Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 1640/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 26/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1640/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỌC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 144/TT-SGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Công bố 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
Cách thức thực hiện 06 thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực quy chế thi – tuyển sinh |
|
1 |
Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) |
2 |
Cho phép tuyển sinh trở lại ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỐI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYỂT ĐỊNH SỐ 2182/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 CỦA UBND TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Khoản, mục có nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực quy chế thi - tuyển sinh |
||
1 |
Thành lập trường trung học phổ thông |
- Khoản a: Trình tự thực hiện - Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ - Khoản d: Thời hạn giải quyết - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Khoản l: Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính |
2 |
Cấp giấy phép thành lập cơ sở tin học ngoại ngữ (hoặc quyết định thành lập trung tâm tin học ngoại ngữ) |
- Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ - Khoản d: Thời hạn giải quyết - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
3 |
Cấp phép dạy thêm trung học phổ thông |
- Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ - Khoản d: Thời hạn giải quyết - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
4 |
Công nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia |
- Khoản a: Trình tự thực hiện. - Khoản b: Cách thức thực hiện. - Khoản c: Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. - Khoản e: Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
5 |
Công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia |
- Khoản a: Trình tự thực hiện. - Khoản b: Cách thức thực hiện. - Khoản c: Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. - Khoản e: Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
II. Lĩnh vực tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
||
6 |
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, nhà giáo Ưu tú |
- Khoản a: Trình tự thực hiện - Khoản c: Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. - Khoản d: Thời hạn giải quyết. - Khoản i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực quy chế thi - tuyển sinh
1. Thủ tục Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN):
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk (Số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 3: Đến hẹn tổ chức nhận kết quả tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký mở ngành do cơ sở đào tạo xây dựng, được đóng thành quyển và có đóng dấu giáp lai gồm:
* Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo;
* Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, bao gồm các nội dung:
- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần;
- Năng lực của cơ sở đào tạo:
+ Danh sách giáo viên giảng dạy;
+ Bảng kê cơ sở vật chất;
* Các tài liệu và minh chứng kèm theo gồm:
- Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kèm Biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở đào tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo), hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với trường hợp cá biệt);
- Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ sư phạm của các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư phạm);
- Minh chứng cho điều kiện quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 3 của Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011;
- Biên bản xác nhận các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo kèm ý kiến bằng văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi trường đặt trụ sở về nhu cầu nguồn nhân lực trên địa bàn (trừ các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh).
Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo.
- Thời hạn kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết và trả kết quả: 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế.
- Trường hợp cơ sở đào tạo chưa đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định thì được phép bổ sung trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế.
Nếu sau 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế, cơ sở đào tạo vẫn chưa đáp ứng được các điều kiện mở ngành theo quy định thì phải sau 3 tháng kể từ ngày có kết quả kiểm tra, cơ sở đào tạo mới được phép nộp lại hồ sơ đăng ký mở ngành và phải thực hiện quy trình theo đúng các quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ TCCN.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo theo mẫu Phụ lục I (kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp theo mẫu I Phụ lục II (kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Chương trình học phần theo mẫu 2 Phụ lục II (kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Bảng kê khai năng lực của cơ sở đào tạo theo mẫu 1 Phụ lục III (kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Bảng kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo theo mẫu 2 Phụ lục III (kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Mẫu hồ sơ trích ngang của giáo viên theo mẫu phụ lục IV (kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức mở ngành đào tạo trình độ TCCN phải có các điều kiện sau:
- Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN.
- Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp với yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến lược phát triển của nhà trường, quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương và của ngành. Đảm bảo không có sự chồng chéo ngành đào tạo giữa các trường trên cùng một địa bàn.
- Ngành đào tạo đăng ký mở có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo, cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có) và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành.
- Có đội ngũ giáo viên để thực hiện chương trình đào tạo, cụ thể:
+ Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo Quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường TCCN; có trình độ và kinh nghiệm thực tế phù hợp với yêu cầu của học phần mà họ sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo;
+ Có đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi khối kiến thức, kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít nhất 3 giáo viên có trình độ đại học trở lên đúng ngành với ngành đăng ký mở.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
+ Có đủ phòng học đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Các phòng học phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió, an toàn vệ sinh, cháy nổ và các trang thiết bị cơ bản phục vụ cho dạy-học;
+ Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại;
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên;
+ Thư viện có phòng tra cứu thông tin và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo viên theo yêu cầu của ngành đăng ký mở;
+ Website của trường được cập nhật thường xuyên, công bố cam kết chất lượng giáo dục, công khai chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng và công khai thu chi tài chính.
- Có chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Chương trình phải đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN, trong đó kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo phải thể hiện phân bổ thời gian cho các hoạt động, các học phần và thời lượng học tập phù hợp với đối tượng đào tạo, đảm bảo tải trọng học tập dàn đều trong suốt khóa học. Chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục II kèm Thông tư.
+ Chương trình chi tiết của từng học phần được xây dựng theo quy định tại mẫu 2 của Phụ lục II, trong đó:
Tên gọi các học phần, thời lượng học phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương trình đào tạo;
Mục tiêu của học phần phải khẳng định theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu của chương trình đào tạo;
Chương trình chi tiết học phần phải quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước khi vào học học phần;
Phương pháp dạy và học các học phần phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ động của người học và phù hợp với tính chất của học phần;
Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp với quy chế hiện hành về đào tạo TCCN và mục tiêu, tính chất của học phần;
Nội dung chi tiết của học phần gồm các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành các phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học. Các nội dung này phải đáp ứng được mục tiêu của học phần, phù hợp với thời lượng học phần và tải trọng dạy, học của giáo viên và học sinh. Nội dung các học phần chung phải phù hợp với những nội dung mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định;
Đối với bài thực hành tại phòng thí nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng thực hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực hành, thực tập.
Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ tên, số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và học (lý thuyết và thực hành);
Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy học phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website. Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần (có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
+ Hội đồng xây dựng chương trình gồm các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung liên quan trong chương trình và kinh nghiệm giảng dạy TCCN; nhà quản lý giáo dục; chuyên gia về xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị có sử dụng lao động thuộc ngành đào tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo tham gia Hội đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên trong Hội đồng;
+ Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường hợp cá biệt được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4).
- Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
- Không vi phạm các quy định về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm liên tiếp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
- Đối với một số ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đặc biệt (Sức khỏe; Thể dục thể thao; Nghệ thuật; Đào tạo giáo viên), ngoài những điều kiện mở ngành được quy định tại Văn bản này, cơ sở đào tạo còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ, ngành chủ quản lĩnh vực này.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT , ngày 11/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
PHỤ LỤC I
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi: ………………………………………………………..
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động; phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển;
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo;
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình;
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo;
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động đào tạo.
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có).
- Quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị .....
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Mẫu 1
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số …. ngày … tháng …. năm … của Hiệu trưởng trường ………………….)
1. Ngành đào tạo: .......................................................................................................
2. Thời gian đào tạo: ....................................................................................................
3. Loại hình đào tạo: ....................................................................................................
4. Đối tượng tuyển sinh: ..............................................................................................
5. Khối lượng kiến thức toàn khóa (tính bằng ĐVHT):
6. Giới thiệu chương trình:
- Văn bằng sẽ được cấp khi tốt nghiệp;
- Những nhiệm vụ chính mà người tốt nghiệp có thể thực hiện được;
- Khái quát nội dung học tập (về lý thuyết, thực hành);
- Những lợi ích mà chương trình mang lại cho người học về cơ hội việc làm, thu nhập, vị trí việc làm và cơ hội học tập nâng cao sau khi tốt nghiệp.
7. Mục tiêu đào tạo
Phần này khẳng định cụ thể chuẩn đầu ra của học sinh tốt nghiệp.
a) Về kiến thức (mức độ đạt được về hiểu biết, tư duy ...)
b) Về kỹ năng (có khả năng làm được những việc gì; trong môi trường và điều kiện nào; kỹ năng mềm...);
c) Thái độ nghề nghiệp (đạo đức nghề nghiệp, lối sống, tôn trọng pháp luật và trách nhiệm với công việc sau khi tốt nghiệp....).
8. Khung chương trình đào tạo
8.1. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT |
Nội dung |
Thời gian |
|
Số tiết (giờ) |
ĐVHT |
||
1 |
Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
2 |
Các học phần chung |
|
|
3 |
Các học phần cơ sở |
|
|
4 |
Các học phần chuyên môn |
|
|
5 |
Thực tập nghề nghiệp |
|
|
6 |
Thực tập tốt nghiệp |
|
|
Cộng (ĐVHT) |
|
|
8.2. Các học phần của chương trình và kế hoạch giảng dạy:
TT |
Tên học phần |
Tổng số tiết (giờ) đvht |
Phân bổ thời lượng dạy học (đvht) |
|||
HK-I (LT/TH) |
HK-II (LT/TH) |
HK-III (LT/TH) |
HK-IV (LT/TH) |
|||
I |
Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các học phần chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các học phần cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Các học phần chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. |
Thực tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. |
Thực tập tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (đvht) |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tuần |
|
|
|
|
|
8.3. Thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi (Viết, vấn đáp, T. hành) |
Thời gian (phút) |
Ghi chú |
I |
Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
II |
Chuyên môn |
|
|
|
|
1. Chính trị |
|
|
|
|
2. Lý thuyết tổng hợp (gồm các học phần: .....) |
|
|
|
|
3. Thực hành nghề nghiệp |
|
|
|
|
..................., ngày tháng năm 20.... |
Mẫu 2
CHƯƠNG TRÌNH HỌC PHẦN
1. Tên học phần: ........................................................................................................
2. Số tiết (giờ)/đvht: .........................................................................................
3. Thời điểm thực hiện: Học kỳ thứ ............
4. Thời gian: Số tiết (giờ)/tuần: ............, tổng số ...........tuần
5. Mục tiêu của học phần: Khẳng định chuẩn đầu ra của mỗi học phần. Sau khi học xong học phần này, người học có kiến thức và kỹ năng gì? có khả năng làm được những gì?
6. Điều kiện tiên quyết: Phần này cần xác định rõ để tiếp thu được kiến thức học phần này, trước đó người học cần phải có kiến thức, kỹ năng gì?
7. Mô tả học phần (nêu vắn tắt nội dung chính của học phần)
8. Phân bổ thời gian: (tiết/giờ)
Lý thuyết |
Bài tập |
Thực hành, thực tập |
Tổng số |
|
|
|
|
9. Nội dung chi tiết học phần: .............................................................................................
10. Phương pháp dạy và học: ............................................................................................
11. Đánh giá học phần (Số điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ; hình thức thi, kiểm tra)
12. Trang thiết bị dạy học: ....................................................................................................
13. Yêu cầu về giáo viên (trình độ, năng lực, kinh nghiệm...)
14. Tài liệu tham khảo: ............................................................................................................
PHỤ LỤC III
BẢNG KÊ KHAI NĂNGLỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu 1
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khoá đào tạo: ................................; Lớp mở tại: ....................................................
I. Thực trạng chung về đội ngũ giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu, từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN)
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang học tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
- Tổng số giáo viên dạy các học phần chung (cơ hữu, thỉnh giảng)
II. Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng học phần)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Nghiệp vụ sư phạm(1) |
Học phần dự kiến giảng dạy |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ tự từng học phần)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Nghiệp vụ sư phạm(1) |
Học phần dự kiến giảng dạy |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày tháng năm 20..... |
* Ghi chú: (1) Nghiệp vụ sư phạm: Chứng chỉ sư phạm (bậc:...)
Mẫu 2
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khoá đào tạo: ................................; Lớp mở tại: ....................................................
I. Thực trạng chung về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện tích mỗi phòng)
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị)
II. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: số lượng, diện tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở);
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng…)
TT |
Tên Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập |
Diện tích (m2) |
Danh mục trang thiết bị chính |
Ghi chú |
|
Tên thiết bị |
Số lượng |
||||
1 |
|
|
1. |
|
|
2. |
|
|
|||
……. |
|
|
|||
2 |
|
|
1. |
|
|
2. |
|
|
|||
……. |
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư viện: ….. m2;
- Số chỗ ngồi: … ; - Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: …
- Phần mềm quản lý thư viện: ..... ; - Số lượng đầu sách các loại: …
- Tổng số bản sách các loại: …… cuốn
- Thư viện điện tử: .... ; - Số lượng sách, giáo trình điện tử:…
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo:
TT |
Tên giáo trình |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Số bản |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng đào tạo, thoả thuận hợp tác đào tạo với doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết bị…)
|
……….., ngày tháng năm 20.... |
PHỤ LỤC IV
MẪU HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày tháng năm 20… |
HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào tạo ngành:......................................... khóa:...........................)
1. Họ và tên: ......................................................................... Giới tính: ............................................
2. Năm sinh ........................................................................ Nơi sinh: .............................................
3. Quê quán: ........................................................................ Dân tộc: ..............................................
4. Điện thoại: ..................................................................... E-mail: ..................................................
5. Trình độ:............................................................................... Năm tốt nghiệp: ..............................
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo: ............................................................................
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): ......................................................
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm: ................................................................................................
9. Trình độ tin học: ...........................................................................................................................
10. Trình độ ngoại ngữ: ...................................................................................................................
11. Số năm đã tham gia giảng dạy: ...............................................................................................
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có): ........................................................................................
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
……….., ngày…..tháng……năm…..
Xác nhận của cơ quan |
Người khai |
PHỤ LỤC VII
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC PHÉP TỰ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: …………………………………..
1. Giới thiệu tóm tắt về cơ sở đào tạo:
(Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển; các ngành, trình độ đang đào tạo; số khoá đã tốt nghiệp, số học sinh đã tốt nghiệp; đội ngũ giáo viên cơ hữu của cơ sở đào tạo; cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thư viện của cơ sở đào tạo…).
2. Trường báo cáo cụ thể điều kiện đội ngũ giáo viên cơ hữu của ngành đăng ký mở ngành đào tạo theo biểu mẫu sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Năm tốt nghiệp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo minh chứng: văn bằng cao nhất, lý lịch khoa học, bản sao sổ bảo hiểm, bản sao bảng lương của khoa có ngành đăng ký mở ngành đào tạo)
3. Cam kết của cơ sở đào tạo về các nội dung đã kê khai ở trên và việc tổ chức thẩm định theo quy định hiện hành.
4. Nêu nguồn của các thông tin đã kê khai (các đường dẫn trên trang web của cơ sở đào tạo). Địa chỉ, website, người liên hệ.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
2. Thủ tục Cho phép tuyển sinh trở lại ngành đào đạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN):
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau thời hạn đình chỉ tuyển sinh, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ tuyển sinh được khắc phục và cơ sở đào tạo có hồ sơ đề nghị được tuyển sinh trở lại thì cơ quan có thẩm quyền quyết định đình chỉ tuyển sinh ra quyết định cho phép cơ sở đào tạo được tuyển sinh trở lại. Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk (Số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 3: Đến hẹn tổ chức nhận kết quả tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình cho phép tuyển sinh trở lại;
- Báo cáo giải trình việc khắc phục các nguyên nhân dẫn đến đình chỉ tuyển sinh kèm theo các minh chứng.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
k) Yêu cầu điều kiện, thủ tục hành chính: Không
I) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT , ngày 11/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
B. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2182/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 CỦA UBND TỈNH
I. Lĩnh vực quy chế - tuyển sinh
1. Thủ tục thành lập trường trung học phổ thông
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố đối với trường trung học phổ thông công lập; Tổ chức, cá nhân đối với trường trung học phổ thông tư thục có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định nếu thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị ra Quyết định thành lập.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập đối với trường trung học phổ thông. Trường hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành lập trường, cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học có văn bản thông báo cho cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bằng đường bưu điện về tại Sở Giáo dục và Đào tạo (Số 8 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ, bản chính)
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thành lập trường Trung học phổ thông phải có các điều kiện sau:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Thủ tục Cấp giấy phép thành lập Cơ sở tin học, ngoại ngữ (hoặc Quyết định thành lập trung tâm tin học - ngoại ngữ)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Buớc 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ: 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, ĐắkLắk). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến hẹn cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ: 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, ĐắkLắk).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học bao gồm:
- Tờ trình xin thành lập trung tâm;
- Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:
+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (đối với hồ sơ xin mở cơ sở); 06 bộ (đối với hồ sơ xin thành lập trung tâm).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính (Giấy phép thành lập cơ sở, Quyết định thành lập trung tâm).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 03/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học.
3. Thủ tục Cấp phép dạy thêm cấp trung học phổ thông
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục Trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: số 8 Nguyễn Tất Thành, Buôn Ma Thuột. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục Trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian nhận và trả hồ sơ; Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Giáo dục Trung học Sở Giáo dục & Đào tạo số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại điều 8 quy định về dạy thêm học thêm.
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1, điều 6 quy định về dạy thêm học thêm;
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, điều 8 quy định về dạy thêm học thêm;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục & Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép.
h) Lệ phí: mức lệ phí 5% chi cho cơ quan cấp phép dạy thêm để chi cho công tác quản lý thanh tra, kiểm tra.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại định số 24/2007/QĐ-UBND, ngày 25/07/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk. Dạy thêm phải đảm bảo các điều kiện sau:
* Cá nhân dạy thêm phải có đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Đối với cá nhân dạy thêm là cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ngành Giáo dục - Đào tạo:
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được nhà trường phân công.
+ Không có hiện tượng tiêu cực trong việc dạy thêm.
+ Có ít nhất 3 năm trực tiếp giảng dạy và đạt danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên.
- Đối với cá nhân dạy thêm ngoài ngành Giáo dục - Đào tạo:
+ Cá nhân tham gia dạy thêm phải có trình độ chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Điều 77 của Luật Giáo dục 2005.
+ Được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dạy thêm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND , ngày 25/07/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ tục Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia của phòng Giáo dục và Đào tạo lên Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn kiểm tra.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia gồm:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
- Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 06 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Tiến hành kiểm tra, xét cơ sở đề nghị công nhận trong phạm vi 10 ngày kể từ khi UBND tỉnh có quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường chuẩn quốc gia gửi các đơn vị.
- Sở GDĐT sẽ giao bằng công nhận cho nhà trường sau 7 ngày kể từ khi có quyết định công nhận của UBND tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Đắk Lắk
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk
+ Cơ quan phối hợp: Các sở có liên quan Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Bằng công nhận trường chuẩn quốc gia.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
5. Thủ tục Công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo với Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, xác nhận, xin ý kiến chuẩn y của Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ 08 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Buôn Ma Thuột.
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia của phòng Giáo dục và Đào tạo lên Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn kiểm tra.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
- Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 06 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Tiến hành kiểm tra, xét cơ sở đề nghị công nhận trong phạm vi 10 ngày kể từ khi UBND tỉnh có quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường chuẩn quốc gia gửi các đơn vị.
- Sở GDĐT sẽ giao bằng công nhận cho Phòng GD&ĐT sau 7 ngày kể từ khi có quyết định công nhận của UBND tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Đắk Lắk
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk
+ Cơ quan phối hợp: Các sở có liên quan Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Bằng công nhận trường chuẩn quốc gia.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
II. Lĩnh vực tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục:
1. Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk (thường trực Hội đồng thi đua cấp tỉnh), số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, họp Hội đồng thi đua cấp tỉnh để xét duyệt và trình Hội đồng thi đua cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Đến hẹn cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk (thường trực Hội đồng thi đua cấp tỉnh), số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ cá nhân:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú khai theo mẫu hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Bản sao giấy chứng nhận sáng kiến, giải pháp, giáo trình (trang bìa có ghi tên tác giả và Nhà xuất bản), biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học (tên và mục lục bài báo đăng trên tạp chí hoặc kỷ yếu Hội nghị quốc tế) và chứng nhận các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có liên quan đến tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
- Hồ sơ của Hội đồng cấp dưới đề nghị lên Hội đồng cấp trên:
+ Tờ trình đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Danh sách đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Biên bản họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu phiên tán thành.
+ Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Quyết định thành lập Hội đồng.
+ Ý kiến của Ban thường vụ tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng đối với Nhà giáo Nhân dân (Hội đồng cấp tỉnh, bộ).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Hội đồng cấp tỉnh gửi hồ sơ lên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 05 tháng 4 của năm xét tặng.
Thông báo kết quả vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Bằng chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Hồ sơ hội đồng:
+ Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu 1.1 (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012).
+ Danh sách (kèm theo Tờ trình) theo Mẫu 1.2 (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2011).
+ Biên bản họp giới thiệu và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu 1.3.a (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012.
+ Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu sơ duyệt danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu 1.3.b (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012).
+ Biên bản họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu tán thành theo Mẫu 1.3.c (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012).
+ Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị tặng thưởng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu 1.4 (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012).
- Hồ sơ cá nhân:
+ Bản khai thành tích cá nhân đề nghị tặng thưởng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu 2 (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua Khen thưởng;
- Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012 về việc hướng dẫn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Tổ công tác liên ngành thực hiện Kế hoạch triển khai công tác chuẩn hóa, số hóa tài liệu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp quản lý thu thuế Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, ưu tú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 22/02/2012
Thông tư 52/2011/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 17/11/2011
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 06/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 24/03/2010
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất” ban hành kèm theo Quyết định 12/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường và cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật dưới hè phố trục đường thị xã Đông Hà và Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức giá trị ngày công lao động làm căn cứ thực hiện chế độ đối với lực lượng dân quân do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô kèm theo Quyết định 17/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu một phần viện phí đối với các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2007 về việc chuyển loại hình trường Trung học phổ thông dân lập sang loại hình trường Trung học phổ thông tư thục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/10/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác Thi đua - Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động liên quan đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi nội dung quy hoạch về phê duyệt quy hoạch hệ thống mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn đến năm 2010 kèm theo Quyết định 80/2004/QĐ-UB Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi thời gian giao ban theo quyết định 62/2005/QĐ-UB Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động của Công báo tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới khu nhà ở tại phường Thạch Bàn. Địa điểm: phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND thành lập Phòng y tế huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà và công trình phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007