Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1606/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trần Xuân Hải |
Ngày ban hành: | 28/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1606/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 28 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tư pháp vê việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 81/TTr-STP ngày 19 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 23/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1606/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết |
Căn cứ pháp lý |
Phí, lệ phí |
1. |
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc |
1. Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học; - Giấy tờ chứng minh đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc; Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Người có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại muốn trở thành hòa giải viên thương mại vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và ghi tên vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Sở. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho người đề nghị đăng ký theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho người đề nghị đăng ký tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của người đề nghị đăng ký (phí dịch vụ bưu chính do người đề nghị đăng ký chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
2. |
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
1. Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung tâm; - Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung tâm hòa giải thương mại nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 14,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP . Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Trung tâm hòa giải thương mại theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Trung tâm hòa giải thương mại tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Trung tâm hòa giải thương mại (phí dịch vụ bưu chính do Trung tâm hòa giải thương mại chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
3. |
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại |
1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực; - Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung tâm hòa giải thương mại nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ Sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và Quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Trung tâm hòa giải thương mại theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Trung tâm hòa giải thương mại tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Trung tâm hòa giải thương mại (phí dịch vụ bưu chính do Trung tâm hòa giải thương mại chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
4. |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại |
1. Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành; - Quyết định thành lập chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung tâm hòa giải thương mại nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 06/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP . Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Trung tâm hòa giải thương mại theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Trung tâm hòa giải thương mại tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Trung tâm hòa giải thương mại (phí dịch vụ bưu chính do Trung tâm hòa giải thương mại chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
5. |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của Chi nhánh tổ chức hòa thương mại nước ngoài Việt Nam |
1. Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam mà giấy đăng ký hoạt động bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể đề nghị cấp lại hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 14,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM), Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 06/TP-HGTM); Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP . Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (phí dịch vụ bưu chính do Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
6. |
Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động |
1. Thành phần hồ sơ: - Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại; - Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận của Trung tâm hòa giải thương mại. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung tâm hòa giải thương mại nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và Quyết định thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Trung tâm hòa giải thương mại theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Trung tâm hòa giải thương mại tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Trung tâm hòa giải thương mại (phí dịch vụ bưu chính do Trung tâm hòa giải thương mại chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
7. |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
1. Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập chi nhánh. - Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP . Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (phí dịch vụ bưu chính do Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
8. |
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh của giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và Quyết định thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP . Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (phí dịch vụ bưu chính do Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
9. |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài |
1. Thành phần hồ sơ: - Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam - Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (phí dịch vụ bưu chính do Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/2/2018 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại. |
Không |
Tổng: 09 thủ tục hành chính.
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện Tiêu chí “An toàn Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ” cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Thông tư 02/2018/TT-BTP về hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 24/02/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND về Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2017 của tỉnh Bình Định Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nội dung tại Điều 2 Quyết định 415/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 615/QĐ-UBND thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành đi kiểm tra hoạt động khẩn cấp phòng, chống dịch sởi và các dịch bệnh trên người, triển khai "Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm” năm 2014 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Quy định Giải thưởng Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung cho các cơ quan trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2010 về Danh mục thủ tục hành chính áp dụng giải quyết theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức và tinh giản biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 02/01/2020