Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1601/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Thành Tâm |
Ngày ban hành: | 01/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1601/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 01 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 02 (hai) thủ tục hành chính và bãi bỏ 03 (ba) thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh (phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ được gửi trên hệ thống M.office dùng chung của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Dạy nghề |
|
01 |
Thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp |
02 |
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp |
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Dạy nghề |
|||
01
|
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường Trung cấp Nghề, Trung tâm Dạy nghề công lập và tư thục |
Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2015 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề |
02 |
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề quy định tại các khoản 1,2,3,4 điều 8, Thông tư 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội |
Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2015 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề |
03 |
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề quy định tại các khoản 5,6,7 điều 8 Thông tư 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội |
Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2015 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
I. Lĩnh vực: Dạy nghề
1. Thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy phép đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả.
Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục số 1).
- Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các minh chứng (Phụ lục số 2).
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục số 1).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các minh chứng (Phụ lục số 2).
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục số 1).
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các minh chứng (Phụ lục số 3).
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức, hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác có địa điểm không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác của đơn vị.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 10 ngày làm việc ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục số 1).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục số 2) kèm theo các minh chứng.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các minh chứng (Phụ lục số 3).
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04 m²/người học.
2. Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
3. Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.
4. Đối với các nghề trình độ sơ cấp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 ở trên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp còn phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trình độ sơ cấp.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-….(3)…. |
……….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………….…………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký:………………………….(4)....................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………….(5)...................................................
Điện thoại:………………Fax:…………………….Email:...........................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):..........................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): số …………………………; Ngày, tháng, năm cấp.......................................................................... ;
Cơ quan cấp:................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:.................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:......................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:………….; Ngày, tháng, năm cấp:........................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (6):
- Tại trụ sở chính:
TT |
Tên nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .........................(7)...........................
TT |
Tên nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
……………..(8)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ đào tạo;
(7). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;
(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Dành cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………….(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….(3)…. |
……….., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (4)
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện (5)
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan (6)
IV. Thực trạng chung về điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
b) Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, trạm, trại thực hành, thực tập; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung (7)
2. Cán bộ quản lý, giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên:………….trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: …………trong đó:
+ Cơ hữu:……………..
+ Thỉnh giảng:………...
+ Kiêm chức:……………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: …………; trình độ đào tạo:………….(8)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
1.1. Cơ sở vật chất (9)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
1.2. Thiết bị đào tạo
TT |
Tên thiết bị đào tạo |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (10)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (11)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề:…………(thứ hai)…; trình độ đào tạo:………..(12)
…………………………………………………………………………………………………
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
……………..(14)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cho phép thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy;
(5) và (6). Mục này chỉ dành cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: diễn giải về nguồn vốn đầu tư cho các nghề đăng ký hoạt động kèm theo các minh chứng về nguồn tài chính;
(7). Liệt kê các thiết bị giảng dạy chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay phim.v.v...);
(8). Ghi rõ tên và trình độ đào tạo của nghề;
(9). Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(10). Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).
(11). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(12). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(13). Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(14). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Dành cho doanh nghiệp)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………….(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….(3)…. |
……….., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
I. Thông tin về doanh nghiệp (4)
II. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Nghề:…………; trình độ đào tạo:…………(5)
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (6)
- Thiết bị đào tạo
TT |
Tên thiết bị đào tạo |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
b) Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu:
TT |
Họ và tên |
Trình độ, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ |
Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của ngành/nghề
2. Nghề: ………….(thứ hai) …..; trình độ đào tạo:.……………(9)
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
……………..(10)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của doanh nghiệp; quy mô đào tạo cho các nghề;
(5). Nếu các nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(6). Là đất đai, phòng học, nhà xưởng, trạm, trại.v.v... Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(7). Hồ sơ minh chứng của giáo viên:
Mỗi nhà giáo phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).
(8). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, doanh nghiệp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
2. Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy phép đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả.
Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp) Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp; Bổ sung nghề đào tạo (mở nghề mới); Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (Phụ lục số 5).
- Báo cáo các điều kiện đảm bảo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (Phụ lục số 6).
2. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp) . Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo. Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới có tổ chức hoạt động đào tạo. Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo, hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, gồm:
Đối với các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp: Nếu việc bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được thực hiện trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì hồ sơ đăng ký bổ sung được thực hiện theo quy định như khoản 1.
Nếu việc bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì hồ sơ ngoài quy định tại Khoản 1 ở trên, phải có thêm:
- Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 10 làm việc ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (Phụ lục số 5).
- Báo cáo các điều kiện đảm bảo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (Phụ lục số 6).
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04 m²/người học.
2. Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
3. Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.
4. Đối với các nghề trình độ sơ cấp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 ở trên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp còn phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trình độ sơ cấp.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSGDNN-….(3)…. |
……….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………………………………
1. Tên cơ sở đăng ký: ………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………Fax: ………………Email:……………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ……………… ngày ….. tháng …… năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- Địa điểm đăng ký bổ sung:...........................................................................................
TT |
Tên nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: |
……………..(5)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo kèm theo;
(5). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../BC-….(3)…. |
……….., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
A. Trụ sở chính
I. Nghề:…………….; trình độ đào tạo:………….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
1.2. Thiết bị đào tạo
TT |
Tên thiết bị đào tạo |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ |
Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của ngành/nghề.
II. Nghề: ..... (thứ hai)……; trình độ đào tạo:…………….(8)…..
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: |
……………..(10)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Nếu các nghề đào tạo trong cùng một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(5). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6). Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).
(7). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9). Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Quyết định 398/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 398/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 398/QĐ-UBND công bố Mục tiêu chất lượng năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin và truyền thông Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực phòng, chống tham nhũng áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Dự toán Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2015 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 27/08/2016
Thông tư 25/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 398/QĐ-UBND giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2014 Ban hành: 01/02/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục và lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Thông tư 29/2011/TT-BLĐTBXH quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Bản hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính- Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2008- 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021