Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2023”
Số hiệu: 1523/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Trần Văn Vĩnh
Ngày ban hành: 07/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1523/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 07 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH “HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2023”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”;

Căn cứ Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”;

Thực hiện Công văn số 1919/BKHCN-PTTTDN ngày 13/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn địa phương triển khai Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 27/TTr-SKHCN ngày 10/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018 - 2023”.

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2023
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. SỰ CẦN THIẾT

1. Trong sự nghiệp đổi mới, Đảng và Nhà nước đã kiên trì khẳng định quan điểm coi khoa học và công nghệ là “Quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”.

2. Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XII của Đảng tiếp tục tư tưởng lãnh đạo: “Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ, làm cho khoa học, công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, bảo vệ môi trường”.

3. Hiện nay, có nhiều kết quả nghiên cứu từ các nhà khoa học và các công nghệ tiên tiến trên thế giới đã ứng dụng, có thể chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp. Vì vậy, việc hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp về lĩnh vực khoa học và công nghệ chính là hướng đi đang được chú trọng, nhằm khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, tiếp nhận chuyển giao các công nghệ, kết quả nghiên cứu vào phát triển sản xuất, kinh doanh để tạo cơ hội trụ vững trên thị trường và có thể phát triển vượt bậc trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là các lĩnh vực: Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

4. Một hệ sinh thái khởi nghiệp được hình thành bởi con người, khởi nghiệp trong các giai đoạn và các loại hình tổ chức khác nhau tại cùng một địa điểm (địa điểm vật lý hoặc địa điểm ảo), tương tác như một hệ thống để xây dựng nên những công ty khởi nghiệp. Các tổ chức này có thể được chia thành nhiều loại: Các trường đại học, các tổ chức tài trợ, các tổ chức hỗ trợ (như vườn tự ươm, bộ máy gia tốc, không gian làm việc chung), các tổ chức nghiên cứu, các tổ chức cung cấp dịch vụ (như dịch vụ tài chính, pháp lý) và tập đoàn lớn.

5. Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo là quá trình khởi nghiệp dựa trên việc tạo ra hoặc ứng dụng kết quả nghiên cứu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, giải pháp quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm, hàng hóa và có khả năng tăng trưởng nhanh.

6. Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ là hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoàn thiện công nghệ, huy động vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, thực hiện thủ tục pháp lý và các dịch vụ cần thiết khác để thành lập doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới được tạo ra;

7. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp do tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Khoa học và Công nghệ. Hoạt động chính của doanh nghiệp là thực hiện sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả nghiên cứu và phát triển do doanh nghiệp được quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp; thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện sản xuất, kinh doanh và thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

8. Sản xuất thử nghiệm là dựa trên cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để làm thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà.

9. Trong tình hình mới với mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chủ động hội nhập kinh tế Quốc tế, nhằm đưa tỉnh ta sớm trở thành tỉnh công nghiệp hóa theo hướng hiện đại, cần thiết phải thực hiện Chương trình hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, khai thác nguồn lực khoa học và công nghệ, tạo động lực phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu của Nghị quyết Đảng bộ tỉnh đã đề ra.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;

2. Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;

3. Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;

4. Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”;

5. Căn cứ Quyết định số 1655/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”;

6. Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;

7. Căn cứ Công văn số 1919/BKHCN-PTTTDN ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn địa phương triển khai Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025;

8. Căn cứ Kế hoạch số 9308/KH-UBND ngày 06/10/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về phát động phong trào khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025” phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh Đồng Nai.

b) Hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, tập trung vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Đồng Nai.

c) Hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong cộng đồng, các trường đại học,…

d) Khuyến khích nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ, áp dụng các công nghệ mới đưa vào trong sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao năng lực canh tranh cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc tiếp cận với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

đ) Khuyến khích việc thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học, tổ chức liên kết nhà khoa học và doanh nghiệp thông qua các sàn giao dịch khoa học công nghệ.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Hỗ trợ 30 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

b) Hỗ trợ 05 dự án ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

c) Hỗ trợ và phát triển 03 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

d) 05 trường đại học, cao đẳng có giảng viên, giáo trình và giảng dạy về khởi nghiệp. Hình thành bộ giáo trình lý thuyết và thực hành về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, xây dựng bộ công cụ và giáo trình online về đào tạo sáng tạo và khởi nghiệp.

đ) Gia tăng chỉ số khởi nghiệp của tỉnh tăng 20% sau 05 năm.

3. Đối tượng tham gia

a) Các doanh nghiệp sử dụng 100% nguồn vốn trong nước có dự án hoặc mong muốn thực hiện đổi mới sáng tạo và tăng năng suất, chất lượng;

b) Các trường học, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;

c) Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa;

d) Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận khoa học và công nghệ.

IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hỗ trợ hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo

a) Dự án 1: Hỗ trợ hạ tầng cơ sở vật chất cho hệ sinh thái khởi nghiệp và cộng đồng khởi nghiệp

- Mục tiêu: Xây dựng khu tập trung thực hiện dịch vụ khởi nghiệp đổi mới và thu hút đầu tư dự án khởi nghiệp trên toàn tỉnh bao gồm không gian thực hiện các hoạt động dịch vụ, văn phòng, thực nghiệm, thư viện, phòng họp, hội trường, v.v...

- Nội dung:

+ Xây dựng không gian làm việc chung để hỗ trợ hoạt động cung cấp dịch vụ và ươm tạo;

+ Hợp tác đối tác công tư xây dựng hạ tầng cung cấp dịch vụ cho hệ sinh thái khởi nghiệp;

+ Hợp tác công tư quảng bá thu hút đầu tư, hợp tác hình thành hệ sinh thái.

- Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ do Hội đồng thẩm định quyết định nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng.

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Tỉnh đoàn.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018.

b) Dự án 2: Hỗ trợ hình thành và hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp tỉnh Đồng Nai

- Mục tiêu: Hình thành các hệ sinh thái và cộng đồng khởi nghiệp đối với một số ngành công nghiệp trọng điểm; hỗ trợ trực tiếp và gián tiếp 20 dự án khởi nghiệp sáng tạo thông qua các hoạt động tư vấn, đào tạo, kết nối, ươm tạo v.v…

- Nội dung:

+ Hỗ trợ phát triển các vườn ươm tạo của các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh và trong khu vực tư nhân để đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng cơ chế vận hành, kết nối vào hệ sinh thái khởi nghiệp;

+ Hỗ trợ hình thành các nhóm liên kết mạnh Doanh nghiệp - Trường - Cơ sở ươm tạo; hỗ trợ hình thành các nhóm liên kết khác theo yêu cầu phát triển của xã hội;

+ Hỗ trợ hình thành và kết nối mạng lưới tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp chuyên nghiệp;

+ Kết nối nhà đầu tư, mạng lưới đầu tư tài chính thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp;

+ Thực hiện chương trình ươm tạo sản phẩm và hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh Đồng Nai trên cơ sở tuyển chọn các dự án khởi nghiệp sáng tạo;

+ Hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, các cuộc thi, giới thiệu các ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo…

- Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ do Hội đồng thẩm định quyết định nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng.

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh, Tỉnh đoàn.

+ Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.

b) Dự án 3: Đào tạo cộng đồng về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp

- Mục tiêu: 05 trường đại học, cao đẳng có giảng viên, giáo trình và giảng dạy về khởi nghiệp. Hình thành bộ giáo trình lý thuyết và thực hành về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, xây dựng bộ công cụ và giáo trình online về đào tạo sáng tạo và khởi nghiệp.

- Nội dung:

+ Hỗ trợ đào tạo, tập huấn về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo cho các cán bộ đoàn viên thanh niên, các s, ban, ngành trong tỉnh;

+ Hỗ trợ đào tạo về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp cho giảng viên đại học, cao đẳng;

+ Hỗ trợ xây dựng giáo trình, chương trình đào tạo lý thuyết và thực hành về sáng tạo và khởi nghiệp; xây dựng bộ công cụ đào tạo trực tuyến về sáng tạo và khởi nghiệp;

+ Hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp sáng tạo trong trường đại học, cao đẳng;

+ Hỗ trợ đào tạo và thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo cho trường phổ thông;

+ Hỗ trợ hình thành cơ sở ươm tạo sản phẩm giáo dục đổi mới sáng tạo nhằm hỗ trợ cho giáo viên và sinh viên sáng tạo và thương mại hóa sản phẩm nghiên cứu khoa học, giáo dục sáng tạo;

+ Đào tạo cán bộ quản lý về hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, năng lực xây dựng chính sách thúc đẩy các hoạt động này;

+ Hỗ trợ các chương trình đào tạo bổ sung kỹ thuật, kỹ năng cho thanh niên.

- Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ do Hội đồng thẩm định quyết định nhưng tối đa không quá 80 triệu đồng.

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ;

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binhXã hội, Tỉnh đoàn;

+ Thời gian thực hiện: Hàng năm giai đoạn năm 2018 - 2023.

2. Hỗ trợ thúc đẩy thông tin tuyên truyền về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

a) Dự án 1: Xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh

- Mục tiêu: Cung cấp thông tin, chính sách, pháp luật, nguồn nhân lực, nguồn đầu tư, giao dịch đầu tư, sản phẩm, đối tác, khách hàng, mô hình kinh doanh mới, tin tức, sự kiện; tổ chức cá nhân hỗ trợ; tin tức sự kiện trong nước và Quốc tế về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

- Nội dung:

Xây dựng cổng thông tin, diễn đàn giáo dục, hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp của tỉnh; kết nối các hoạt động mạng thông tin của các cộng đồng khởi nghiệp, kết nối với cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia, các thành phần của hệ sinh thái trên môi trường mạng Internet...

- Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ do Hội đồng thẩm định quyết định nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ;

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2019.

b) Dự án 2: Tổ chức các sự kiện kết nối cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và xây dựng văn hóa khởi nghiệp

- Mục tiêu: Gia tăng chỉ số khởi nghiệp của tỉnh tăng 20% sau 05 năm; gắn kết các cộng đồng khởi nghiệp, các thành phần của hệ sinh thái khởi nghiệp; thu hút sự quan tâm, tham gia và đầu tư của xã hội kể cả của nước ngoài.

- Nội dung:

+ Xây dựng mạng lưới liên kết gồm các sở, ban, ngành; các hiệp hội, hội; các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, các tổ chức cung cấp dịch vụ, kỹ thuật… để hỗ trợ hoàn thiện cho các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;

+ Hỗ trợ kết nối và thực hiện các hoạt động hội thảo, hội chợ, triển lãm, các sự kiện như Festival, Demo day, Talk Shows...;

+ Xây dựng chương trình tuần lễ khởi nghiệp sáng tạo hàng năm và giải thưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh hàng năm;

+ Xây dựng kế hoạch tổ chức ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh hàng năm;

+ Xây dựng chương trình truyền thông đại chúng về hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, các hoạt động của cộng đồng khởi nghiệp, các sản phẩm, công nghệ, dịch vụ mới.

- Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ do Hội đồng thẩm định quyết định nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ;

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Tỉnh đoàn, Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Nai.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm giai đoạn năm 2018 - 2023.

3. Thúc đẩy hình thành doanh nghiệp khoa học công ngh

a) Dự án 1: Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

- Mục tiêu: Hỗ trợ 05 dự án ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Nội dung:

+ Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường theo một trong các trường hợp sau:

Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa;

Ứng dụng và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp vào sản xuất, kinh doanh;

+ Hỗ trợ sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

+ Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Mức hỗ trợ:

+ Mức hỗ trợ do Hội đồng thẩm định quyết định tối đa không quá 300 triệu đồng/01 dự án.

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh.

+ Thời gian thực hiện: Hàng năm giai đoạn năm 2018 - 2023.

b) Dự án 2: Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ

- Mục tiêu: Hỗ trợ và phát triển 03 doanh nghiệp khoa học và công nghệ

- Nội dung

+ Giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ có nhu cầu và đủ điều kiện ứng dụng vào sản xuất kinh doanh.

+ Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu hoàn thiện công nghệ để đa dạng hóa sản phẩm hoặc đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ mới để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường.

+ Hỗ trợ hoạt động điều tra, khảo sát, tìm kiếm thông tin về công nghệ ở trong nước và nước ngoài.

+ Hỗ trợ hoạt động tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định.

- Mức hỗ trợ:

+ Mức hỗ trợ do Hội đồng thẩm định quyết định nhưng không quá 400 triệu đồng/dự án.

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm giai đoạn năm 2018 - 2023.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước được UBND tỉnh cấp cho hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.

Trong đó bao gồm:

a) Chi công tác tuyên truyền, hội nghị, tập huấn

b) Chi hỗ trợ cho các đối tượng.

c) Chi cho hoạt động xét duyệt hồ sơ, thẩm định kinh phí.

d) Chi khác.

VI. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ. Cụ thể:

a) Xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí cho Kế hoạch hỗ trợ hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt;

b) Xây dựng các cơ chế, chính sách để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo triển khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch;

c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn, thẩm định khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh;

d) Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã tuyên truyền nội dung Kế hoạch và nhận hồ sơ đăng ký tham gia Kế hoạch hỗ trợ;

đ) Phối hợp với các đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả của từng dự án, đánh giá hiệu quả giữa kỳ và cuối kỳ của Kế hoạch hỗ trợ;

e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, định kỳ 01 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai để xem xét chỉ đạo điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với thực tiễn.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính

a) Hàng năm, Sở Tài chính căn cứ vào dự toán kinh phí do Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu theo thẩm quyền quy định;

b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ sơ kết 06 tháng, đánh giá tình hình thực hiện, kiến nghị, đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Trách nhiệm của Tỉnh đoàn, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh

a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tổ chức các cuộc thi về khởi nghiệp cho các cá nhân, hộ kinh doanh, các doanh nghiệp; cộng đồng thanh niên, học sinh, sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.

b) Phối hợp trong công tác thông tin truyền thông nhằm cung cấp các thông tin kịp thời về hoạt động khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp, cộng đồng thanh niên trên địa bàn tỉnh.

5. Trách nhiệm của các cơ quan báo, đài

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan định kỳ thực hiện và phát sóng các chuyên mục về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào trong sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao nhận thức và thúc đẩy phong trào khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.

6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia Kế hoạch

a) Lập hồ sơ đăng ký tham gia Kế hoạch theo quy định (theo biểu mẫu của Sở Khoa học và Công nghệ).

b) Cam kết, chịu trách nhiệm trực tiếp việc triển khai Kế hoạch đúng tiến độ và nội dung đã đăng ký với Sở Khoa học và Công nghệ.

c) Chủ động, tích cực phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng kịp thời các yêu cầu cho việc triển khai nội dung Kế hoạch.

d) Báo cáo tiến độ, kết quả nội dung thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ định kỳ 01 quý/lần và báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu (nếu có).

đ) Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát của Sở Khoa học và Công nghệ về mục tiêu, tiến độ, nội dung, tài chính theo hợp đồng đã ký.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ tại Mục IV của Kế hoạch này, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo mục tiêu, yêu cầu, tiến độ; định kỳ 01 quý/lần báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I

PHIẾU ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN

TÊN DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Đồng Nai, ngày tháng năm 20

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Tham gia Kế hoạch “Hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018 - 2023”

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai.

1. Tên dự án:

(Tên dự án được xác định theo các nhóm dự án quy định tại Chương trình)

2. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án

Tên:

Địa chỉ:

Điện thoại:

E-mail:

Số tài khoản:

Đại diện pháp lý (đối với tổ chức):

Ngành nghề sản xuất chính:

Quy mô doanh nghiệp:

+ Tổng số lao động:………………… + Số lao động tham gia sản xuất:

+ Quy mô vốn của doanh nghiệp:

a) Hoạt động khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp

b) Cơ cấu tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp (để trống nếu không có):

Kinh nghiệm của doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và phát triển (để trống nếu chưa có):

c) Các tổ chức, cá nhân phối hơp thực hiện (nếu có):

d) Nêu sơ bộ nhu cầu của doanh nghiệp về vấn đề cần nghiên cứu:

e) Sản phẩm cụ thể từ kết quả nghiên cứu:

f) Tổng kinh phí thực hiện:

g) Kinh phí đề nghị hỗ trợ:

h) Kiến nghị của đơn vị:

3. Tài liệu kèm theo

a) Thuyết minh dự án;

b) Tài liệu chứng minh về việc tham gia thực hiện dự án của tổ chức, cá nhân khác (nếu có);

c) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí từ nguồn ngoài ngân sách để thực hiện dự án (nếu có)

Chúng tôi cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong quá trình triển khai dự án./.

 

 

Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án
(Ký, họ tên và đóng dấu nếu có)

 

PHỤ LỤC II

THUYẾT MINH DỰ ÁN

TÊN DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Tham gia Kế hoạch “Hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018 - 2023”

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên dự án:

(Tên dự án được xác định theo các nhóm dự án quy định tại Chương trình)

2. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án

Tên đầy đủ

Địa chỉ:

Điện thoại: …………………………..E-mail

Số tài khoản:

Đại diện pháp lý:…………………………………Chức vụ:

Ngành nghề sản xuất chính:

Quy mô doanh nghiệp:

+ Tổng số lao động:…………………

+ Số lao động tham gia sản xuất:

+ Quy mô vốn của doanh nghiệp:

Cơ cấu tổ chức hoạt động KH&CN của doanh nghiệp (để trống nếu không có):

Kinh nghiệm của doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và phát triển

(Để trống nếu chưa có):

3. Thời gian thực hiện:……tháng; từ tháng……năm 201….đến tháng….năm 201….

4. Cơ quan chủ quản của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án:…………

5. Cấp quản lý:

6. Thông tin về tổ chức phối hợp (nếu có)

Tên:

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………………Fax:

Lĩnh vực hoạt động chính:

7. Danh sách cá nhân tham gia thực hiện

STT

Họ và tên

Trình độ chuyên môn

Nội dung, công việc chính tham gia

Ghi chú

I

Thuộc Công ty

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chuyên gia của các đơn vị phối hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Trang thiết bị, máy móc sử dụng cho dự án sản xuất của doanh nghiệp

STT

Tên thiết bị, thông số kỹ thuật

Xuất xứ

Số lượng

Mục đích sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Dự kiến kinh phí thực hiện:

Tổng kinh phí thực hiện dự án:…………………………..đồng

Trong đó:

- Từ ngân sách Trung ương:…………………………………đồng;

- Từ ngân sách địa phương: …………………………………đồng;

- Từ nguồn kinh phí khác: …………………………………..đồng.

10. Những nội dung về tiêu chí, điều kiện của dự án

(Đề nghị thuyết minh, giải trình rõ về việc đáp ứng các tiêu chí, điều kiện của dự án quy định tại Chương trình).