Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 1655/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Minh Chiến |
Ngày ban hành: | 18/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1655/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1250/2013/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 290/TTr-STNMT ngày 06 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung:
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên nguy cấp, quý, hiếm, các nguồn gen cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao của tỉnh, sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học; duy trì và phát triển các hệ sinh thái nhằm thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2020:
- Nâng cao năng lực cán bộ quản lý, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu.
- Điều tra, lập luận chứng quy hoạch chi tiết cụm nhãn cổ Bạc Liêu.
- Điều tra, đánh giá và đề xuất mô hình bảo tồn các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu.
b) Định hướng đến năm 2030:
- Nâng cấp Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vườn Chim Bạc Liêu (phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu) và Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Ấp Canh Điền (xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải) thành Khu bảo tồn cấp quốc gia.
- Thành lập mới 01 Khu bảo tồn loài và sinh cảnh cấp tỉnh: Vườn chim Ấp Lập Điền (xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải); 01 Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh: Rừng ngập mặn ven biển.
- Hoàn thành Quy hoạch hệ sinh thái tự nhiên ven sông (các sông chính trên địa bàn tỉnh); bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, quản lý và kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại.
1. Điều tra, thống kê, đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về hiện trạng đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; xác định các khu vực trọng điểm về bảo tồn đa dạng sinh học nhằm phát triển bền vững đa dạng sinh học.
2. Quy hoạch hệ sinh thái tự nhiên ven sông (các sông chính trên địa bàn tỉnh).
3. Quy hoạch 02 Khu bảo tồn cấp quốc gia gồm:
- Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vườn chim Bạc Liêu (phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu), diện tích 125 ha vùng lõi và 258 ha vùng đệm.
- Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Ấp Canh Điền (xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải), diện tích 365,9 ha (trong đó diện tích vùng lõi 123,9 ha, vùng đệm 242 ha).
4. Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh: Rừng ngập mặn ven biển, diện tích 4.494,80 ha.
5. Khu bảo tồn loài và sinh cảnh cấp tỉnh: Vườn Chim Ấp Lập Điền, xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải, diện tích 21 ha.
6. Khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh: Cụm Nhãn cổ Bạc Liêu, diện tích 29.130 m2 với 339 cây nhãn cổ gắn với phát triển mô hình du lịch trải nghiệm nhà dân, phát triển các dịch vụ gắn với văn hóa, ẩm thực Nam bộ; tập trung thành 03 cụm: Cụm Trung tâm điều dưỡng tỉnh; cụm 03 hộ dân (hộ Quách Thị Lý, hộ Huỳnh Thị Lang, hộ Huỳnh Văn Lến) ấp Giồng Nhãn, xã Hiệp Thành; cụm Cây xoài cổ 300 năm (hộ Lý Kim Chiêu) ấp Biển Tây B, xã Vĩnh Trạch Đông.
7. Quy hoạch hệ thống vườn thực vật: Vườn sưu tầm cây ngập mặn ở Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vườn chim Bạc Liêu; hệ thống sưu tập cây thuốc gồm các Vườn thuốc nam tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bạc Liêu, Bệnh viện Y học cổ truyền, các Trung tâm y tế cấp huyện và Trạm y tế cấp xã.
8. Quy hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế của tỉnh; bảo vệ các loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ gồm: Loài Rái cá lông mượt, Mèo cá, Mèo gấm; các loài chim gồm: Điêng Điểng, Bồ Nông chân xám, Quắm đen, Giang Sen, Cốc đế.
9. Quy hoạch các vùng ưu tiên kiểm soát và phòng chống loài ngoại lai xâm hại gồm: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển, rừng đặc dụng, các vườn chim trong tỉnh, hệ sinh thái đất ngập nước, hệ sinh thái nông nghiệp.
10. Các dự án ưu tiên thực hiện trong Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (theo Phụ lục đính kèm).
1. Giải pháp lồng ghép các quy hoạch chuyên ngành: Lồng ghép các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học vào các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của các ngành; phát triển các khu bảo tồn gắn với các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; đồng thời, gắn kết với phát triển du lịch sinh thái, an toàn sinh học vào các đề tài, dự án, các chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, giáo dục, y tế và phát triển nông thôn.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; tăng cường năng lực, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý trong bảo tồn đa dạng sinh học, quản lý an toàn sinh học, quản lý sản phẩm biến đổi gen, kiểm định nguồn gen động vật hoang dã nuôi nhốt, nhập nội, tạo các giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
3. Kiện toàn hệ thống tổ chức, cơ chế, chính sách về bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp với kế hoạch hành động, chiến lược quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học; kết hợp giữa bảo tồn gắn với sinh kế của người dân, nhất là dân cư vùng đệm, nâng cao đời sống cộng đồng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội với bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Nghiên cứu khoa học, thu thập nguồn gen, mẫu vật di truyền; thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học các khu bảo tồn, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn cảnh quan và lập báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học của các khu bảo tồn; có biện pháp phòng, trừ dịch bệnh trong khu bảo tồn; ứng dụng khoa học, kỹ thuật, khoa học công nghệ trong nuôi trồng thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi và lâm nghiệp có liên quan để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật, thích ứng với biến đổi khí hậu trong công tác quản lý các khu bảo tồn, các vườn chim và hành lang đa dạng sinh học.
5. Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế, đa dạng hóa các hình thức hợp tác về bảo tồn đa dạng sinh học; trao đổi kinh nghiệm từ các chuyên gia, nâng cao năng lực, hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, chuyển giao công nghệ, tư vấn kỹ thuật về đa dạng sinh học.
Dự kiến khoảng 25,5 tỷ đồng; được phân kỳ như sau:
1. Giai đoạn 2017 - 2020: 07 tỷ đồng; giai đoạn 2021 - 2030: 18,5 tỷ đồng.
2. Hàng năm xây dựng kế hoạch, lập dự toán từ nguồn ngân sách và nguồn vốn huy động hợp pháp khác trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tổ chức triển khai thực hiện.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu chịu trách nhiệm thực hiện các dự án ưu tiên thực hiện trong Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và giám sát thực hiện Quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động liên quan đến quản lý tài nguyên rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và triển khai thực hiện các dự án ưu tiên trong Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch ngân sách trung hạn, dài hạn cho các dự án ưu tiên, xây dựng quy định về việc bảo tồn đa dạng sinh học trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đề xuất trong quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định trong lĩnh vực tài chính phục vụ cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh; chủ trì, phối hợp với sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, bổ sung, xây dựng các văn bản quy định về tài chính.
5. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì triển khai thực hiện hệ thống sưu tập cây thuốc gồm các Vườn thuốc nam tại Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu, Bệnh viện Y học cổ truyền, các Trung tâm y tế cấp huyện và Trạm y tế cấp xã; đồng thời, xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án bảo tồn và phát triển nguồn dược liệu quý.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ kết hợp bảo tồn đa dạng sinh học với bảo vệ phát triển giá trị lịch sử; phát triển du lịch sinh thái: Điều tra, đánh giá tiềm năng và quy hoạch mạng lưới du lịch sinh thái trên địa bàn toàn tỉnh; xây dựng các loại hình du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn thiên nhiên; đề xuất và thực hiện các giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của du lịch đối với đa dạng sinh học.
8. Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tăng cường quản lý thị trường trong việc kinh doanh và sử dụng tài nguyên sinh vật, đặc biệt là động vật, thực vật hoang dã; thương mại hóa và lưu thông sinh vật biến đổi gen, sản phẩm hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen.
9. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thông tin cơ sở tập trung tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo tồn đa dạng sinh học nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng, góp phần vào việc bảo vệ, sử dụng, quản lý an toàn đa dạng sinh học.
10. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bạc Liêu: Phối hợp cùng các Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng chương trình phát thanh, truyền hình phục vụ cho việc thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; tổ chức xây dựng chương trình tuyên truyền, vận động cho công tác bảo tồn và chuyển giao tiến bộ khoa học trong công tác bảo tồn.
11. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ chức và nhân dân tích cực tham gia bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học; cơ quan quản lý nhà nước các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh tham gia bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu chịu trách nhiệm:
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn mình quản lý; hàng năm lập kế hoạch, chương trình cụ thể thống nhất với các Sở, Ngành để triển khai thực hiện.
- Thực hiện lồng ghép các nội dung về bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học vào các chương trình, quy hoạch kế hoạch và dự án phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn theo định hướng phát triển bền vững.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án về bảo tồn đa dạng sinh học của địa bàn.
- Phối hợp thực hiện công tác nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học; phối hợp hướng dẫn tổ chức thực hiện, thực hiện thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực thi các quy định pháp luật về đa dạng sinh học và quản lý an toàn sinh học trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 1655/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên chương trình, dự án ưu tiên |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kinh phí (tỷ đồng) |
|
Giai đoạn đến năm 2020 |
|
|||
I |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học |
1 |
|||
1 |
Nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực quản lý và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu. |
2017-2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Các phòng Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ. - Tổ chức quốc tế, các cơ quan báo chí và các địa phương liên quan. |
1 |
II |
Quy hoạch chi tiết bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học |
4 |
|||
1 |
Điều tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch chi tiết cụm nhãn cổ Bạc Liêu. |
2018-2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ. |
2 |
2 |
Dự án điều tra, đánh giá và đề xuất mô hình bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. |
2019-2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ. |
2 |
III |
Điều tra, nghiên cứu phân vùng sinh thái và đánh giá không gian về đa dạng sinh học |
2 |
|||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu. |
2018-2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý các Khu bảo tồn, vườn chim, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học. |
2 |
Tổng |
7 |
||||
|
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|
|||
I |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học |
2,5 |
|||
1 |
Nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực quản lý và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu. |
2021 -2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Các phòng Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ. - Tổ chức quốc tế, các cơ quan báo chí và các địa phương liên quan |
2,5 |
II |
Quy hoạch chi tiết và thành lập các khu bảo tồn mới theo luật đa dạng sinh học |
4 |
|||
1 |
Điều tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch chi tiết khu dự trữ thiên nhiên Rừng ngập mặn. |
2021 -2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ |
2 |
2 |
Điều tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn loài - sinh cảnh vườn chim Lập Điền, xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải. |
2024 - 2026 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ |
2 |
III |
Điều tra nghiên cứu phân vùng sinh thái và đánh giá không gian về đa dạng sinh học |
8 |
|||
1 |
Điều tra, khảo sát, rà soát và xây dựng kế hoạch bảo vệ, phát triển diện tích các hệ sinh thái rừng tự nhiên của tỉnh |
2025 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ. |
2 |
2 |
Điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ Đa dạng sinh học (hệ sinh thái, loài động vật, thực vật đặc hữu, quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng) tại các Khu bảo tồn tỉnh Bạc Liêu. |
2025 - 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các ban quản lý Khu bảo tồn và các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ |
6 |
IV |
Nghiên cứu triển khai thí điểm các mô hình hỗ trợ người dân phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học |
4 |
|||
1 |
Củng cố, phát triển và nhân rộng các mô hình cộng đồng tham gia bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu. |
2022 - 2024 |
- Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ban quản lý các Khu bảo tồn, các cơ quan, tổ chức, các đơn vị khoa học công nghệ |
4 |
Tổng |
18,5 |
||||
Tổng cộng: Giai đoạn đến năm 2020 và Giai đoạn 2021 - 2030 |
25,5 |
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 03/06/2019
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức trích trên tổng số tiền đã thực nộp ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh; thanh tra các sở, các huyện, thành, thị của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng công tác tại Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ (%) để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010