Quyết định 1761/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội hữu nghị Việt Nam – Hàn Quốc tỉnh Bắc Giang khóa I (nhiệm kỳ 2013-2018)
Số hiệu: | 1761/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Linh |
Ngày ban hành: | 20/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1761/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 24/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 1105/SNV-TCBM&BC ngày 11/11/2013.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định Điều lệ Hội hữu nghị Việt Nam – Hàn Quốc tỉnh Bắc Giang khóa I (nhiệm kỳ 2013-2018) đã được Đại hội đại biểu Hội hữu nghị Việt Nam – Hàn Quốc tỉnh Bắc Giang thông qua ngày 28/9/2013.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh; Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Hội hữu nghị Việt Nam – Hàn Quốc tỉnh Bắc Giang căn cứ quyết định thi hành./.
- Như Điều 2 (Sở Nội vụ 05b); - Lưu: VT, NC. Bản điện tử: - CT, các PCT UBND tỉnh; - LĐVP, TH, VX; |
KT. CHỦ TỊCH |
HỘI HỮU NGHỊ VIỆT NAM – HÀN QUỐC TỈNH BẮC GIANG NHIỆM KỲ I (2013-2018)
TÊN GỌI, TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Tên gọi của Hội: Hội hữu nghị Việt Nam – Hàn Quốc tỉnh Bắc Giang.
Tên viết tắt: Hội hữu nghị Việt – Hàn tỉnh Bắc Giang.
Tên tiếng Anh: The Vietnam – Korea Friendship Association of Bac Giang.
Trụ sở Văn phòng của Hội đặt tại số 48, đường Ngô Gia Tự, thành phố Bắc Giang.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích, nguyên tắc và phạm vi hoạt động
1. Tôn chỉ, mục đích
Hội hữu nghị Việt – Hàn tỉnh Bắc Giang là thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Bắc Giang, hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Hội hữu nghị Việt – Hàn tỉnh Bắc Giang có các Chi hội hữu nghị Việt – Hàn ở các đơn vị cơ sở hoạt động nhằm góp phần củng cố, tăng cường và mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị, sự hiểu biết lẫn nhau giữa nhân dân và các dân tộc tỉnh Bắc Giang với nhân dân Hàn Quốc.
2. Nguyên tắc và phạm vi hoạt động
Hội hữu nghị Việt – Hàn tỉnh Bắc Giang là tổ chức xã hội, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Hội và trên nguyên tắc tự nguyện; tự quản; dân chủ; bình đẳng, công khai; minh bạch; tự bảo đảm kinh phí hoạt động; không vì mục đích lợi nhuận; tuân thủ hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội. Hiệp thương nhất trí và biểu quyết theo đa số; có các đối tác là các tổ chức quần chúng, các Hội nghị hữu của Việt Nam với Hàn Quốc; Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng.
Hội hữu nghị Việt Nam – Hàn Quốc tỉnh chịu sự quản lý Nhà nước của Sở Ngoại vụ về lĩnh vực hoạt động của Hội trên phạm vi tỉnh Bắc Giang và hoạt động theo Điều lệ của Hội hữu nghị Việt – Hàn, phù hợp với luật pháp Việt Nam.
1. Phối hợp với các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể nhân dân, các địa phương và các đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang tiến hành các hoạt động đối ngoại nhân dân với nhân dân các tỉnh thành của Hàn Quốc; góp phần giáo dục và nâng cao tinh thần quốc tế của nhân dân Bắc Giang trong khuôn khổ luật pháp của hai nước.
2. Tuyên truyền, giới thiệu với nhân dân Hàn Quốc về lịch sử, văn hóa và những thành tựu về kinh tế - xã hội trong sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và tinh thần đoàn kết hữu nghị của nhân dân các dân tộc tỉnh Bắc Giang.
3. Giới thiệu, thông tin rộng rãi, kịp thời với nhân dân các dân tộc tỉnh Bắc Giang về lịch sử, đất nước, con người, nền văn hóa – văn minh lâu đời và những thành tựu về kinh tế - xã hội – khoa học kỹ thuật…của nhân dân Hàn Quốc trong sự nghiệp cải cách mở cửa cũng như mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị của nhân dân Hàn Quốc với nhân dân Việt Nam.
4. Góp phần cùng Trung ương Hội hữu nghị Việt – Hàn xây dựng và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với Hàn Quốc.
5. Đoàn kết, gắn bó hội viên trong tổ chức Hội. Tổ chức thăm hỏi động viên hội viên trong quá trình tham gia hoạt động. Tạo điều kiện cho tổ chức hội, cá nhân hội viên được thăm quan du lịch, giao lưu, trao đổi, học tập ở Hàn Quốc khi có nhu cầu.
1. Khuyến khích, hỗ trợ, tư vấn và làm cầu nối cho các hoạt động hợp tác đầu tư kinh tế - thương mại, khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo, văn hóa – nghệ thuật, thể thao – du lịch…giữa nhân dân Hàn Quốc và nhân dân tỉnh Bắc Giang trong khuôn khổ luật pháp của hai nước cho phép đảm bảo đúng quy định của luật pháp.
2. Khuyến khích, hỗ trợ, tư vấn và làm cầu nối cho các hoạt động tổ chức hội thảo, nói chuyện, chiếu phim, hòa nhạc, biểu diễn nghệ thuật tham quan du lịch, giao lưu trao đổi về đất nước, con người Hàn Quốc; phối hợp với các cơ quan đoàn thể khác tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn của hai nước; khuyến khích, tổ chức, giúp đỡ mở lớp dạy học tiếng phổ thông Hàn Quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và mở lớp dạy học tiếng Việt Nam cho các bạn Hàn Quốc đang làm ăn tại Việt Nam khi có nhu cầu theo quy định của luật pháp của hai nước.
3. Hội quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với Trung ương Hội hữu nghị Việt – Hàn, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam, nhằm trao đổi đoàn đại biểu đối ngoại nhân dân giữa hai nước.
- Các tổ chức và Công dân Việt Nam sống, làm việc ở tỉnh Bắc Giang tán thành Điều lệ của Hội, tự nguyện làm đơn xin gia nhập Hội, được Ban Thường vụ Hội chấp thuận là hội viên.
- Các tổ chức hữu nghị Việt Nam – Hàn Quốc ở các đơn vị, cơ quan, ban ngành của tỉnh có đơn xin gia nhập hội, được Ban Thường vụ công nhận là hội viên tập thể của Hội.
1. Chấp hành pháp luật nhà nước; Điều lệ, các Nghị quyết và chủ trương của Hội.
2. Tham gia đầy đủ các hoạt động và sinh hoạt của Hội, hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các hội viên và Chi hội.
3. Đóng góp lệ phí hội viên hàng năm theo quy định của Hội.
4. Các tổ chức thành viên của Hội hàng năm phải gửi báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động của tổ chức mình cho Ban Chấp hành Hội để tổng hợp, theo dõi.
Điều 7. Quyền lợi của hội viên
1. Ứng cử, đề cử và bầu các chức danh lãnh đạo của Hội.
2. Nhận xét và đánh giá về hoạt động của lãnh đạo Hội.
3. Thảo luận, đóng góp ý kiến vào các dự thảo Nghị quyết và Chương trình công tác của Hội, được cung cấp thông tin có liên quan đến quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc, được thông tin đầy đủ về hoạt động của Hội.
4. Có quyền xin ra khỏi Hội.
1. Khi muốn ra khỏi Hội, hội viên phải làm đơn xin ra khỏi Hội và được Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Hội chấp thuận; đối với các Chi hội hữu nghị Việt – Hàn ở các đơn vị, cơ quan, ban, ngành của tỉnh đơn xin ra khỏi Hội do cơ quan Thường vụ của các tổ chức Hội chấp thuận;
2. Vi phạm Điều lệ Hội, bị khai trừ ra khỏi hội.
3. Hội viên có hoạt động trái với Điều lệ và các Nghị quyết của Hội, tùy theo mức độ sẽ bị phê bình hoặc xóa tên khỏi Hội.
Điều 9. Tổ chức của Câu lạc bộ.
1. Đại Hội đại biểu toàn thể hội viên.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Các Chi hội trực thuộc.
6. Các tiểu Ban Chuyên môn.
Điều 10. Nguyên tắc tổ chức Hội
Hội hữu nghị Việt – Hàn tỉnh Bắc Giang được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Lãnh đạo Hội được bầu thông qua dân cử bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc giơ tay biểu quyết theo đa số (lấy tỷ lệ trên ½ số đại biểu chính thức có mặt). Chi hội là tổ chức cơ sở của Hội, các hội viên sinh hoạt chủ yếu tại Chi hội cơ sở. Việc thành lập và giải thể Hội, Chi hội phải theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11. Đại hội toàn thể hội viên
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội toàn thể hội viên, triệu tập 5 (năm) năm một lần. Đại hội thảo luận báo cáo chính trị và kiểm điểm của Ban Chấp hành về công tác hoạt động của Hội trong nhiệm vụ, thông qua chương trình hành động của Hội trong nhiệm kỳ tới; xem xét sửa đổi, bổ sung Điều lệ hội (nếu cần); báo cáo tài chính và tài sản của Hội trong nhiệm kỳ và bầu Ban Chấp hành mới.
Khi có yêu cầu đặc biệt và do hai phần ba tổng số Ủy viên Ban Chấp hành Hội kiến nghị, Hội có thể triệu tập Đại hội đại biểu bất thường.
Các Chi hội thành viên của Hội hữu nghị Việt – Hàn tỉnh được bầu đại biểu của mình tham gia Đại hội và ứng cử vào Ban Chấp hành theo hướng dẫn của Ban Thường vụ.
1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa hai kỳ Đại hội và có nhiệm kỳ 5 năm theo nhiệm kỳ Đại hội. Ban Chấp hành gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ban Chấp hành.
2. Ban chấp hành họp 6 tháng một lần. Trong trường hợp cần thiết có thể họp bất thường, Ban Chấp hành bầu ra Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký, ủy viên Thường vụ. Ban Chấp hành có thể đề nghị bổ sung ủy viên của Ban Chấp hành và được sự thống nhất của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu ra để giải quyết công tác thường xuyên của hội và chỉ đạo, điều phối các Ban Chuyên môn. Ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký và một số Ủy viên Ban Chấp hành. Ban Thường vụ họp 3 tháng một lần để giải quyết những công việc cần thiết và báo cáo kết quả với Ban Chấp hành tại kỳ họp gần nhất để quyết định.
2. Ban Thường vụ hàng năm báo cáo và đề xuất với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh những chủ trương và hoạt động của Hội phù hợp với tôn chỉ mục đích và nhiệm vụ của Hội.
3. Ban Thường vụ có nhiệm vụ hướng dẫn các Chi hội thành viên Hội về chủ trương, phương hướng hoạt động, cung cấp thông tin cần thiết khác theo chức năng nhiệm vụ của Hội.
Ban Kiểm tra do Đại hội đại biểu bầu theo nhiệm kỳ Đại hội, gồm Trưởng Ban và một số Ủy viên do Đại hội quyết định.
Ban Kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra việc thực hiện, chấp hành Điều lệ, Nghị quyết và các quy định của Hội.
Điều 15. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch
Chủ tịch Hội có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội; đại diện cho Hội trong quan hệ đối nội, đối ngoại và làm chủ tài khoản của Hội;
b) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Đại hội; Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ; kết luận các cuộc họp của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ;
c) Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành và toàn thể hội viên về các hoạt động của Hội.
2. Các Phó Chủ tịch
Phó Chủ tịch Hội là người được Chủ tịch ủy nhiệm và phân công trực tiếp quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công việc cụ thể; được ủy quyền quản lý, điều hành công việc của Ban Chấp hành khi Chủ tịch vắng mặt.
Điều 16. Thư ký và các tiểu Ban Chuyên môn
1. Thư ký
Thư ký là người giúp việc của Hội, có nhiệm vụ xử lý các công việc hàng ngày của Hội; tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội và chuẩn bị nội dung cho hội nghị các cơ quan lãnh đạo. Thư ký có trách nhiệm bảo vệ tài sản, hồ sơ tài liệu của Hội.
2. Các tiểu Ban Chuyên môn
Ban Chấp hành có thể lập ra các tiểu Ban Chuyên môn như: Tiểu Ban đối ngoại, Văn hóa, Thể thao, Kinh tế, Du lịch, Thông tin, Khoa học kỹ thuật…khi cần thiết và có quy định nhiệm vụ cụ thể.
Tổ chức Chi hội ở đơn vị do lãnh đạo đơn vị thành lập khi muốn tham gia là tổ chức hội thành viên của Hội thì Chi hội tự nguyện làm đơn xin gia nhập Hội và được Hội đồng ý kết nạp khi có đủ điều kiện mà Điều lệ quy định. Ban lãnh đạo Chi hội có Chi hội trưởng, Chi hội phó, Thư ký và một số ủy viên. Việc thành lập hoặc giải thể Chi hội hữu nghị phải được sự đồng ý bằng văn bản của Hội.
Ban Chấp hành có trách nhiệm thông tin và hướng dẫn thường kỳ cho các Chi hội về chủ trương, phương hướng hoạt động. Các Chi hội báo cáo thường kỳ cho Ban Chấp hành về tình hình hoạt động của Chi hội.
Điều 18. Tài chính của Hội bao gồm các khoản thu, chi của Hội để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Hội, trên cơ sở tự trang trải.
Nguồn thu bao gồm:
- Đóng góp hội phí của hội viên và các Chi hội.
- Các khoản đóng góp, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Các khoản chi gồm:
Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền và các hoạt động của Hội hoặc Chi hội do Ban Chấp hành và Chi hội quyết định theo nguyên tắc tài chính công khai đúng mục đích và theo quy định.
Điều 19. Hội hữu nghị Việt – Hàn tỉnh có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước và Ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước.
Hội viên, cán bộ hội và tổ chức thành viên có thành tích hoạt động và hoàn thành tốt nhiệm vụ được Hội xét khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng.
1. Hội viên, cán bộ hội và tổ chức Hội cơ sở Hội cơ sở vi phạm Điều lệ Hội, làm tổn hại đến danh dự của Hội, tùy theo mức độ sai phạm, có thể bị kỷ luật khiển trách, cảnh báo, cách chức hoặc khai trừ ra khỏi Hội.
2. Ban Chấp hành quy định nội dung, trình tự, thủ tục, hình thức và thẩm quyền kỷ luật của Hội.
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Chỉ có Đại hội đại biểu toàn toàn thể hoặc hội nghị hiệp thương mở rộng của Ban Chấp hành mới có quyền sửa đổi Điều lệ.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hội phải được ít nhất hai phần ba (2/3) số đại biểu có mặt tại Đại hội tán thành và được Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh thống nhất đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
1. Điều lệ Hội hữu nghị Việt – Hàn tỉnh Bắc Giang gồm 7 Chương, 23 Điều được Đại hội đại biểu lần thứ nhất, nhiệm kỳ 2013 – 2018 thông qua ngày 28/9/2013.
2. Điều lệ có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Căn cứ các quy định của pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định cấp, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012