Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1504/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 20/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1151/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 6 năm 2012,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc lĩnh vực thể dục thể thao, được quy định tại Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 và Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Công bố kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO |
|
6 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động billiards và snooker |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình |
8 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao |
11 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Võ Cổ truyền và Vovinam |
12 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt |
13 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ |
14 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động cơ |
15 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quyền anh |
16 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo |
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
+ Khu vực đặt bàn phải được bố trí trong khuôn viên có mái che.
+ Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối thiểu tính từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp có từ 02 bàn trở lên, khoảng cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m.
+ Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên mặt bàn và thành băng tối thiểu từ 300Lux.
+ Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m.
+ Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu bia.
+ Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy lạnh thì cửa ra vào không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên trong phòng.
- Điều kiện về dụng cụ, trang thiết bị:
+ Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker, bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn. Cụ thể:
. Bàn snooker: Kích thước lòng bàn 3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm.
. Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m - 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 74mm - 79mm.
. Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn 2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.
+ Vải bàn: Các loại bàn phải được trải các tấm vải theo đúng chủng loại.
+ Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn.
+ Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
- Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
+ Địa điểm tập luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
+ Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
+ Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;
+ Có hệ thống thông gió đảm bảo thông thoáng;
+ Có âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 90dBA;
+ Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
+ Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia;
+ Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
- Điều kiện về trang thiết bị:
Trang thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
+ Địa điểm tập luyện môn vũ đạo giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên;
+ Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
+ Có hệ thống cách âm đảm bảo âm thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
+ Có hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150Lux trở lên.
+ Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
+ Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Điều kiện về trang thiết bị:
+ Phải có bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
+ Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
+ Bể bơi:
. Kích thước: Bể bơi được xây dựng có kích thước tối thiểu 8m x 18m hoặc có diện tích tương đương;
. Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m;
. Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng.
+ Bục nhảy:
. Chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m;
. Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.
+ Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn trượt.
+ Bồn nhúng chân:
. Bồn nhúng chân đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể;
. Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m - 0,2m;
. Lát gạch tráng men và đủ nước, độ trong và độ clo dư tốt.
+ Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ.
+ Âm thanh, ánh sáng:
. Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo cần thiết;
. Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến khích có hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể.
+ Tiêu chuẩn về nước:
. Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/tuần nếu bể̀ bơi dùng nước giếng khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất.
. Đối với các bể̀ bơi có hệ thống lọc tuần hoàn thì tối thiểu 1 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể và hút cặn, bơm bù đủ nước.
. Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể sau:
Thông số |
Các chỉ tiêu cần đạt |
Ghi chú |
Độ trong |
Từ 25 độ Sneller trở lên |
Nhìn thấy đáy bể bơi |
Độ màu |
Không lớn hơn 5 - 6 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể ngoài trời |
Không lớn hơn 2 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể trong nhà |
|
Hàm lượng chất vẩn đục |
Không lớn hơn 2 mg/l |
Cho bể ngòai trời |
Không lớn hơn 1 mg/l |
Cho bể trong nhà |
|
Độ pH |
7,3 - 7,6 |
|
Độ cứng (tính theo CaCO3) |
500 mg/l |
|
Clorua |
Không lớn hơn 0,5 mg/l |
|
Amoniac |
Không lớn hơn 0,5 mg/l |
|
Các chỉ số trên phải được kiểm tra ít nhất 01 lần/ngày, lưu mẫu nước (500 ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày. Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
+ Y tế:
. Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước;
. Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần nhất;
. Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.
+ Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
+ Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Điều kiện về trang thiết bị:
+ Dây phao:
. Dây phao dọc: Được căng dọc theo đường bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các đối tượng đã biết bơi;
. Dây phao ngang: Được căng ngang bể bơi để chia khu vực có độ sâu từ 1m trở xuống cho người chưa biết bơi ngăn với khu vực có độ sâu hơn 1m đối với bể bơi có độ sâu khác nhau.
+ Trang bị cứu hộ:
. Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào cứu hộ dài 2,50m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ - trắng, được đặt ở các vị trí thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần mọi người đều có thể sử dụng;
. Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 chiếc phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy;
. Ghế: Ghế cứu hộ phải có chiều cao ít nhất 1,50m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể để đảm bảo vị trí quan sát thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.
+ Bảng biểu:
. Bảng nội quy: Mỗi bể bơi phải có bảng nội quy đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội dung nội quy phải quy định rõ trách nhiệm của cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tập luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia bơi, lặn như: người mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nước bể bơi, người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến sức khoẻ theo chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt hoặc phơi ngoài nắng lâu; những người không được tham gia bơi, lặn; quy định về trang phục đối với người tập và các nhân viên làm việc tại bể bơi;
. Biển báo: Trong khu vực bể bơi phải có đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí thuận lợi nhất cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi;
. Bảng báo hiệu khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống) đặt trên thành bể sát khu vực cần khuyến cáo;
. Bảng cấm: Thông báo cấm các hành vi như nhảy chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m;
. Biển báo khác: Có các bảng thông báo nguy hiểm; độ sâu nguy hiểm, khu vực dành cho những người biết bơi, có độ sâu từ 1,50m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành cho người khuyết tật, người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch trước khi xuống bể bơi.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
+ Nhân viên cứu hộ:
Điều kiện:
. Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện;
. Số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo tỷ lệ 200m2 bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên;
. Nhân viên cứu hộ phải có chứng nhận chuyên môn cứu hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam cấp.
Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ:
. Nhân viên cứu hộ luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ;
. Có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội quy của bể bơi về đảm bảo an toàn;
. Chọn vị trí ngồi không bị ngược sáng để quan sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công;
. Phát hiện kịp thời mọi hiện tượng có biểu hiện đuối nước, tổ chức cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên y tế và cơ sở y tế gần nhất.
. Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng dẫn tập luyện cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30 người trong một giờ học.
+ Nhân viên y tế: Trong thời gian bể bơi hoạt động, phải có nhân viên y tế thường trực có trình độ từ trung cấp trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
+ Kích thước:
. Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất là 08m x 11m;
. Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m
+ Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
. Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không gian thoáng mát.
. Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA;
. Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên.
+ Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người.
+ Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Điều kiện về trang thiết bị:
+ Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
+ Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
+ Có bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
+ Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
+ Địa điểm tập luyện có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
+ Mật độ tập luyện trên sàn đảm bảo ít nhất là 2,5m2/01người;
+ Điểm tập luyện phải đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng;
+ Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh;
+ Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
+ Có khu vực vệ sinh, để xe;
+ Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ sinh;
+ Có chương trình, giáo án huấn luyện cụ thể đối với từng môn võ;
+ Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
+ Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
- Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ:
+ Phù hợp với Luật thi đấu của từng môn và các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành.
+ Nếu các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện thuộc danh mục các loại vũ khí thô sơ, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn là các huấn luyện viên và hướng dẫn viên:
* Đối với huấn luyện viên phải có các tiêu chuẩn sau:
Môn Võ cổ truyền:
. Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
. Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 15 trở lên do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
Môn Vovinam:
. Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
. Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhị (đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
+ Đối với hướng dẫn viên phải có 1 trong các tiêu chuẩn sau:
Môn Võ cổ truyền:
. Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
. Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 13 trở lên do Hội Võ thuật cổ truyền địa phương cấp.
Môn Vovinam:
. Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Vovinam Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
. Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhất (đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
+ Mỗi huấn luyện viên hướng dẫn tập luyện không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 võ sinh đến 60 võ sinh phải có thêm một hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh đến 80 võ sinh phải có thêm hai hướng dẫn viên.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Võ Cổ truyền và Vovinam.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
+ Địa điểm hoạt động quần vợt phải đảm bảo các điều kiện sau:
. Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế;
. Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 300 Lux trở lên;
. Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
. Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
+ Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
. Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
. Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
+ Kích thước:
. Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2;
. Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít nhất là 03m;
. Sàn tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc đệm mềm.
+ Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
. Đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ thống thông gió;
. Có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120 dBA;
. Bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150Lux.
+ Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về trang thiết bị
+ Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
+ Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
+ Phải có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
+ Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập như: máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
+ Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
+ Khu vực xuất phát, khu vực đỗ, không gian bay của dù lượn và diều bay có động cơ là vùng đất, mặt nước, vùng trời (sau đây gọi chung là khu vực hoạt động bay) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Khu vực hoạt động bay của dù lượn và diều bay có động cơ phải có giấy phép của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp.
+ Bảng chỉ dẫn được đặt trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ phải ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết.
+ Bảng chỉ dẫn đối với người tham gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ phải thể hiện các nội dung: đảm bảo an toàn; không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích; không được điều khiển các phương tiện bay ra khỏi vùng hoạt động bay cho phép.
+ Bảng chỉ dẫn đối với người không tham gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ khi vào khu vực xuất phát và khu vực đỗ phải thực hiện các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, môi trường, thực hiện quy định khu vực bay; không có các hành động cản trở hay gây khó khăn đối với hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải ghi rõ số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết trên bảng chỉ dẫn.
- Về dụng cụ, trang thiết bị:
+ Trang thiết bị tập luyện, thi đấu dù lượn không có động cơ:
. Cơ sở thể thao tổ chức tập luyện và thi đấu dù lượn không có động cơ phải được trang bị các thiết bị an toàn cần thiết: dù chính, đai ngồi, dù dự phòng, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu, bộ đàm, mũ bảo hiểm.
. Hình thức dù lượn không có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
+ Trang thiết bị tập luyện, thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ
. Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có mũ bảo hiểm, hệ thống dây an toàn, dù dự phòng và thiết bị liên lạc.
. Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được kiểm tra về chất lượng và an toàn kỹ thuật.
. Hình thức dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có hệ thống phòng cháy, chữa cháy, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu.
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Đối với tập luyện, thi đấu dù lượn không có động cơ
. Huấn luyện viên, hướng dẫn viên phải có trình độ chuyên môn được Tổng cục Thể dục thể thao hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về dù lượn cấp quốc gia công nhận.
. Huấn luyện viên, hướng dẫn viên quy định tại Khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận trước khi bay tối đa không quá 12 tháng.
+ Đối với tập luyện, thi đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ
. Huấn luyện viên huấn luyện vận động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có trình độ chuyên môn được đào tạo và cấp chứng chỉ của Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng hoặc cơ sở đào tạo của Hiệp hội dù lượn, diều bay trong nước và quốc tế được Tổng cục Thể dục thể thao công nhận.
. Huấn luyện viên, vận động viên quy định tại Khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận trước khi tham gia hoạt động bay và phải kiểm tra định kỳ tối thiểu 12 tháng/1 lần.
. Vận động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được hướng dẫn tập luyện theo các giáo trình và chương trình huấn luyện của các cơ sở đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động cơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
Địa điểm tập luyện quyền anh phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Địa điểm tập luyện quyền anh phải có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 2m2 /người.
+ Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt.
+ Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng.
+ Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
+ Có cơ số thuốc thông thường và các dụng cụ sơ cứu ban đầu.
+ Có khu vực vệ sinh, để xe.
+ Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
+ Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
- Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tổ chức tập luyện quyền anh phải có các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
+ Găng tập luyện: 01 đôi/01 người.
+ Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người.
+ Bao đấm (bao cát), gối đấm.
+ Người tập phải trang bị bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy, giày tập luyện.
+ Hướng dẫn viên tập luyện phải có dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ).
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
. Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày; UBND thành phố 02 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
Định mức |
1 |
Võ phục Taekwondo |
1 bộ/1 người tập |
2 |
Thảm tập luyện 10m x 10m |
1 bộ/điểm tập |
3 |
Giáp tập luyện |
1 chiếc/1 người tập |
4 |
Đích đá các loại |
1 chiếc/1 người tập |
5 |
Bao cát |
1 chiếc/điểm tập |
6 |
Dây thun, dây nhảy |
1 chiếc/1 người tập |
7 |
Bảo hộ tay, chân, gối |
1 bộ/1 người tập |
8 |
Bảo vệ hạ bộ nam (nữ) |
1 chiếc/1 người tập |
9 |
Mũ bảo hộ |
1 chiếc/2 người tập |
10 |
Bịt răng |
1 chiếc/1 người tập |
11 |
Gương soi lớn |
1 chiếc/điểm tập |
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cơ sở vật chất:
Địa điểm hoạt động Taekwondo phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Sàn phải có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/người.
+ Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt.
+ Có đủ ánh sáng, thông thoáng.
+ Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
+ Có cơ số thuốc thông thường và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực vệ sinh, để xe.
+ Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
+ Có bảng quy định 4 điều tâm niệm của võ sinh Taewkondo; bảng nội quy, quy định giờ tập luyện và các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
+ Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Điều kiện về trang thiết bị tập luyện
+ Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
+ Cơ sở hoạt động Taekwondo nhằm nâng cao sức khỏe cho người tập và không tham dự thi đấu đỉnh cao cần đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
TT |
Trang thiết bị, dụng cụ |
Định mức |
1 |
Võ phục Taekwondo |
1 bộ/1 người tập |
2 |
Đích đá các loại |
1 chiếc/4 người tập |
- Điều kiện về nhân viên chuyên môn
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo phải có huấn luyện viên và người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định sau đây:
. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này phải có huấn luyện viên bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành Taekwondo;
Có chứng nhận chuyên môn huấn luyện viên quốc gia do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp hoặc bằng huấn luyện viên quốc tế do Viện Hàn lâm Kukkiwon cấp.
+ Hướng dẫn viên có trình độ chuyên môn Taekwondo bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 3 đẳng trở lên do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp.
+ Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo./.
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Khuyến công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 1735/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Yên Bái Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường công tác triển khai và thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 1735/QĐ-UBND Kế hoạch đấu thầu mua sắm quần áo đồng phục cho cán bộ và trang phục cho học viên của Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 1420/QĐ-BVHTTDL năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Thông tư 20/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Thông tư 21/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 14/01/2012
Thông tư 19/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn, và diều bay có động cơ do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Thông tư 14/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy định của Thông tư 05/2007/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 02/2011/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 16/2010/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 03/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành từ ngày 01/01/2010 đến ngày 30/6/2010 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1420/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về việc mở Lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý ngành cho cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện các tỉnh vùng Tây Nguyên do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 13/05/2009
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg từ năm 2008 trở đi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2008 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bộ máy của Viện Kinh tế - Xã hội Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007