Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 1539/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 16/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1539/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 61/BNN-BNV ngày 15/05/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét Tờ trình số 100/TTr-SNNNT ngày 15/5/2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục quản lý chuyên ngành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 210/TTr-SNV ngày 08 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Kiểm lâm là cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Giám đốc Sở và theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Kiểm lâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế và công tác của Giám đốc Sở; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Kiểm lâm.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu cho cấp có thẩm quyền về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương:
a, Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b, Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; phương án, dự án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh;
c, Huy động các đơn vị vũ trang; huy động lực lượng, phương tiện khác của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và những vụ phá rừng nghiêm trọng trong những tình huống cần thiết và cấp bách;
d, Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh;
đ, Đề xuất với Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định những chủ trương, biện pháp cần thiết thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh;
2. Tổ chức, chỉ đạo bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh:
a, Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp chống chặt, phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật khác xâm hại đến rừng và đất lâm nghiệp;
b, Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm kê rừng và đất lâm nghiệp; tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng;
c, Thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy rừng của các tổ chức theo quy định của pháp luật;
d, Chỉ đạo, phối hợp, hướng dẫn hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
3. Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh:
a, Kiểm tra, hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn;
b, Chỉ đạo và tổ chức, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sản theo quy định của pháp luật;
c, Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra hình sự các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật;
d, Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi rừng bị xâm hại.
4. Chỉ đạo các Hạt kiểm lâm cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Hạt Kiểm lâm cấp huyện) phối hợp với các chủ rừng và Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn; tổng hợp kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo cấp thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương.
6. Tham mưu cho Giám đốc Sở trong công tác giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng theo quy định hiện hành.
7. Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức kiểm lâm:
a, Quản lý, chỉ đạo hoạt động các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật;
b, Tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng ở địa phương;
c, Cấp phát, quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu, thẻ kiểm lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị chuyên dùng của kiểm lâm địa phương; ấn chỉ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản.
8. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ trong hoạt động của Chi cục.
9. Tham gia và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành theo sự phân công của Giám đốc Sở.
10. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, thực hiện việc phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền.
11. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở.
12. Quản lý tài chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Sở.
13. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, công tác văn thư, lưu trữ theo quy định pháp luật hiện hành và quy định của Giám đốc Sở.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc Sở giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
a, Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục Kiểm lâm có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
b, Các phòng chuyên môn gồm:
- Phòng Quản lý, bảo vệ rừng;
- Phòng Thanh tra, Pháp chế;
- Phòng Bảo tồn thiên nhiên;
- Phòng Tổ chức, xây dựng lực lượng;
- Phòng Hành chính, tổng hợp.
c, Các đơn vị trực thuộc gồm:
- Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1;
- Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 2;
- Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 3;
- Hạt kiểm lâm thành phố Buôn Ma Thuột;
- Hạt kiểm lâm huyện Buôn Đôn;
- Hạt kiểm lâm huyện Cư M'gar;
- Hạt kiểm lâm huyện Ea Súp;
- Hạt kiểm lâm huyện Ea H'Leo
- Hạt kiểm lâm huyện Ea Kar;
- Hạt kiểm lâm huyện Krông Búk;
- Hạt kiểm lâm huyện Krông Năng;
- Hạt kiểm lâm huyện Krông Bông;
- Hạt kiểm lâm huyện Krông Aria;
- Hạt kiểm lâm huyện Krông Pắc;
- Hạt kiểm lâm huyện M'Drắk;
- Hạt kiểm lâm huyện Lắk.
Chi cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn và ban hành quy chế làm việc của Chi cục.
Thực hiện quản lý về chuyên môn nghiệp vụ đối với Hạt kiểm lâm Vườn Quốc gia Chư Yang Sin; Hạt kiểm lâm Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô; Hạt kiểm lâm Ban quản lý rừng phòng hộ Núi Vọng Phu.
Các đơn vị trực thuộc Chi cục Kiểm lâm là đơn vị dự toán báo sổ, được sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản để giao dịch trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ.
Chi cục trưởng quyết định bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và cấp tương đương thuộc Chi cục sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở.
2. Biên chế
Biên chế của Chi cục Kiểm lâm do Giám đốc Sở giao trong tổng biên chế quản lý Nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 240/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Đề án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 240/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 240/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2018 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2015 Quy định vị trí, vai trò, nhiệm vụ của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức hỗ trợ chi học bổng cho học sinh Trường Giáo dục Trẻ khuyết tật tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2010 về Bảng giá đất năm 2011 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2009 giải thể Ban Quản lý cụm các khu công nghiệp dịch vụ đô thị Long Bình An Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 05/04/2013
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Thông tư liên tịch 22/2007/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm ở địa phương Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2004 về Quy định tạm thời chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/01/2004 | Cập nhật: 23/06/2012