Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 -2021
Số hiệu: 1659/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Phan Đình Phùng
Ngày ban hành: 22/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1659/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2018-2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016 ngày 05/4/2016;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 - 2021;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 637/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trong các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 -2021.(có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GDĐT (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
-
Chánh, PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, KGVX
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Đình Phùng

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)

I. MỤC TIÊU

1. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thông qua hoạt động cho trẻ em uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em tỉnh Phú Yên góp phần phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.

2. Nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha, mẹ, người chăm sóc về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp theo nhóm tuổi.

II. NỘI DUNG

1. Đối tượng thụ hưởng

a) Đối tượng được hỗ trợ 100% gồm trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 trên địa bàn tỉnh thuộc diện: Con hộ nghèo, cận nghèo; con mồ côi đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; con thương binh, liệt sĩ, có công cách mạng quy định tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; là đồng bào dân tộc thiểu số; có hộ khẩu cư trú tại thôn đặc biệt khó khăn, các xã khu vực III (theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020) và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 – 2020).

b) Đối tượng tự nguyện là trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 trên địa bàn tỉnh không thuộc quy định tại điểm a khoản 1.

2. Thời gian thụ hưởng, định mức sữa và hình thức hỗ trợ

a) Thời gian thụ hưởng: Các đối tượng được hỗ trợ uống sữa trong 3 năm học (9 tháng/năm, gồm 36 tuần) như sau:

- Năm học 2018-2019: Triển khai tại 09 huyện, thị xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo.

- Năm học 2019-2020: Triển khai tại 09 huyện, thị xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1.

- Năm học 2020-2021: Triển khai tại 09 huyện, thị xã, thành phố đối với trẻ mẫu giáo, học sinh lớp 1 và lớp 2.

b) Định mức sữa: Mỗi trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 được uống sữa 03 lần/tuần theo năm học, mỗi lần uống một hộp sữa tươi tiệt trùng có đường 180ml (mỗi trẻ uống 108 hộp/năm).

c) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí cho nhà trường mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh để mua sữa tại công ty sữa trúng thầu theo quy định.

3. Mức hỗ trợ

a) Đối tượng được hỗ trợ 100%: Ngân sách địa phương hỗ trợ là 65%, công ty sữa hỗ trợ là 35%.

b) Đối tượng tự nguyện

Địa bàn

Ngân sách địa phương

Gia đình học sinh

Đơn vị cung ứng sữa

Đô thị

15%

50%

35%

Đồng bằng

35%

30%

35%

Miền núi

55%

10%

35%

Trong đó: Đô thị gồm phường của thành phố, thị xã và thị trấn của các huyện đồng bằng; đồng bằng gồm các xã của thành phố, thị xã, các huyện đồng bằng và thị trấn của 3 huyện miền núi; miền núi gồm các xã của 3 huyện miền núi.

c) Ngân sách địa phương gồm: Ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố), theo tỷ lệ:

- Huyện miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách huyện hỗ trợ 30%.

- Huyện đồng bằng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách huyện hỗ trợ 50%.

- Thành phố, thị xã: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%, ngân sách thành phố, thị xã hỗ trợ 70%.

4. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện khoảng 117.018 triệu đồng, trong đó:

Nội dung kinh phí

Tổng kinh phí thực hiện (triệu đồng)

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Kinh phí gia đình học sinh

Đơn vị cung ứng sữa hỗ trợ

Kinh phí mua sữa

116.188

24.737

21.355

29.430

40.666

Kinh phí thực hiện mua sắm, kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

830

560

270

 

 

Cộng

117.018

25.297

21.625

29.430

40.666

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

5. Tiêu chuẩn sữa

Phù hợp với quy định về sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình sữa học đường theo Quyết định số 5450/QĐ-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế.

6. Hình thức lựa chọn đơn vị cung ứng sữa

Tổ chức đấu thầu để lựa chọn đơn vị cung ứng sữa cho Chương trình (sau đây gọi là Chương trình) theo quy định pháp luật, với điều kiện đơn vị cung ứng sữa hỗ trợ kinh phí cho Chương trình ít nhất là 35%.

7. Hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện trong cả giai đoạn 2018 – 2021 (từ năm học 2018 – 2019 đến hết năm học 2020 – 2021) theo giá trúng thầu.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình, thành lập tổ giúp việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, bảo đảm gắn kết chặt chẽ với các chương trình, đề án liên quan;

- Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung ứng sữa cho Chương trình theo quy định pháp luật; căn cứ kết quả đấu thầu các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh ký hợp đồng và thanh toán trực tiếp với nhà thầu (đơn vị trúng thầu);

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế để triển khai Chương trình tại các trường học; chỉ đạo các trường học cho trẻ uống sữa đúng quy định;

- Thống kê, quản lý số lượng học sinh được hưởng lợi ích từ Chương trình;

- Tổ chức triển khai thực hiện truyền thông giáo dục dinh dưỡng, lợi ích của việc dùng sữa hàng ngày cho trẻ và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học;

- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai và đánh giá hiệu quả của Chương trình;

- Tổ chức quán triệt, triển khai, tập huấn và học tập kinh nghiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và các bộ phận tham gia thực hiện Chương trình;

- Thực hiện công tác tổng hợp, tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Chương trình vào cuối năm 2021;

- Phối hợp sở, ngành, các đơn vị có liên quan đề xuất các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện Chương trình.

2. Sở Y tế

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện nội dung của Chương trình; cử thành viên tham gia tổ giúp việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình khi được yêu cầu;

- Phối hợp với Sở Công thương cung cấp danh sách các loại sữa tươi tiệt trùng có đường đạt tiêu chuẩn tham gia vào Chương trình;

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tập huấn, tuyên truyền, tư vấn kiến thức sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục về dinh dưỡng, các nhiệm vụ của Chương trình;

- Chỉ đạo các cơ sở y tế và đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ sở giáo dục trong việc đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ theo từng giai đoạn;

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình vào cuối năm 2021.

3. Sở Công thương

- Phối hợp với Sở Y tế cung cấp danh sách các loại sữa tươi tiệt trùng có đường đạt tiêu chuẩn tham gia vào Chương trình;

- Tổ chức quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, giám sát sữa được tham gia Chương trình trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp với Sở Y tế xử lý sự cố về mất an toàn thực phẩm do sữa học đường gây ra trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế để thực hiện Chương trình, đảm bảo 100% trẻ em khó khăn, trẻ em ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn được hưởng các quyền lợi của Chương trình.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Vận động các tổ chức trong nước và ngoài nước đóng góp vào Chương trình;

6. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối đảm bảo ngân sách cho các hoạt động của Chương trình và các chương trình liên quan đến dinh dưỡng trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, ban, ngành theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

- Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình.

7. Sở Thông tin và Truyền thông

- Hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương đồng thời chỉ đạo các Đài Truyền thanh, Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về Chương trình; tuyên truyền về lợi ích của việc sử dụng sữa góp phần nâng cao thể lực, tầm vóc cho trẻ em;

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan chỉ đạo và tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về lợi ích của sử dụng sữa cho trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng;

- Thường xuyên cập nhật thông tin Chương trình trên cổng giao tiếp điện tử tỉnh và các tạp chí, đặc san truyền thông và xã hội.

8. Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng các chương trình thể dục thể thao trong nhà trường nhằm phát huy hiệu quả Chương trình cho học sinh trên địa bàn, đảm bảo mục tiêu tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng kế hoạch, chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội dung Chương trình tại địa bàn;

- Sử dụng nguồn ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình cho học sinh trên địa bàn;

- Hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì lập dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí theo thực tế số lượng trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1,2 tham gia uống sữa theo Chương trình.

- Hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí theo thực tế số lượng trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1,2 tham gia uống sữa theo Chương trình.

- Huy động các nguồn lực khác tại địa bàn để thực hiện có hiệu quả Chương trình;

- Lồng ghép quản lý, đánh giá nội dung Chương trình là một phần trong hoạt động Y tế trường học;

- Định kỳ kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình ở địa phương; báo cáo về Sở Y tế và Sở Giáo dục và Đào tạo định kỳ giữa năm học và cuối năm học;

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường mẫu giáo và tiểu học tổ chức cho học sinh uống sữa theo Chương trình.

10. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức thành viên; các đoàn thể chính trị xã hội và các tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan

- Chủ động tham gia thực hiện Chương trình;

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các kiến thức về dinh dưỡng hợp lý, đặc biệt chú trọng vai trò và lợi ích của việc sử dụng sữa cho trẻ cho các thành viên, hội viên của tổ chức mình và người dân;

- Theo dõi, giám sát hoạt động Chương trình;

- Vận động các tầng lớp quần chúng, nhân dân ủng hộ chương trình.

11. Báo Phú Yên, Đài phát thanh – Truyền hình Phú Yên

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tuyên truyền kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và sự chỉ đạo của UBND tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình một cách sâu, rộng trong các tầng nhân dân.

12. Đơn vị cung ứng sữa

- Đảm bảo thực hiện các tiêu chí lựa chọn của Chương trình theo đúng quy định;

- Đảm bảo các điều kiện để triển khai hiệu quả Chương trình;

- Phối hợp các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả thực hiện Chương trình.

Các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện kế hoach này./.

 

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG LƯỢT TRẺ MẪU GIÁO, HỌC SINH LỚP 1, LỚP 2 THAM GIA UỐNG SỮA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT

Năm học
Địa phương

Số lượt học sinh thụ hưởng

Trong đó

Đô thị

Đồng bằng

Miền núi

Xã đặc biệt khó khăn

Diện chính sách

 

Cộng 3 năm

153.294

37.649

62.122

13.679

26.866

12.978

1

Huyện Đông Hòa

15.868

4.293

10.061

 

845

669

2

Huyện Phú Hòa

16.541

1.557

14.302

 

 

682

3

Huyện Tây Hòa

14.275

1.707

12.179

 

 

389

4

Huyện Tuy An

18.655

1.659

8.421

 

7.505

1.070

5

Huyện Sơn Hòa

14.325

 

2.339

5.369

4.557

2.060

6

Huyện Sông Hinh

16.171

 

2.972

4.469

4.336

4.394

7

Huyện Đồng Xuân

11.525

 

1.849

3.841

3.780

2.055

8

Thị xã Sông Cầu

17.479

5.379

5.339

 

5.843

918

9

Thành phố Tuy Hòa

28.455

23.054

4.660

 

 

741

A

Năm học 2018-2019

34.392

9.225

13.536

3.044

5.729

2.858

1

Huyện Đông Hòa

3.643

1.210

2.214

 

90

129

2

Huyện Phú Hòa

3.779

390

3.227

 

 

162

3

Huyện Tây Hòa

2.995

420

2.498

 

 

77

4

Huyện Tuy An

3.830

391

1.710

 

1.558

171

5

Huyện Sơn Hòa

3.262

 

547

1.204

1.050

461

6

Huyện Sông Hinh

3.745

 

715

963

984

1.083

7

Huyện Đồng Xuân

2.598

 

460

877

831

430

8

Thị xã Sông Cầu

3.677

1.187

1.110

 

1.216

164

9

Thành phố Tuy Hòa

6.863

5.627

1.055

 

 

181

B

Năm học 2019-2020

52.025

12.663

21.103

4.647

9.217

4.395

1

Huyện Đông Hòa

5.359

1.283

3.456

 

446

174

2

Huyện Phú Hòa

5.525

503

4.780

 

 

242

3

Huyện Tây Hòa

4.928

603

4.214

 

 

111

4

Huyện Tuy An

6.298

572

2.829

 

2.513

384

5

Huyện Sơn Hòa

4.839

 

794

1.832

1.530

683

6

Huyện Sông Hinh

5.573

 

1.017

1.512

1.466

1.578

7

Huyện Đồng Xuân

3.891

 

626

1.303

1.280

682

8

Thị xã Sông Cầu

5.885

1.784

1.813

 

1.982

306

9

Thành phố Tuy Hòa

9.727

7.918

1.574

 

 

235

C

Năm học 2020-2021

66.877

15.761

27.483

5.988

11.920

5.725

1

Huyện Đông Hòa

6.866

1.800

4.391

 

309

366

2

Huyện Phú Hòa

7.237

664

6.295

 

 

278

3

Huyện Tây Hòa

6.352

684

5.467

 

 

201

4

Huyện Tuy An

8.527

696

3.882

 

3.434

515

5

Huyện Sơn Hòa

6.224

 

998

2.333

1.977

916

6

Huyện Sông Hinh

6.853

 

1.240

1.994

1.886

1.733

7

Huyện Đồng Xuân

5.036

 

763

1.661

1.669

943

8

Thị xã Sông Cầu

7.917

2.408

2.416

 

2.645

448

9

Thành phố Tuy Hòa

11.865

9.509

2.031

 

 

325

 

PHỤ LỤC II

KINH PHÍ MUA SỮA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT

Năm học
Địa phương

Tổng kinh phí thực hiện

Trong đó

Ngân sách

Đối tượng tự nguyện

Đối tượng hỗ trợ 100%

Kinh phí gia đình học sinh

Kinh phí đơn vị cung ứng sữa

Đô thị

Đồng bằng

Miền núi

A

B

1=2+7+8

2=3+4+5+6

3

4

5

6

7

8

 

Cộng toàn tỉnh

116.188

46.092

4.280

16.480

5.702

19.630

29.430

40.666

1

Huyện Đông Hòa

12.027

3.903

488

2.669

 

746

3.915

4.209

2

Huyện Phú Hòa

12.537

4.307

177

3.794

 

336

3.842

4.388

3

Huyện Tây Hòa

10.820

3.617

194

3.231

 

192

3.416

3.787

4

Huyện Tuy An

14.139

6.647

189

2.234

 

4.225

2.544

4.949

5

Huyện Sơn Hòa

10.858

6.119

 

620

2.238

3.260

939

3.800

6

Huyện Sông Hinh

12.257

6.952

 

788

1.863

4.301

1.015

4.290

7

Huyện Đồng Xuân

8.735

4.966

 

491

1.601

2.875

712

3.057

8

Thị xã Sông Cầu

13.248

5.359

612

1.416

 

3.331

3.252

4.637

9

Thành phố Tuy Hòa

21.567

4.222

2.621

1.236

 

365

9.796

7.549

A

Năm học 2018-2019

26.067

10.139

1.049

3.591

1.269

4.231

6.805

9.124

1

Huyện Đông Hòa

2.761

833

138

587

 

108

962

966

2

Huyện Phú Hòa

2.864

980

44

856

 

80

882

1.002

3

Huyện Tây Hòa

2.270

748

48

663

 

38

727

795

4

Huyện Tuy An

2.903

1.350

44

454

 

852

537

1.016

5

Huyện Sơn Hòa

2.472

1.391

 

145

502

744

216

865

6

Huyện Sông Hinh

2.839

1.609

 

190

401

1.018

236

993

7

Huyện Đồng Xuân

1.969

1.109

 

122

366

621

171

689

8

Thị xã Sông Cầu

2.787

1.109

135

294

 

680

702

975

9

Thành phố Tuy Hòa

5.202

1.009

640

280

 

89

2.372

1.821

B

Năm học 2019-2020

39.432

15.681

1.440

5.598

1.937

6.706

9.950

13.801

1

Huyện Đông Hòa

4.062

1.368

146

917

 

305

1.272

1.422

2

Huyện Phú Hòa

4.188

1.444

57

1.268

 

119

1.278

1.466

3

Huyện Tây Hòa

3.735

1.241

69

1.118

 

55

1.187

1.307

4

Huyện Tuy An

4.774

2.243

65

750

 

1.427

860

1.671

5

Huyện Sơn Hòa

3.668

2.065

 

211

764

1.090

319

1.284

6

Huyện Sông Hinh

4.224

2.400

 

270

630

1.500

346

1.478

7

Huyện Đồng Xuân

2.949

1.676

 

166

543

967

241

1.032

8

Thị xã Sông Cầu

4.461

1.811

203

481

 

1.127

1.088

1.561

9

Thành phố Tuy Hòa

7.373

1.434

900

418

 

116

3.359

2.580

C

Năm học 2020-2021

50.689

20.272

1.792

7.291

2.496

8.693

12.676

17.741

1

Huyện Đông Hòa

5.204

1.702

205

1.165

 

333

1.681

1.821

2

Huyện Phú Hòa

5.485

1.882

75

1.670

 

137

1.683

1.920

3

Huyện Tây Hòa

4.814

1.627

78

1.450

 

99

1.502

1.685

4

Huyện Tuy An

6.463

3.054

79

1.030

 

1.946

1.146

2.262

5

Huyện Sơn Hòa

4.717

2.663

 

265

973

1.425

404

1.651

6

Huyện Sông Hinh

5.194

2.943

 

329

831

1.783

433

1.818

7

Huyện Đồng Xuân

3.817

2.182

 

202

692

1.287

299

1.336

8

Thị xã Sông Cầu

6.001

2.438

274

641

 

1.524

1.462

2.100

9

Thành phố Tuy Hòa

8.993

1.780

1.081

539

 

160

4.065

3.148

 

PHỤ LỤC III

KINH PHÍ CHI KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT

Đơn vị/địa phương

Kinh phí (triệu đồng)

Chia ra theo nguồn

Chia ra theo năm và nội dung chi

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Chi phí thực hiện đấu thầu

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

 

CỘNG TOÀN TỈNH

560

560

270

260

190

190

190

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

560

560

 

260

100

100

100

2

Huyện Đông Hòa

 

 

30

 

10

10

10

3

Huyện Phú Hòa

 

 

30

 

10

10

10

4

Huyện Tây Hòa

 

 

30

 

10

10

10

5

Huyện Tuy An

 

 

30

 

10

10

10

6

Huyện Sơn Hòa

 

 

30

 

10

10

10

7

Huyện Sông Hinh

 

 

30

 

10

10

10

8

Huyện Đồng Xuân

 

 

30

 

10

10

10

9

Thị xã Sông Cầu

 

 

30

 

10

10

10

10

Thành phố Tuy Hòa

 

 

30

 

10

10

10

 

PHỤ LỤC IV

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 1659/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)

Năm học

Kinh phí

(triệu đồng)

Chia ra

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Gia đình học sinh

Đơn vị cung ứng sữa

Sở Giáo dục và đào tạo

560

560

 

 

 

2018-2019

360

360

 

 

 

Chi phí thực hiện đấu thầu

260

260

 

 

 

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

100

100

 

 

 

2019-2020

100

100

 

 

 

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

100

100

 

 

 

2020-2021

100

100

 

 

 

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

100

100

 

 

 

Huyện Đông Hòa

12.057

1.951

1.981

3.915

4.209

2018-2019

2.771

416

426

962

966

Kinh phí mua sữa

2.761

416

416

962

966

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

4.072

684

694

1.272

1.422

Kinh phí mua sữa

4.062

684

684

1.272

1.422

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

5.214

851

861

1.681

1.821

Kinh phí mua sữa

5.204

851

851

1.681

1.821

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Huyện Phú Hòa

12.567

2.154

2.184

3.842

4.388

2018-2019

2.874

490

500

882

1.002

Kinh phí mua sữa

2.864

490

490

882

1.002

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

4.198

722

732

1.278

1.466

Kinh phí mua sữa

4.188

722

722

1.278

1.466

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

5.495

941

951

1.683

1.920

Kinh phí mua sữa

5.485

941

941

1.683

1.920

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Huyện Tây Hòa

10.850

1.808

1.838

3.416

3.787

2018-2019

2.280

374

384

727

795

Kinh phí mua sữa

2.270

374

374

727

795

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

3.745

621

631

1.187

1.307

Kinh phí mua sữa

3.735

621

621

1.187

1.307

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

4.824

814

824

1.502

1.685

Kinh phí mua sữa

4.814

814

814

1.502

1.685

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Huyện Tuy An

14.169

3.324

3.354

2.544

4.949

2018-2019

2.913

675

685

537

1.016

Kinh phí mua sữa

2.903

675

675

537

1.016

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

4.784

1.121

1.131

860

1.671

Kinh phí mua sữa

4.774

1.121

1.121

860

1.671

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

6.473

1.527

1.537

1.146

2.262

Kinh phí mua sữa

6.463

1.527

1.527

1.146

2.262

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Huyện Sơn Hòa

10.888

4.283

1.866

939

3.800

2018-2019

2.482

974

427

216

865

Kinh phí mua sữa

2.472

974

417

216

865

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

3.678

1.445

629

319

1.284

Kinh phí mua sữa

3.668

1.445

619

319

1.284

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

4.727

1.864

809

404

1.651

Kinh phí mua sữa

4.717

1.864

799

404

1.651

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Huyện Sông Hinh

12.287

4.867

2.116

1.015

4.290

2018-2019

2.849

1.127

493

236

993

Kinh phí mua sữa

2.839

1.127

483

236

993

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

4.234

1.680

730

346

1.478

Kinh phí mua sữa

4.224

1.680

720

346

1.478

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

5.204

2.060

893

433

1.818

Kinh phí mua sữa

5.194

2.060

883

433

1.818

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Huyện Đồng Xuân

8.765

3.476

1.520

712

3.057

2018-2019

1.979

776

343

171

689

Kinh phí mua sữa

1.969

776

333

171

689

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

2.959

1.173

513

241

1.032

Kinh phí mua sữa

2.949

1.173

503

241

1.032

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

3.827

1.527

664

299

1.336

Kinh phí mua sữa

3.817

1.527

654

299

1.336

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Thị xã Sông Cầu

13.278

1.608

3.781

3.252

4.637

2018-2019

2.797

333

787

702

975

Kinh phí mua sữa

2.787

333

777

702

975

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

4.471

543

1.278

1.088

1.561

Kinh phí mua sữa

4.461

543

1.268

1.088

1.561

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

6.011

732

1.717

1.462

2.100

Kinh phí mua sữa

6.001

732

1.707

1.462

2.100

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Thành phố Tuy Hòa

21.597

1.267

2.986

9.796

7.549

2018-2019

5.212

303

716

2.372

1.821

Kinh phí mua sữa

5.202

303

706

2.372

1.821

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2019-2020

7.383

430

1.013

3.359

2.580

Kinh phí mua sữa

7.373

430

1.003

3.359

2.580

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

2020-2021

9.003

534

1.256

4.065

3.148

Kinh phí mua sữa

8.993

534

1.246

4.065

3.148

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

10

-

10

-

-

Cộng toàn tỉnh

117.018

25.297

21.625

29.430

40.666

Kinh phí mua sữa

116.188

24.737

21.355

29.430

40.666

Kinh phí thực hiện mua sắm, kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

830

560

270

-

-

Chia ra

 

 

 

 

 

2018-2019

26.517

5.828

4.761

6.805

9.124

Kinh phí mua sữa

26.067

5.468

4.671

6.805

9.124

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

450

360

90

-

-

2019-2020

39.622

8.520

7.351

9.950

13.801

Kinh phí mua sữa

39.432

8.420

7.261

9.950

13.801

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

190

100

90

-

-

2020-2021

50.779

10.850

9.512

12.676

17.741

Kinh phí mua sữa

50.689

10.850

9.422

12.676

17.741

Kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng kết sơ kết, ...

190

100

90

-

-