Quyết định 16/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 16/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 01/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 01 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2020 và thay thế Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định (tạm thời) tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và Quyết định số 467a/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc bổ sung quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng và khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và phục vụ chung.
Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và phục vụ chung thuộc phạm vi áp dụng trong quy định này, bao gồm: xe ô tô từ 04 đến 16 chỗ ngồi (không thuộc xe ô tô chuyên dùng).
Xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi áp dụng trong quy định này, thuộc loại xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (Nghị định số 04/2019/NĐ-CP).
Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và phục vụ chung, xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả viện trợ, quà biếu, tặng, cho của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo quy định của pháp luật).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc tỉnh Đắk Nông quản lý.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ
Điều 3. Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh
1. Bí thư Tỉnh ủy được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác với giá mua theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP.
2. Các chức danh: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách của tỉnh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác với giá mua theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP .
Điều 4. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh:
a) Văn phòng Tỉnh ủy phục vụ chung các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy (gồm: Văn phòng Tỉnh uỷ, Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Ủy ban Kiểm tra và Ban Nội chính Tỉnh uỷ) có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 07 xe;
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 04 xe/01 đơn vị;
c) Các Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện:
a) Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị;
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân huyện, thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 03 xe/01 đơn vị.
Điều 5. Định mức sử dụng, giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
a) Định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm.
b) Định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (trừ điểm a khoản 1 Điều này), chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng:
a) Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sau khi có ý kiến thống nhất Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa được quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại khoản 1 Điều này, khi phát sinh có nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng sau thời điểm ban hành Quy định này; Sở Tài chính rà soát, đối chiếu quy định từng trường hợp cụ thể tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung cấp tỉnh
1. Văn phòng Tỉnh ủy quản lý xe ô tô tập trung hệ thống các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy (gồm: Văn phòng Tỉnh uỷ, Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Ủy ban Kiểm tra và Ban Nội chính Tỉnh ủy) để bố trí xe ô tô khi đi công tác.
2. Các Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh trực tiếp quản lý để bố trí, sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
Chương III
KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ; BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ XỬ LÝ XE Ô TÔ
Điều 7. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
1. Đối tượng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô (việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô trên tinh thần tự nguyện).
a) Chức danh khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này.
b) Chức danh quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP.
c) Chức danh thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 12, khoản 3 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP .
2. Công đoạn, hình thức và mức khoán kinh phí đối với các chức danh tại điểm a khoản 1 Điều này:
a) Công đoạn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP .
b) Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (2 lần/ngày): Áp dụng hình thức khoán gọn (áp dụng đối với từng chức danh), thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính.
c) Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đi công tác: Áp dụng hình thức khoán theo km thực tế, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính.
3. Công đoạn, hình thức và mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với các chức danh quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này:
a) Công đoạn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô được xác định trên cơ sở khoảng cách thực tế của lộ trình di chuyển ngắn nhất từ cơ quan đến các địa điểm công tác (mà xe ô tô kinh doanh vận tải được phép lưu thông).
b) Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đi công tác: Áp dụng hình thức khoán theo km thực tế, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính.
Điều 8. Đơn giá và mức khoán đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
1. Đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô được xác định theo mức giá cước xe taxi (loại 4 chỗ ngồi) phổ biến trên địa bàn tỉnh và tính theo phương pháp bình quân (đơn giá bình quân).
2. Mức khoán đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô:
a) Nhóm chức danh Thường trực Tỉnh ủy: 1,5 lần đơn giá bình quân.
b) Nhóm chức danh Ban Thường vụ Tỉnh ủy: 1,3 lần đơn giá bình quân.
c) Nhóm chức danh Tỉnh ủy viên, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành (có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở lên): 1,2 lần đơn giá bình quân.
d) Nhóm chức danh còn lại: 1 lần đơn giá bình quân.
3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan thực hiện thông báo đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện. Khi mức giá cước xe taxi trên địa bàn tỉnh tăng hoặc giảm trên 20% so với đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đã thông báo, Sở Tài chính thực hiện điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 9. Bảo dưỡng, sửa chữa và xử lý xe ô tô
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô theo quy định tại Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định việc bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Việc mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thu hồi xe ô tô thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này; Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Y tế
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan xác định và thông báo đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý xe ô tô đúng theo quy định Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
d) Rà soát, cập nhật và chuẩn hóa đầy đủ số liệu về tài sản là xe ô tô trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo thời hạn quy định.
2. Sở Giao thông Vận tải
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng xe ô tô kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật xe ô tô, lập biên bản và kết luận về mức độ hư hỏng, để làm cơ sở cho cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức thực hiện sửa chữa, thanh lý xe ô tô;
b) Phối hợp Sở Tài chính xác định đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô để làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện.
3. Sở Y tế
Sau khi Bộ Y tế ban hành quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính rà soát tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đã được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định này, để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan
1. Thực hiện trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước quy định; đảm bảo sử dụng xe ô tô đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm; công khai chi phí sử dụng và mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị tiên phong đi đầu trong việc tự nguyện nhận khoán kinh phí sử dụng xe ô tô hoặc khuyến khích, động viên các chức danh đủ tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình tự nguyện nhận khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Ngoài thực hiện Quy định này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và các văn bản quy định khác có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án ngoài ngân sách nhà nước; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ năm học 2018-2019 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động đang làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, quận - huyện thực hiện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; mức chi hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2018-2019 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho ngân sách xã nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2002/NQ-HĐND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt tín ngưỡng tại nơi thờ tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định thời gian báo cáo, phê chuẩn ngân sách địa phương và biểu mẫu báo cáo về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND bổ sung vào Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017- 2020 Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Thông tư 53/2014/TT-BGTVT về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014