Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 16/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 14 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3740/TTr-SXD ngày 24 tháng 12 năm 2020; Tờ trình số 1244/TTr-SXD ngày 28 tháng 4 năm 2020; Tờ trình số 1336/TTr-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2020; Tờ trình số 1426/TTr-SXD ngày 14 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2020 và thay thế Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND Ngày 14 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cá nhân, hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
b) Cơ quan quản lý nhà nước và các cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
3. Đối tượng không áp dụng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Điều 2. Mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
1. Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với nhóm 1 (thành phố Tây Ninh, thị xã Trảng Bàng, thị xã Hòa Thành và huyện Gò Dầu) là 513.000 đồng/tấn, bao gồm:
a) Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom tại nguồn là 389.665 đồng/tấn, tương đương 390 đồng/kg;
b) Giá tối đa đối với dịch vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt là 123.363 đồng/tấn, tương đương 123 đồng/kg.
2. Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với nhóm 2 (các huyện: Bến Cầu, Dương Minh Châu, Tân Châu, Tân Biên, Châu Thành) là 467.000 đồng/tấn, bao gồm:
a) Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom tại nguồn là 346.369 đồng/tấn, tương đương 346 đồng/kg;
b) Giá tối đa đối với dịch vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt là 120.903 đồng/tấn, tương đương 121 đồng/kg.
3. Mức giá tối đa tại khoản 1, 2 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1. Bảng giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
Stt |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
|
|
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
1 |
Hộ gia đình |
đồng/tháng |
45.500 |
41.500 |
2 |
Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp |
|||
2.1 |
Cơ sở dịch vụ kinh doanh, công ty kinh doanh dịch vụ, văn phòng đại diện công ty, cơ quan, phòng khám tư nhân của cá nhân |
đồng/tháng |
277.000 |
252.000 |
2.2 |
Trường học |
đồng/tấn |
513.000 |
467.000 |
2.3 |
Đối với phòng trọ, nhà nghỉ dưới 10 phòng |
đồng/tháng |
277.000 |
252.000 |
* Từ phòng thứ 10 trở đi cộng thêm 25.000 đồng/phòng đối với nhóm 1, 20.000 đồng/phòng đối với nhóm 2 |
||||
3 |
Bến xe, nhà hàng, khách sạn |
đồng/tấn |
513.000 |
467.000 |
4 |
Công ty, nhà máy sản xuất |
đồng/tấn |
513.000 |
467.000 |
5 |
Bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa, trạm y tế và các phòng khám tư nhân của tổ chức |
đồng/tấn |
513.000 |
467.000 |
6 |
Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị |
đồng/tấn |
513.000 |
467.000 |
7 |
Trại giam |
đồng/tấn |
513.000 |
467.000 |
2. Đối với các đối tượng thu không có tên trong Bảng giá tối đa nêu tại khoản 1 Điều này hoặc chủ nguồn thải và chủ thu gom có thỏa thuận lại về đơn vị tính thì chủ thu gom ký hợp đồng dịch vụ với mức giá không quá 513.000 đồng/tấn với chủ nguồn thải; đồng thời báo cáo về Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) nơi thực hiện để tổng hợp báo cáo về Sở Xây dựng và Sở Tài chính.
3. Tổng số tiền thu trên tổng số tiền chi cho dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải đảm bảo theo lộ trình sau:
a) Năm 2020: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 80% tổng số tiền chi;
b) Năm 2021: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 85% tổng số tiền chi;
c) Năm 2022: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 90% tổng số tiền chi;
d) Năm 2023: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 95% tổng số tiền chi;
đ) Năm 2024: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 100% tổng số tiền chi.
Điều 4. Đối tượng nộp và thu tiền dịch vụ
1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ: Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hộ gia đình, cá nhân phát sinh rác thải sinh hoạt.
2. Đối tượng thu tiền dịch vụ
a) Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu là Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện được phép ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trực tiếp thu tiền dịch vụ.
Điều 5. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Đối với đơn vị thu là đơn vị sự nghiệp nhà nước có chức năng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thì việc quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thực hiện theo quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, số tiền thu được để lại toàn bộ và bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước theo các quy định hiện hành.
2. Đối với đơn vị thu còn lại phải mở sổ sách kế toán theo dõi, phản ánh việc thu, nộp, quản lý, sử dụng nguồn thu và nộp thuế theo quy định hiện hành, số tiền thu được tính là doanh thu của đơn vị (đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt).
3. Đơn vị thu tiền dịch vụ phải sử dụng biên lai hoặc hóa đơn cung cấp cho đối tượng nộp tiền dịch vụ theo quy định.
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt cho phù hợp tình hình thực tế trên địa bàn;
b) Tổ chức phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan trong việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt;
c) Tổ chức điều chỉnh giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt nếu có sự thay đổi lớn trong cấu phần của đơn giá chi tiết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan thực hiện điều tiết, phân bổ nguồn kinh phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng năm trên cơ sở nguồn kinh phí thu được từ giá dịch vụ trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, chi phí để lại cho đơn vị thu tiền dịch vụ và giảm trừ phần ngân sách nhà nước cấp bù thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
3. Cục Thuế tỉnh
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn cho các đơn vị được giao dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức tuyên truyền nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nhiệm vụ chung về vệ sinh môi trường, thanh toán đầy đủ tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải theo quy định và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ do các đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện trên địa bàn;
c) Có trách nhiệm tổ chức xây dựng giá thu cho dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phù hợp với lộ trình thu hàng năm, đồng thời xác định giá chi tiết cho từng tuyến đường không vượt mức giá tối đa tại Quy định này; xây dựng phương án thu hàng năm và tổ chức thực hiện bảo đảm thu công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật;
d) Tổ chức điểm tập kết rác thải sinh hoạt tại địa phương để bảo đảm phù hợp, hài hòa với tình hình thực tế của từng khu dân cư;
đ) Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn trong quản lý, giám sát việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết rác thải theo quy định; phối hợp các đơn vị thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý trong việc thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn;
e) Căn cứ mức giá quy định tại Điều 2, Điều 3 Quy định này thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, quản lý việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo địa bàn quản lý, chấn chỉnh kịp thời và có biện pháp xử lý đối với các sai phạm của tổ chức, cá nhân, đơn vị có hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
5. Đơn vị thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
a) Thực hiện thông báo công khai về đối tượng chi trả tiền dịch vụ, mức giá và các thủ tục thu, nộp tiền dịch vụ theo quy định;
b) Thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo đúng hợp đồng đã ký kết, cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định;
c) Khi thu tiền phải sử dụng biên lai hoặc hóa đơn thu tiền đúng theo quy định và thu đúng theo giá đã niêm yết hoặc thông báo.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện và quản lý các dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp hẻm trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh theo phương thức “Nhà nước và Nhân dân cùng làm” Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 1279/2001/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và định mức chi hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch tại đô thị và khu vực nông thôn Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho đối tượng là người khuyết tật theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp và chế độ miễn đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình kè bảo vệ bờ sông, bờ biển và đê bao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định cụ thể về tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 130/2017/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 8 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1572/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cảng cá, dịch vụ sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất ở thị xã Sông Cầu vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về phát triển Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận lên bệnh viện hạng I, quy mô 1000 giường bệnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013