Quyết định 1509/QĐ-TTg năm 2019 điều chỉnh Quyết định 1256/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 1509/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trương Hòa Bình
Ngày ban hành: 04/11/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 14/11/2019 Số công báo: Từ số 873 đến số 874
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1509/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1256/QĐ-TTg NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC VÙNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 7456/BKHĐT-KTĐPLT ngày 11 tháng 10 năm 2019;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát trin kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

“1. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1256/QĐ-TTg như sau:

b) Mục tiêu cụ thể của Chương trình đến năm 2020:

Thực hiện khoảng 1.476 dự án, gồm: các dự án đường giao thông, công trình thủy lợi (năng lực tăng thêm đạt khoảng 5.134 km đường giao thông, đáp ứng khoảng 161.589 ha tưới tiêu), 47 cầu, 11 bệnh viện cấp tỉnh, huyện, 39 trường đại học, dạy nghề, trung tâm huấn luyện cấp tỉnh, 130 dự án trung tâm hành chính của các địa phương, tập trung ở các đơn vị hành chính mới tách, lập, 22 kho lưu trữ và các dự án cơ sở hạ tầng khác phục vụ tái định cư, đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện mới chia tách.

Các dự án trên gồm các dự án đã hoàn thành nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2015 trở về trước, các dự án khởi công mới và chuẩn bị đầu tư.

2. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1256/QĐ-TTg như sau:

b) Đối tượng của Chương trình:

- Các dự án chuyển tiếp, các dự án đã hoàn thành từ năm 2015 trở về trước nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước thuộc các chương trình mục tiêu, dự án giai đoạn 2011 - 2015 đã được phê duyệt tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ tích hp vào Chương trình, bao gồm: phát triển kinh tế xã hội các vùng; các dự án quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện, đầu tư các tỉnh, huyện mới chia tách; đầu tư hạ tầng thiết yếu phát triển kinh tế - xã hội các đảo; ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư thủy điện.

- Hỗ trợ đầu tư các dự án lớn, trọng điểm, có tính liên vùng và có tác dụng lan tỏa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 phải có trong quy hoạch đã được cấp có thm quyn phê duyệt và được sp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tập trung chủ yếu vào các công trình kết cấu hạ tầng sau:

+ Các dự án giao thông đầu mối, dự án kết nối liên tỉnh, liên vùng của địa phương; đường giao thông kết nối với đường cao tốc, đường quốc lộ, khu kinh tế (bao gồm khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, khu công nghệ cao), cửa khẩu biên giới quan trọng, cảng biển, cảng hàng không.

+ Các dự án thủy lợi có quy mô lớn, tác động lan tỏa rộng.

+ Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường đại học công lập, hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho các khu đại học do địa phương quản lý nằm trong quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

+ Các dự án cơ sở hạ tầng quan trọng của các tỉnh, huyện mới chia tách.

+ Các kho lưu trữ chuyên dụng do địa phương quản lý theo Quyết định số 1784/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Các dự án quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ.

+ Thực hiện chuẩn bị đầu tư một số dự án quan trọng, cần thiết do địa phương đề xuất”.

Điều 2.

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra và các cơ quan liên quan về các nội dung thông tin, số liệu báo cáo điều chỉnh Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm đúng quy định pháp luật.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các điều, khoản khác tại Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020 vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Ph
ó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3).B

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trương Hòa Bình

 

Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung chính sau:
...

2. Mục tiêu:
...

b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:

- Hoàn thành 1.020 dự án chuyển tiếp với năng lực tăng thêm khoảng 5.518 km đường giao thông, 80 cầu có quy mô vừa, 68.970 ha diện tích tưới, 11 bệnh viện cấp tỉnh, huyện, 37 trường đại học, dạy nghề, trung tâm huấn luyện cấp tỉnh, 107 trung tâm hành chính, trụ sở quản lý nhà nước của các địa phương tập trung ở các đơn vị hành chính mới tách, lập.

- Đầu tư mới 392 dự án giao thông với 3.110 km đường, 22 cầu; 63 dự án thủy lợi quy mô lớn có sức lan tỏa vùng, tăng thêm 99,000 ha diện tích tưới, hỗ trợ hoàn thành 10 trường đại học của địa phương; xây dựng mới 45 dự án cơ sở hạ tầng quan trọng của các tỉnh, huyện mới chia tách.

- Đầu tư 56 kho lưu trữ chuyên dụng cấp tỉnh, trong đó 48 kho được hỗ trợ xây dựng mới, 4 kho được hỗ trợ cải tạo và 4 kho được hỗ trợ mua sắm thiết bị bảo quản tài liệu.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung chính sau:
...

3. Phạm vi, đối tượng, thời gian thực hiện của Chương trình:
...

b) Đối tượng:

Ưu tiên hỗ trợ đầu tư các dự án lớn, trọng điểm, có tính liên vùng và có tác dụng lan tỏa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 phải có trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tập trung chủ yếu vào các công trình kết cấu hạ tầng sau:

- Các dự án giao thông đầu mối, dự án kết nối liên tỉnh, liên vùng của địa phương; đường giao thông kết nối với đường cao tốc, đường quốc lộ, khu kinh tế (bao gồm khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, khu công nghệ cao), cửa khẩu biên giới quan trọng, cảng biển, cảng hàng không.

- Các dự án thủy lợi có quy mô lớn, tác động lan tỏa rộng.

- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường đại học công lập, hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho các khu đại học do địa phương quản lý năm trong quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Các dự án cơ sở hạ tầng quan trọng của các tỉnh, huyện mới chia tách.

- Các kho lưu trữ chuyên dụng do địa phương quản lý theo Quyết định số 1784/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

- Các dự án quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ.

Xem nội dung VB