Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 1659/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Phan Như Nguyện |
Ngày ban hành: | 18/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1659/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa 05 (năm) thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Liên hiệp hợp tác xã
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định: “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề” tại Điểm e, Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT).
Lý do: Vì trong thực tế, để phù hợp với quy định trên, rất nhiều Liên hiệp hợp tác xã (Liên hiệp HTX) phải mượn những người có chứng chỉ hành nghề để đứng tên trong Liên hiệp HTX để có để đủ điều kiện khi đăng ký thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Việc này gây khó khăn không cần thiết cho Liên hiệp HTX, khó xoay chuyển, đón đầu trong kinh doanh và dễ bị động trong việc tìm người có chứng chỉ phù hợp khi thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trên thực tế cũng không có cơ quan nào giám sát, kiểm tra xem những người có chứng chỉ đó có thật sự làm ở Liên hiệp HTX hay không.
Do đó, việc yêu cầu cung cấp chứng chỉ hành nghề nên chuyển sang cơ quan chuyên môn quản lý sau khi thành lập Chi nhánh (hậu kiểm) sẽ phù hợp và chặt chẽ hơn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lược bỏ một số nội dung trong “Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh” tại Phụ lục 1-5 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT. Các nội dung lược bỏ cụ thể như sau:
“Sinh ngày ……../………/…………..”
“Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………..;”
“Chứng minh nhân dân số:…………..………….. , ngày cấp: …………../………….. /………….. ; nơi cấp: …………..…………..;”
“Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có chứng minh nhân dân): …………..; ngày cấp: …………../ …………../………….. ; ngày hết hạn: …………../…………../ …………..; nơi cấp”.
Lý do: Vì các nội dung trên trong mẫu tờ khai trùng với nội dung đã có trong thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác” mà người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã nộp khi thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo hướng bỏ thành phần hồ sơ quy định tại Điểm e: “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề”.
- Sửa đổi Phụ lục 1-5 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo hướng lược bỏ một số nội dung bị trùng lắp như nêu trên.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.779 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.714 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.065 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,14 %.
2. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Liên hiệp hợp tác xã
2.1. Nội dung đơn giản:
a) Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh hợp tác xã mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề” tại Điểm d Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
Lý do: Vì trong thực tế, để phù hợp với quy định trên, rất nhiều Liên hiệp HTX phải mượn những người có chứng chỉ hành nghề để đứng tên trong Liên hiệp HTX để có để đủ điều kiện đăng ký cho Chi nhánh khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh. Việc này gây khó khăn không cần thiết cho Liên hiệp HTX, khó xoay chuyển, thích ứng và dễ bị động trong việc tìm người có chứng chỉ phù hợp khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. Và thực tế cũng không có cơ quan nào giám sát, kiểm tra xem những người có chứng chỉ đó có thật sự làm ở Liên hiệp HTX hay không.
Do đó, việc yêu cầu cung cấp chứng chỉ hành nghề nên chuyển sang cơ quan chuyên môn quản lý sau khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (hậu kiểm) sẽ phù hợp và chặt chẽ hơn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lược bỏ một số nội dung trong “Thông báo về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh” tại Phụ lục 1-8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT. Các nội dung lược bỏ cụ thể như sau:
“Sinh ngày ……../………/…………..”
“Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………..;”
“Chứng minh nhân dân số:…………..………….. , ngày cấp: …………../………….. /………….. ; nơi cấp: …………..…………..;”
“Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có chứng minh nhân dân): …………..; ngày cấp: …………../ …………../………….. ; ngày hết hạn: …………../…………../ …………..; nơi cấp”.
Lý do: Vì các nội dung trên trong mẫu tờ khai trùng với nội dung đã có trong thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác” mà người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã nộp khi thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo hướng bãi bỏ thành phần hồ sơ quy định tại Điểm d: “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh hợp tác xã mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề”.
- Sửa đổi Phụ lục 1-8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo hướng lược bỏ một số nội dung bị trùng lắp như nêu trên.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 21.786 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 14.232 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.556 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,65 %.
3. Thủ tục: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
3.1. Nội dung đơn giản:
a) Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề” tại Điểm e Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT .
Lý do: Vì trong thực tế, để phù hợp với quy định trên, rất nhiều Liên hiệp HTX phải mượn những người có chứng chỉ hành nghề để đứng tên trong Liên hiệp HTX để có đủ điều kiện đăng ký cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Việc này gây khó khăn không cần thiết cho Liên hiệp HTX, khó xoay chuyển, đón đầu trong kinh doanh và dễ bị động trong việc tìm người có chứng chỉ phù hợp khi thành lập Chi nhánh, Văn phòng Đại diện, địa điểm kinh doanh. Trên thực tế cũng không có cơ quan nào giám sát, kiểm tra xem những người có chứng chỉ đó có thật sự làm ở Liên hiệp HTX hay không.
Do đó, việc yêu cầu cung cấp chứng chỉ hành nghề nên chuyển sang cơ quan chuyên môn quản lý sau khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi nhánh (hậu kiểm) sẽ phù hợp và chặt chẽ hơn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lược bỏ một số nội dung trong “Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh” tại Phụ lục 1-5 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT. Cụ thể lược bỏ các nội dung sau:
“Sinh ngày ……../………/…………..”
“Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………..;”
“Chứng minh nhân dân số:…………..………….. , ngày cấp: …………../………….. /………….. ; nơi cấp: …………..…………..;”
“Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có chứng minh nhân dân): …………..; ngày cấp: …………../ …………../………….. ; ngày hết hạn: …………../…………../ …………..; nơi cấp”.
Lý do: Vì các nội dung trên trong mẫu tờ khai trùng với nội dung đã có trong thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác” mà người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã nộp khi thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo hướng bỏ thành phần hồ sơ quy định tại Điểm e: “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề”.
- Sửa đổi Phụ lục 1-5 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo hướng lược bỏ một số nội dung bị trùng lắp nêu trên.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.779 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.736 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.043 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,65 %.
4. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
4.1. Nội dung đơn giản
a) Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh hợp tác xã mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề” tại Điểm d, Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT .
Lý do: Vì trong thực tế, để phù hợp với quy định trên, rất nhiều Liên hiệp HTX phải mượn những người có chứng chỉ hành nghề để đứng tên trong Liên hiệp HTX để có để đủ điều kiện đăng ký cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh. Việc này gây khó khăn không cần thiết cho Liên hiệp HTX, khó xoay chuyển, thích ứng và dễ bị động trong việc tìm người có chứng chỉ phù hợp khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. Và thực tế cũng không có cơ quan nào giám sát, kiểm tra xem những người có chứng chỉ đó có thật sự làm ở Liên hiệp HTX hay không.
Do đó, việc yêu cầu cung cấp chứng chỉ hành nghề nên chuyển sang cơ quan chuyên môn quản lý sau khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi nhánh (hậu kiểm) sẽ phù hợp và chặt chẽ hơn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lược bỏ một số nội dung trong “Thông báo về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh” tại mẫu Phụ lục 1-8 ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT. Cụ thể lược bỏ các nội dung:
“Sinh ngày ……../………/…………..”
“Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………..;”
“Chứng minh nhân dân số:…………..………….. , ngày cấp: …………../………….. /………….. ; nơi cấp: …………..…………..;”
“Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có chứng minh nhân dân): …………..; ngày cấp: …………../ …………../………….. ; ngày hết hạn: …………../…………../ …………..; nơi cấp”.
Lý do: Vì các nội dung trên trong mẫu tờ khai trùng với nội dung đã có trong thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác” mà người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã nộp khi thực hiện thủ tục hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
- Sửa đổi Phụ lục 1-8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 21.786 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 14.232 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.554 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,65%.
5. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
5.1. Nội dung đơn giản
Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hóa “Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội”; “Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động” quy định tại Điểm b và c, Khoản 2, Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2014.
Lý do: Theo quy định tại Điểm i, Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính quy định nếu thủ tục hành chính có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa. Tuy nhiên, trong thành phần hồ sơ thủ tục hành chính “Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa diêm kinh doanh” có quy định “Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội”; “Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động” chưa được mẫu hóa, các văn bản hướng dẫn, thi hành Luật Doanh nghiệp cũng chưa quy định, hướng dẫn mẫu các danh sách nêu trên do đó người nộp hồ sơ không biết rõ cần cung cấp những thông tin gì và hình thức như thế nào. Vì vậy, để tạo điều kiện thuận lợi và giảm thời gian cho doanh nghiệp khi chuẩn bị hồ sơ tham gia thực hiện TTHC này, cần có quy định mẫu các danh sách nêu trên.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điểm b và c, Khoản 2, Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2014 theo hướng mẫu hóa “Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuê của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội”; “Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động”.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 150.910 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 133.312 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.598 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,95 %.
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý, thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của Tổ hợp tác thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2020–2030 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần (tính đến ngày 31/12/2017) Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2017 cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 209/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2015 chia tách thôn Nà Xé để thành lập 02 thôn Nà Xé và Tiên Tốc thuộc xã Bình An, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành hết hiệu lực năm 2013 Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2013 công nhận các huyện, thị xã Mường Lay, thành phố duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2012 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề cương chi tiết dự án quy hoạch ngành phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2012 Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 1687/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2010 quy định tạm thời mức thu một phần viện phí kỹ thuật đo độ loãng xương Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt phạm vi khu vực cụ thể cửa khẩu phụ trên biên giới tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/03/2009
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2007 chấm dứt hiệu lực Quyết định số 1775/2005/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng thẩm định và phương thức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 29/05/2014