hành chính bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung tại thời điểm báo cáo.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Bộ xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ....1 TRONG LĨNH VỰC...2 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghi định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ……..(tên văn bản quy phạm pháp luật có chứa thủ tục hành chính được công hố);
Xét đề nghị của ... 3,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này ...4 thủ tục hành chính về ...5 trong lĩnh vực ...6 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, gồm:
1 .... thủ tục hành chính mới (Phụ lục ... kèm theo).
2 ... thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế các thủ tục hành chính đã được công bố tại các Quyết định số …… ngày ... tháng ... năm ... thuộc lĩnh vực ....7 (Phụ lục ... kèm theo).
3 ... thủ tục được bãi bỏ (Phụ lục ... kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. …..8, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số....
BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH9
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Cơ quan thực hiện |
A. Tên lĩnh vực được công bố (ví dụ Thuế, Hải quan,...) |
||
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
|
|
|
B. Tên lĩnh vực được công bố (ví dụ Kế toán, Kiểm toán, ...) |
||
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
|
|
|
Phụ lục số:...
BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH 10
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH11 |
Cơ quan thực hiện |
Nội dung sửa đổi, bổ sung12 |
Ghi chú 13 |
A. Tên lĩnh vực được công bố (ví dụ Thuế, Hải quan,...) |
||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
B. Tên lĩnh vực được công bố (ví dụ Kế toán, kiểm toán, ...) |
||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Phụ lục số: …
BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH 14
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH15 |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú 16 |
A. Tên lĩnh vực được công bố (ví dụ Thuế, Hải quan, ...) |
|||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
B. Tên lĩnh vực được công bố (ví dụ Kế toán, Kiểm toán, ...) |
|||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Thông tin chi tiết kèm theo từng thủ tục hành chính được công bố
Tên thủ tục:
1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
+ Bước 2:
+ Bước 3:
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ:
4. Thời hạn giải quyết:
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính (nếu có):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thực hiện (nếu có).
1 Ví dụ về giao dịch điện tử
2 Ví dụ lĩnh vực thuế/ hải quan/kho bạc nhà nước/chứng khoán/tài chính chung
3 Tên đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định công bố
4 Tổng số TTHC được công bố
5 Tương tự như (1)
6 Tương tự như (2)
7 Nêu rõ số, ngày tháng năm của quyết định đã công bố TTHC
8 Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định công bố
9 Áp dụng đối với những trường hợp thủ tục hành chính được công bố lần đầu
10 Áp dụng đối với những thủ tục hành chính đã được công bố
11 Nêu rõ tên, mã số thủ tục hành chính đã được công bố trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
12 Nêu rõ nội dung của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung như sửa tên thủ tục, trình tự thực hiện, hồ sơ, mẫu đơn, tờ khai, thời hạn, căn cứ pháp lý...
13 Nêu rõ số thứ tự của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung. Ví dụ: sửa đổi TTHC số TT 9 Mục N Phần I - Lĩnh vực Tài chính đối ngoại và hợp tác quốc tế - Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009
14 Áp dụng đối với trường hợp công bố bãi bỏ thủ tục hành chính
15 Nêu rõ tên, mã số thủ tục hành chính đã được công bố trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
16 Nêu rõ số thứ tự của thủ tục hành chính được bãi bỏ. Ví dụ: sửa đổi TTHC số TT 9 Mục N Phần I - Lĩnh vực Tài chính đối ngoại và hợp tác quốc tế- Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1901/QĐ-BTC năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài chính Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 14/08/2009
Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012