Quyết định 1784/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương"
Số hiệu: 1784/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 24/09/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn thư, lưu trữ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 1784/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ XÂY DỰNG KHO LƯU TRỮ CHUYÊN DỤNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” với các nội dung chủ yếu sau:

1. Cơ quan chủ quản Đề án: Bộ Nội vụ.

2. Cơ quan thực hiện Đề án: “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là các tỉnh).

3. Mục tiêu của Đề án: hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh xây dựng, cải tạo kho lưu trữ và mua sắm trang thiết bị chuyên dụng nhằm bảo vệ, bảo quản an toàn và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ.

4. Nội dung Đề án

a) Hỗ trợ đầu tư xây mới kho lưu trữ chuyên dụng cho các tỉnh chưa có kho lưu trữ.

b) Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo kho lưu trữ cho các tỉnh đã có kho lưu trữ nhưng chưa đảm bảo về diện tích và các điều kiện kỹ thuật bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ.

c) Hỗ trợ mua sắm thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ cho các tỉnh đã có kho lưu trữ chuyên dụng nhưng thiếu trang thiết bị bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ.

5. Nguyên tắc xác định mức hỗ trợ.

a) Xây mới, sửa chữa, cải tạo

Mức hỗ trợ xây mới, cải tạo kho lưu trữ của từng tỉnh được thực hiện như sau:

- Tỉnh có điều tiết về ngân sách trung ương được hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư.

- Tỉnh nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương được hỗ trợ từ 40% đến 70% tổng mức đầu tư.

b) Mức hỗ trợ mua trang thiết bị được tính là 16.000 triệu đồng/tỉnh.

(Danh sách hỗ trợ theo Phụ lục đính kèm).

6. Thời gian thực hiện Đề án: 5 năm (2011-2015).

Điều 2. Kinh phí thực hiện

1. Ngân sách trung ương hỗ trợ 2.129,126 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho các tỉnh (có Phụ lục kèm theo)

Mức hỗ trợ của ngân sách trung ương cho các địa phương được xác định không thay đổi trong quá trình triển khai dự án.

2. Ngân sách địa phương bảo đảm phần kinh phí còn lại để xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng của tỉnh.

3. Đối với các tỉnh không thuộc Danh sách được hỗ trợ quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lập dự án xây kho lưu trữ chuyên dụng và bố trí kinh phí ngân sách địa phương để xây dựng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nội vụ có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Đề án; hướng dẫn cách tính quy mô đầu tư; tham gia góp ý kiến về Dự án xây dựng, cải tạo hoặc mua trang thiết bị cho kho lưu trữ chuyên dụng; tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ theo đề án được duyệt gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phân bổ cho các tỉnh; phối hợp với các chủ đầu tư kiểm tra, giám sát tiến độ các dự án, hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tiến độ và kết quả thực hiện Đề án.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Đề án này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập, thẩm định và tổ chức thực hiện Dự án theo đúng pháp luật hiện hành về đầu tư xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ và báo cáo định kỳ về Bộ Nội vụ.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ủy ban Kinh tế của Quốc hội;
- Ủy ban Tài chính-Ngân sách của Quốc hội;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTB, KTN, ĐP;
- Lưu: Văn thư, KGVX(5b)

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHO LƯU TRỮ CHUYÊN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Tỉnh, thành phố

Tổng vốn đầu tư xây mới, vốn sửa chữa

Tổng mức hỗ trợ từ NSTW

Trong đó

Tỷ lệ hỗ trợ (%)

Xây mới

Mua thiết bị bảo quản TLLT

Nâng cấp, sửa chữa

 

Tổng

3.744.811

2.129.126

1.994.535

64.000

70.591

 

I

HỖ TRỢ XÂY MỚI

3.627.159

1.994.535

1.994.535

0

0

 

 

Các tỉnh điều tiết về ngân sách trung ương

308.643

92.593

92.593

 

 

 

1

Cần Thơ

65.296

19.589

19.589

 

 

30%

2

Đồng Nai

83.522

25.057

25.057

 

 

30%

3

Hải Phòng

73.755

22.127

22.127

 

 

30%

4

Quảng Ninh

86.070

25.821

25.821

 

 

30%

 

Các tỉnh bổ sung cân đối

3.318.516

1.901.942

1.901.942

 

 

 

1

An Giang

97.845

39.138

39.138

 

 

40%

2

Bắc Cạn

66.594

46.616

46.616

 

 

70%

3

Bắc Giang

92.956

55.774

55.774

 

 

60%

4

Bắc Ninh

86.664

34.666

34.666

 

 

40%

5

Bình Định

91.548

54.929

54.929

 

 

60%

6

Bình Phước

83.809

50.285

50.285

 

 

60%

7

Bình Thuận

70.153

28.061

28.061

 

 

40%

8

Cà Mau

90.596

54.358

54.358

 

 

60%

9

Cao Bằng

66.050

46.235

46.235

 

 

70%

10

Đắk Lắk

69.696

41.818

41.818

 

 

60%

11

Đắk Nông

56.540

33.924

33.924

 

 

60%

12

Điện Biên

62.315

43.621

43.621

 

 

70%

13

Gia Lai

95.249

57.149

57.149

 

 

60%

14

Hà Giang

74.030

51.821

51.821

 

 

70%

15

Hà Nam

63.030

37.818

37.818

 

 

60%

16

Hải Dương

68.200

27.280

27.280

 

 

40%

17

Hậu Giang

57.959

34.775

34.775

 

 

60%

18

Hòa Bình

65.863

39.518

39.518

 

 

60%

19

Hưng Yên

78.320

31.328

31.328

 

 

40%

20

Kon Tum

59.257

41.480

41.480

 

 

70%

21

Lai Châu

56.326

39.428

39.428

 

 

70%

22

Lâm Đồng

96.597

57.958

57.958

 

 

60%

23

Lào Cai

67.650

40.590

40.590

 

 

60%

24

Long An

65.175

26.070

26.070

 

 

40%

25

Nam Định

71.830

43.098

43.098

 

 

60%

26

Nghệ An

96.195

57.717

57.717

 

 

60%

27

Ninh Bình

60.335

36.201

36.201

 

 

60%

28

Ninh Thuận

57.437

34.462

34.462

 

 

60%

29

Phú Thọ

96.250

57.750

57.750

 

 

60%

30

Phú Yên

59.895

35.937

35.937

 

 

60%

31

Quảng Bình

69.438

41.663

41.663

 

 

60%

32

Quảng Nam

69.575

41.745

41.745

 

 

60%

33

Quảng Ngãi

77.429

46.457

46.457

 

 

60%

34

Quảng Trị

64.383

38.630

38.630

 

 

60%

35

Sóc Trăng

65.467

39.280

39.280

 

 

60%

36

Sơn La

100.887

60.532

60.532

 

 

60%

37

Thái Bình

65.615

39.369

39.369

 

 

60%

38

Thái Nguyên

79.514

47.708

47.708

 

 

60%

39

Thanh Hóa

91.966

55.180

55.180

 

 

60%

40

Thừa Thiên Huế

88.000

52.800

52.800

 

 

60%

41

Tiền Giang

90.371

36.148

36.148

 

 

40%

42

Trà Vinh

69.273

41.564

41.564

 

 

60%

43

Vĩnh Long

81.395

32.558

32.558

 

 

40%

44

Yên Bái

80.839

48.503

48.503

 

 

60%

II

HỖ TRỢ CẢI TẠO, NÂNG CẤP

117.652

70.591

 

 

70.591

 

1

Đồng Tháp

28.156

16.894

 

 

16.894

60%

2

Hà Tĩnh

28.380

17.028

 

 

17.028

60%

3

Kiên Giang

32.230

19.338

 

 

19.338

60%

4

Lạng Sơn

28.886

17.332

 

 

17.332

60%

III

HỖ TRỢ MUA THIẾT BỊ

 

64.000

 

64.000

 

 

1

Bạc Liêu

 

16.000

 

16.000

 

 

2

Bến Tre

 

16.000

 

16.000

 

 

3

Tuyên Quang

 

16.000

 

16.000

 

 

4

Vĩnh Phúc

 

16.000

 

16.000

 

 

Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương: hai nghìn, một trăm hai mươi chín tỷ, một trăm hai sáu triệu đồng./.