Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
Số hiệu: | 1710/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 15/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1710/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ- BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1160/QĐ- BGDĐT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1161/QĐ- BGDĐT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4623/QĐ- BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4863/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 11 năm 2018 của của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 29/TTr-SGDĐT ngày 03 tháng 4 năm 2019 và Công văn số 685/SGDĐT-VP ngày 31 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 70 thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục 12 thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (Có phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm theo).
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với 82 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quyết định: Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh và lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc và các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc trước đó đã công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM HÀNH PHỤC VỤ CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 1710/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo |
||||||
1 |
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục |
20 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do. |
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
|
không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2 |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
16 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3 |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục trở lại |
16 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
4 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
20 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do; c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
5 |
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường) |
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể trường. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
6 |
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
|
20 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường chuyên công lập thuộc tỉnh hoặc cho phép thành lập trường chuyên tư thục thuộc tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
7 |
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục |
16 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
8 |
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại |
16 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
9 |
Sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông chuyên |
20 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học chuyên; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do. |
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
10 |
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên |
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể trường. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
11 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú
|
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dựng đề án và phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định đề án thành lập trường và lập hồ sơ đề nghị thành lập trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú. Trường hợp chưa quyết định thành lập trường thì có văn bản thông báo cho các cơ quan có liên quan nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 11, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
12 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 12, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
13 |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú
|
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 13, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
14 |
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể nhà trường; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định định giải thể trường. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
15 |
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên. |
24 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, sở giáo dục và đào tạo phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên. - Trong thời hạn 12 ngày làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
- Thông tư số 48/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự I.59 mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ |
16 |
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh
|
12 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ. Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 15, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
17 |
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại |
12 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ. Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
-Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; -Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 16, điểm I, mục B, phần II, Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
18 |
Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên |
12 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ. Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ GD&ĐT |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 17, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
19 |
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên |
35 ngày làm việc, Trong đó: - Trong thời hạn 15 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên và gửi đến Sở Nội vụ; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên. Quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
-Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; -Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 18, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
20 |
Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
12 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại 19, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
21 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục |
12 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 20, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
22 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại |
12 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 21, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
23 |
Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học |
12 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 22, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
24 |
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học |
20 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 23, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
25
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi được thành lập; tính khả thi của việc thành lập trung tâm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm; Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 24, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
26 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
16 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 25, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
27 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại |
16 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 26, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
28
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ nhận được văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 27, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
29 |
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập |
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 28, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
30 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
12 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 29, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
31 |
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm
|
12 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 30, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
32 |
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)
|
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ; tổ chức kiểm tra tình trạng thực tế của trường. - Trong thời hạn 05 ngày,Căn cứ kết quả kiểm tra, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giải thể trường trung cấp. Quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường và phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 35, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
33 |
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ:số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 31, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
34 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc |
không |
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định - Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 32, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
35 |
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 33, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
36 |
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu phân hiệu trường trung cấp sư phạm |
12 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đã hoàn thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 34, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
37 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
12 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
-Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; -Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 35, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
38 |
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu trường trung cấp)
|
16 ngày làm việc. Trong đó: - Trong thời hạn 11 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ; tổ chức kiểm tra tình trạng thực tế của trường. - Trong thời hạn 05 ngày, Căn cứ kết quả kiểm tra, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giải thể phân hiệu trường trung cấp. Quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường và phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 40, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
39 |
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông
|
* Đối với trường hợp thành lập trường năng khiếu Trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương, thì thời hạn giải quyết là: 60 ngày làm việc, cụ thể: - Trong thời hạn 10 ngày, Sở Giáo dục và Đào và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp để giải quyết và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương. - Trong thời hạn 50 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương sau khi đã thỏa thuận với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. * Đối với trường hợp thành lập lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông, thì thời hạn giải quyết là: 30 ngày làm việc, cụ thể: - Trong thời hạn 10 ngày, Sở Giáo dục và Đào và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp để giải quyết và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông; - Trong thời hạn 20 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 41, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
40 |
Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường Đại học tư thục |
24 ngày làm việc. cụ thể: 1. Đối với trường đại học tư thục thành lập mới: - Trong thời hạn 14 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý. 2. Đối với trường đại học tư thục chuyển đổi từ trường đại học dân lập - Trong thời hạn 14 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý. 3. Đối với trường đại học tư thục đã thành lập hội đồng quản trị: - Trong thời hạn 14 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị nhiệm kỳ tiếp theo hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 42, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
41 |
Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường Đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
24 ngày làm việc , cụ thể: 1. Đối với trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận thành lập mới: - Trong thời hạn 14 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý. 2. Đối với trường đại học tư thục chuyển đổi sang hoạt động không vì lợi nhuận: - Trong thời hạn 14 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị hoặc trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 43, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
42 |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
12 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 45, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
43 |
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại |
12 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 46, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
44 |
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
12 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 47, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
45 |
Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 48, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
46 |
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông.
|
12 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 49, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
47 |
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
96 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, Phần II, Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
48 |
Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
96 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, Phần II, Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
49 |
Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
96 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, Phần II, Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
50 |
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
32 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 53, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
51 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia |
96 ngày làm việc, cụ thể như sau: 1. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo; thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện. 2. Trong thời hạn 88 ngày làm việc kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài. Cụ thể: - Trong thời hạn 48 ngày làm việc, Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non; Khảo sát chính thức tại trường mầm non; Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường mầm non. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Banh hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
52 |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
96 ngày làm việc, cụ thể như sau: 1. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; thông tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện. 2. Trong thời hạn 88 ngày làm việc kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài. Cụ thể: - Trong thời hạn 48 ngày làm việc, Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo sát sơ bộ tại trường tiểu học; Khảo sát chính thức tại trường tiểu học; Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường tiểu học. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
không |
- Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục 1, phần II Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
53 |
Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
|
96 ngày làm việc, cụ thể như sau: 1. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện. 2. Trong thời hạn 88 ngày làm việc kể từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài. Cụ thể: - Trong thời hạn 48 ngày làm việc, Sở Giáo dục thực hiện quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau: Nghiên cứu hồ sơ đánh giá; Khảo sát sơ bộ tại trường trung học; Khảo sát chính thức tại trường trung học; Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường trung học. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học. - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
54 |
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hàng năm (48 ngày để giải quyết). Cụ thể: - Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra; trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra theo quy định) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. - Trong 16 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo và hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở mức độ đó). Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của huyện bằng văn bản nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. - Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 24/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 60, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
55 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 61, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
56 |
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
05 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 62, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
57 |
Phê duyệt liên kết giáo dục |
32 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 01 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
58 |
Gia hạn, điều chỉnh liên kết giáo dục
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời gian giải quyết tối thiểu là 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt việc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp). |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 02 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
59 |
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục |
12 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 03 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
60 |
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
16 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 06 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
61 |
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
24 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
62 |
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06/06/2018/ Quy định hợp tác, đầu tư của người nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 08 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
63 |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
36 ngày làm việc. Trong ðó: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ðýợc ðủ hồ sõ theo quy ðịnh, Sở Giáo dục và Ðào tạo có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sõ và gửi hồ sõ xin ý kiến của các cõ quan, ðõn vị có liên quan. -Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ðýợc công vãn xin ý kiến của Bộ Giáo dục và Ðào tạo, cõ quan, ðõn vị ðýợc hỏi ý kiến phải có vãn bản trả lời. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ðủ hồ sõ hợp lệ, Sở Giáo dục và Ðào tạo lập báo cáo thẩm ðịnh hồ sõ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận ðýợc báo cáo thẩm ðịnh hồ sõ của Sở Giáo dục và Ðào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết ðịnh cho phép thành lập cõ sở giáo dục mầm non, cõ sở giáo dục phổ thông có vốn ðầu tý nýớc ngoài tại Việt Nam. Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Nghị ðịnh số 86/2018/NÐ-CP ngày 6 tháng 6 nãm 2018 cuÒa Chiình phuÒ quy ðịnh về hợp tác, ðầu tý của nýớc ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 04 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
64 |
Cho phép hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
16 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Nghị ðịnh số 86/2018/NÐ-CP ngày 6 tháng 6 nãm 2018 cuÒa Chiình phuÒ quy ðịnh về hợp tác, ðầu tý của nýớc ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 05 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
65 |
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Nghị ðịnh số 86/2018/NÐ-CP ngày 6 tháng 6 nãm 2018 cuÒa Chiình phuÒ quy ðịnh về hợp tác, ðầu tý của nýớc ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 07 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
66 |
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
24 ngày làm việc. Trong ðó: - Trong thời hạn 19 ngày làm việc kể từ ngày nhận ðủ hồ sõ, Sở Giáo dục và Ðào tạo chủ trì thẩm ðịnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết ðịnh. - Trong thời gian 05 ngày làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết ðịnh. |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. |
Nghị ðịnh số 86/2018/NÐ-CP ngày 6 tháng 6 nãm 2018 cuÒa Chiình phuÒ quy ðịnh về hợp tác, ðầu tý của nýớc ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 09 mục B, phần II, Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
67 |
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
|
16 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. - Thông tư số 16/2016/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 67, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
II. Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh |
|
|
|
|
||
68 |
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
|
25 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
III. Lĩnh vực Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
||
69 |
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
12 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Mức thu phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng như sau: 1. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng; 2. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng. |
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013. - Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm III, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
70 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
05 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) |
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc |
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm III, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 1710/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo |
||||||
1 |
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) |
Không |
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. - Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 64, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc kinh |
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không qua 2 lần/học kỳ. |
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường hoặc gửi qua đường bưu điện tới nhà trường, nhà trường tổng hợp nộp trực tiếp hoăc qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Không |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 66, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
3 |
Xét,duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường hoặc gửi qua đường bưu điện tới nhà trường, nhà trường tổng hợp nộp trực tiếp hoăc qua đường bưu điện đến Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Không |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 65, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
4 |
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người. |
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 32 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). |
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không |
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 67, điểm I, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
5 |
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên |
a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập. Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện |
Không |
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; - Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 01, phần II QĐ số 4863/QĐ-BGDĐT ngày 09/11/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6 |
Xét cấp học bổng chính sách |
Học bổng chính sách được cấp hàng tháng đối với người học nhận học bổng thông qua thẻ ATM, người học nhận học bổng thông qua cơ sở giáo dục hoặc được cấp hai lần trong năm, mỗi lần cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3 đối với người học nhận học bổng được trả bằng tiền mặt, học bổng được chi trả thông qua gia đình người học. Trường hợp học sinh, sinh viên chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 541 đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không |
- Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. - Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. - Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung mục III của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 60, điểm I, mục A, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
II. Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh |
|
|
|
|
||
7 |
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú
|
07 ngày làm việc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c số 541, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) |
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc. |
Không |
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
8 |
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
Theo thời hạn công bố kết quả thi và xét công nhận tốt nghiệp hàng năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c số 541, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) |
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
9 |
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia |
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Ðào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Ð/c số 541, ðýờng Mê Linh, phýờng Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) |
Trực tiếp tại các ðiểm tiếp nhận hồ sõ ðãng ký dự thi
|
Không |
- Thông tý số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 nãm 2017 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; - Thông tý số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 nãm 2018 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa Đổi, bổ sung Thông tý số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 nãm 2017 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A Phần II, Quyết định số 1161/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
10 |
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia |
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c số 541, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) |
Trực tiếp hoặc qua ðýờng býu ðiện ðến Sở Giáo dục và Ðào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Không |
- Thông tý số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 nãm 2017 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. - Thông tý số 04/2018/TT-BGDÐT ngày 28 tháng 02 nãm 2018 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Ðào tạo sửa ðổi, bổ sung Thông tý số 04/2017/TT-BGDÐT ngày 25 tháng 01 nãm 2017 của Bộ trýởng Bộ Giáo dục và Ðào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. |
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
11 |
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học
|
Theo đợt tuyển sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Đ/c số 541, đường Mê Linh, phường Khai Quang- thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) |
Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc khai hồ sơ theo yêu cầu phần mềm tuyển sinh (qua mạng internet đối với các cơ sở dự bị đại học có phần mềm tuyển sinh trực tuyến). |
Không |
- Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét chọn và phân bổ vào học trình độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm đối với học sinh hệ dự bị đại học.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, điểm II, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
12 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến; b) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Quy chế quản lý văn bằng, chứng chỉ thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chínhcông tỉnh Vĩnh Phúc |
Không. Tuy nhiên, người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải nộp tiền phôi bản sao Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở: 6.000đồng/chiếc (theo hướng dẫn tại Công văn số 7593/BGDĐT-VP ngày 31/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông báo giá văn bằng, chứng chỉ áp dụng từ tháng 9 năm 2000) |
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, điểm III, mục B, phần II Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; của Liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý; Trọng tài thương mại; Đấu giá tài sản) Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh sách cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực hoạt động chính của hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 90/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 16/01/2019
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 4863/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Quyết định 3780/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 3779/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 3778/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 2563/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1161/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 17/02/2020
Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 28/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 124/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 25/01/2017
Thông tư 26/2016/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét chọn và phân bổ vào học trình độ đại học; cao đẳng, trung cấp sư phạm đối với học sinh hệ dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Thông tư 164/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 21/07/2016
Thông tư 16/2016/TT-BGDĐT hướng dẫn Quyết định 72/2014/QĐ-TTg quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 29/01/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT về Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 08/10/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 72/2014/QĐ-TTg về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 70/2014/QĐ-TTg về Điều lệ trường đại học Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 124/QĐ-UBND về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Thông tư 04/2014/TT-BGDĐT về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2013 về Biểu mẫu phục vụ công tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2012 Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do Cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 152/2007/QĐ-TTg về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 18/09/2007
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021