Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, nhà ở công nhân Khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 156/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Vũ Đại Thắng |
Ngày ban hành: | 25/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 25 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DỊCH VỤ, NHÀ Ở CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG VĂN IV, HUYỆN KIM BẢNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD , ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng; Văn bản số 2052/UBND-GTXD ngày 07 tháng 9 năm 2016 về việc chấp thuận chủ trương giao cho Tổng Công ty Viglacera-CTCP nghiên cứu, khảo sát, lập quy hoạch chi tiết và thực hiện dự án Khu dịch vụ, nhà ở công nhân Khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Viglacera - CTCP (tại Tờ trình số 623/CT-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Văn bản số 156/SXD-QHKT ngày 24 tháng 01 năm 2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, nhà ở công nhân Khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, nhà ở công nhân Khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng.
2. Chủ đầu tư: Tổng Công ty Viglacera - CTCP.
3. Vị trí, quy mô, tính chất:
a) Vị trí, ranh giới: Phía Bắc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng (theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh). Vị trí cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 38A;
- Phía Nam giáp khu nhà máy thuộc Khu công nghiệp Đồng Văn IV;
- Phía Đông giáp QL1A đoạn tránh thành phố Phủ Lý;
- Phía Tây giáp khu trung tâm điều hành và dịch vụ thuộc Khu công nghiệp Đồng Văn IV.
b) Quy mô:
- Quy mô sử dụng đất: Khoảng 16,69 ha.
- Quy mô dân số: Khoảng 9.200 người.
c) Tính chất:
- Là Khu dịch vụ, nhà ở phục vụ cho đối tượng công nhân và chuyên gia làm việc tại khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Là khu nhà ở đô thị văn minh, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật.
4. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Xây dựng khu ở mới đáp ứng nhu cầu nhà ở cho đối tượng là công nhân, chuyên gia làm việc tại Khu công nghiệp Đồng Văn IV, đảm bảo không gian sống, làm việc tiện nghi và bền vững, hấp dẫn nhà đầu tư.
5. Quy hoạch sử dụng đất
5.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Đất ở |
|
65.385 |
39,17 |
1 |
Đất ở liên kế |
LK |
16.075 |
9,63 |
2 |
Đất ở xã hội |
|
49.310 |
29,54 |
2.1 |
Nhà ở chung cư dạng KTX |
KTX |
30.220 |
|
2.2 |
Nhà ở chung cư xã hội |
CT |
19.090 |
|
II |
Đất công cộng |
|
19.377 |
11,61 |
1 |
Trường mầm non |
GD |
2.057 |
|
2 |
Dịch vụ công cộng |
CC |
15.554 |
|
3 |
Trạm y tế |
YT |
862 |
|
4 |
Nhà văn hóa |
VH |
904 |
|
III |
Đất cây xanh, mặt nước |
|
20.727 |
12,42 |
1 |
Đất cây xanh |
CV |
15.124 |
|
2 |
Đất mặt nước |
MN |
5.603 |
|
IV |
Đất giao thông, HTKT |
|
61.420 |
36,8 |
1 |
Bãi đỗ xe |
P |
1.702 |
|
2 |
Giao thông đối nội |
|
59.718 |
|
|
Tổng |
|
166.909 |
100 |
5.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Khu trung tâm dịch vụ công cộng cao 5 tầng nằm phía Đông Nam của khu đất với các chức năng: Siêu thị, khu vui chơi trong nhà, phòng tập thể dục thể thao, trung tâm tổ chức sự kiện. Công trình được thiết kế với mỹ quan đẹp, hấp dẫn nhưng vẫn hài hòa với cảnh quan khu vực xung quanh, đây cũng là công trình điểm nhấn tại khu vực nút giao đường QL38 và đường tránh QL1A.
- Trường mầm non (2 tầng), nhà văn hóa và trạm y tế (1 tầng) nằm cạnh khu dịch vụ công cộng, đan xen với khu cây xanh.
- Công viên tập trung nằm tại vị trí trung tâm khu đất kết hợp với hệ thống kênh tiêu A32 được nắn tuyến nhằm tạo cảnh quan hấp dẫn và cải tạo vi khí hậu cho toàn khu nhà ở.
- Nhà ở chung cư gồm: Dạng nhà ký túc xá và nhà ở chung cư xã hội nằm ở phía Tây và phía Bắc khu đất. Kiến trúc nhà ở chung cư được thiết kế giật cấp với tầng cao từ 6 đến 9 tầng. Không gian tầng 1 sử dụng để tổ chức dịch vụ và để xe.
- Nhà ở liền kế (5 tầng) bố trí bám dọc đường tránh QL1A và đường khu công nghiệp phía Nam khu đất nghiên cứu, đảm bảo kiến trúc cảnh quan chung theo Quy hoạch phân khu.
5.3. Quy hoạch các khu chức năng:
a) Khu dịch vụ công cộng (diện tích khoảng: 15.554 m2):
- Tính chất: Đất hỗn hợp đa chức năng trung tâm thương mại, tổ chức sự kiện, khu vui chơi, thể dục thể thao trong nhà.
- Chỉ tiêu chính: Mật độ xây dựng khoảng 32%; Tầng cao: 05 tầng.
- Hình thức kiến trúc: Hiện đại, là công trình điểm nhấn tại khu vực nút giao giữa QL38 và đường tránh QL1A.
b) Trường mầm non (diện tích khoảng 2.057m2):
- Tính chất: Trường mầm non dành cho con em cư dân sống trong khu nhà ở công nhân và chuyên gia khu công nghiệp Đồng Văn IV.
- Chỉ tiêu chính: Mật độ xây dựng khoảng 14%; Tầng cao: 02 tầng.
- Hình thức kiến trúc: Phù hợp với môi trường trẻ em.
c) Nhà văn hóa - Trạm y tế (diện tích Trạm y tế khoảng 862 m2; Nhà văn hóa khoảng 904 m2);
- Tính chất: Công trình văn hóa và trạm y tế phục vụ đời sống cư dân ở trong khu nhà ở công nhân và chuyên gia khu công nghiệp Đồng Văn IV.
- Chỉ tiêu chính: Mật độ xây dựng Trạm y tế 12%; Nhà văn hóa 11%; Tầng cao: 01 tầng.
- Hình thức kiến trúc: Hiện đại, hấp dẫn nằm đan xen với các khu cây xanh tạo cảnh quan.
d) Nhà ở liền kế (diện tích đất khoảng 16.075 m2):
- Tính chất: Nhà ở liền kế thương mại và nhà ở liền kế xã hội, diện tích bình quân 70 m2/lô.
- Chỉ tiêu chính: Mật độ xây dựng 70%; Tầng cao trung bình: 05 tầng.
- Hình thức kiến trúc: Hiện đại, sử dụng màu sắc tươi sáng.
e) Nhà ở chung cư (diện tích chung cư dạng ký túc xá khoảng 30.220 m2; Chung cư xã hội 19.090 m2):
- Tính chất: Phục vụ đối tượng chính là công nhân và người có thu nhập thấp.
- Chỉ tiêu chính: mật độ xây dựng chung cư dạng ký túc xá 43%; chung cư xã hội 31%; tầng cao trung bình: Từ 06÷9 tầng.
- Hình thức kiến trúc: Hiện đại, hình khối kiến trúc đơn giản, màu sắc trang nhã, tạo không gian mở.
f) Công viên,vườn hoa, thể dục thể thao (diện tích đất: 20.727 m2): Gồm các khu vực công viên cây xanh, mặt nước, sân tập thể dục thể thao, quảng trường phục vụ cho nhiều đối tượng: người già, trẻ em, gia đình... Thiết kế đường dạo, kết hợp các tiện ích nghỉ ngơi, giải trí phục vụ các đối tượng trong khu nhà ở. Hệ thống mương tiêu A32 được bố trí hoàn trả với quy mô mặt cắt ngang tối thiểu 14m, đảm bảo lưu lượng thoát nước.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Quy hoạch san nền: Cao độ san nền từ +3.00 đến +3.95m. Sử dụng vật liệu cát san nền.
6.2. Quy hoạch giao thông:
- Giao thông đối ngoại gồm các tuyến đường chính: Quốc lộ 38; Đường tránh quốc lộ 1A; Tuyến đường của khu công nghiệp Đồng văn IV (phía Nam khu đất).
- Các tuyến đường nội bộ có quy mô mặt cắt:
+ Đường chính khu vực có quy mô 26,0m: 2x5m (hè) + 14m (lòng đường) + 02m (giải phân cách).
+ Đường khu vực có quy mô 20,5m: 2x5m (hè) + 10,5m (lòng đường).
+ Đường phân khu vực có quy mô 17,0m: 2x5m (hè) + 7m (lòng đường).
Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các nhóm nhà, bảo đảm mỹ quan khu vực và tiêu chuẩn về kinh tế kỹ thuật.
6.3. Quy hoạch thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải đi riêng.
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước chính của khu vực: Thoát nước tự chảy về phía kênh mương hở tiêu nước ở giữa khu vực (kênh tiêu hoàn trả đoạn kênh tiêu A32 đã lấp), thoát về trạm bơm tiêu Giáp Ba (công suất 4 máy x 7000m3/h) phía Đông Bắc, sau đó bơm qua đê ra sông Nhuệ.
- Hệ thống thoát nước mưa: Thiết kế hệ thống thoát nước tự chảy theo hệ thống cống đậy nắp đan bê tông cốt thép bố trí trên vỉa hè.
b) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Nước thải từ khu vực nhà liền kề sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sẽ được thu gom vào các tuyến rãnh đan kín B400mm.
- Nước thải từ các công trình công cộng, cao tầng được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể tự hoại được thu gom vào các tuyến cống tự chảy D300mm, hệ thống cống thoát nước thải bằng bê tông cốt thép.
- Mạng lưới thoát nước thải được bố trí trên vỉa hè, nước thải được thu về xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung (công suất 8.600m3/ng.đ) của Khu công nghiệp Đồng Văn IV (theo Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt).
- Rác thải sinh hoạt được thu gom, vận chuyển đi khu xử lý rác tập trung của tỉnh.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước sạch từ nhà máy nước Kim Bình (công suất 6.000m3/ng.đ) phía Nam theo tuyến ống Φ200 trên QL1A cấp cho Khu công nghiệp Đồng Văn IV, với lưu lượng khoảng 2.000 m3/ng.đ. Giai đoạn sau, xây dựng nhà máy nước của Khu công nghiệp, nguồn nước lấy từ sông Đáy, công suất 15.000 m3/ng.đêm.
- Hệ thống mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng dạng vòng, nhánh cây kết hợp đảm bảo cấp nước liên tục, đặt ngầm dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường. Sử dụng hệ thống ống HDPE Φ110 ÷ Φ315.
- Các họng cứu hỏa được bố trí dọc theo các đường ống cấp chính với khoảng cách trung bình khoảng 150m, sử dụng hệ thống ống có đường kính tối thiểu Φ110mm.
6.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Giai đoạn đầu khi chưa xây dựng trạm 110kV (trong khu công nghiệp), nguồn điện được cấp trực tiếp từ lưới điện 22kV trên QL1A mới phía Đông Khu công nghiệp. Giai đoạn dài hạn, xây dựng trạm 110/22kV trong Khu công nghiệp để cấp điện cho Dự án. Tổng công suất tiêu thụ điện dự kiến khoảng 9.326 kVA.
- Trạm biến áp: Bố trí xây dựng 08 trạm biến áp mới, công suất mỗi trạm 400 kVA đến 1500 kVA.
- Mạng trung thế: Dự kiến di dời lưới điện trong khu nghiên cứu về phía Đông và trả lại tuyến điện cho khu dân cư hiện trạng. Lưới điện sử dụng cáp điện đi nổi dọc trục đường tránh QL1A đấu nối với lưới điện hiện hữu. Khi khu công nghiệp được hình thành, xây dựng mới 02 lộ xuất tuyến 22kV ngầm cấp cho toàn bộ phụ tải khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Lưới hạ thế: Toàn bộ lưới hạ thế 0,4kV được bố trí đi ngầm.
- Mạng phân phối và chiếu sáng: Trục chính trong khu quy hoạch bố trí tuyến điện chiếu sáng, trang trí đi ngầm trên giải phân cách; các trục còn lại bố trí dọc theo mép vỉa hè.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Yêu cầu Chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung theo kiến nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo kết quả thẩm định số 156/SXD-QHKT ngày 24 tháng 01 năm 2017 để triển khai các bước tiếp theo, theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng; Tổng Giám đốc Tổng công ty Viglacera - CTCP và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Ngô Thượng, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 1188/QÐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc năm 2016 Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2012 về dự án khuyến nông hỗ trợ người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng trường trung học phổ thông Quế Võ số 1 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2010 về giá bán tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 28/09/2017