Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2015 duyệt kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án hỗ trợ kỹ thuật “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố Hồ Chí Minh”
Số hiệu: | 1453/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 02/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/05/2015 | Số công báo: | Số 30 |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1453/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2015 CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT “HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU KHU VỰC ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” DO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LIÊN HỢP QUỐC (UNDP VIỆT NAM) TÀI TRỢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Công văn 955/TTg-QHQT ngày 13 tháng 7 năm 2012 về việc phê duyệt danh mục các dự án đợt 1 do UNDP tài trợ;
Căn cứ Công văn số 3921/UBND-VX ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai dự án “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố” do UNDP tài trợ;
Căn cứ Quy chế chung về Quản lý chương trình, dự án hợp tác Việt Nam - Liên hợp quốc (HPPMG) được ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng thường trú Liên Hợp quốc tại Việt Nam tháng 5 năm 2010;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo giảm nghèo, tăng hộ khá tại Công văn số 24/BCĐCTGN,THK ngày 03 tháng 3 năm 2015 về trình phê duyệt kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án hỗ trợ kỹ thuật “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố” do UNDP tài trợ và Kế hoạch hoạt động năm 2015 được ký giữa nhà tài trợ UNDP và Chủ dự án ngày 10 tháng 02 năm 2015;
Theo ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1993/STC-HCSN ngày 20 tháng 3 năm 2015; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2394/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố” với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều tại khu vực đô thị Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Tên nhà tài trợ: UNDP tại Việt Nam.
3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Chủ dự án: Ban Chỉ đạo chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá.
5. Mục tiêu của dự án:
Mục tiêu 1: Các vấn đề nghèo đa chiều đô thị đối với người nghèo - hộ nghèo Thành phố, đặc biệt nghèo trong bộ phận người di cư và người lao động khu vực phi chính thức được giám sát quan tâm chặt chẽ và phân tích đều kỳ nhằm cung cấp thông tin đầu vào cho xây dựng và thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu 2: Các vấn đề nghèo đa chiều đô thị đối với người nghèo - hộ nghèo Thành phố, đặc biệt nghèo trong bộ phận người di cư và người lao động khu vực phi chính thức được giải quyết hiệu quả ở Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các chính sách giảm nghèo và phát triển kinh tế xã hội hiệu quả, sáng tạo và được xây dựng dựa trên thông tin đầu vào chính xác, minh bạch.
Mục tiêu 3: Kiến thức và kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh về nghèo đa chiều đô thị được công bố rộng rãi, nhân rộng và được sử dụng một cách hiệu quả phục vụ các chính sách/chương trình giảm nghèo ở cấp quốc gia, ở Thành phố Hà Nội và các Thành phố/đô thị khác.
6. Các hoạt động và kết quả chủ yếu của kế hoạch hoạt động năm 2015:
- Phương pháp luận đo lường nghèo đa chiều được xây dựng và thể chế hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hệ thống công cụ chính thức và quy trình cập nhật danh sách hộ nghèo đa chiều của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội được lồng ghép vào hệ thống chỉ số đo lường đa chiều (Ban Chỉ đạo Giảm nghèo và Tăng hộ khá Thành phố Hồ Chí Minh) nhằm phân loại hộ nghèo theo các chiều thiếu hụt, đảm bảo tiếp cận cho tất cả các bộ phận dân cư (KT1, KT2, KT3, KT4) và đảm bảo hỗ trợ theo nhu cầu.
- Các chính sách giảm nghèo đa chiều, toàn diện 2016 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng trên cơ sở thử nghiệm các mô hình giảm nghèo đa chiều ở một số quận, huyện.
- Chiến lược Giảm nghèo và Tăng hộ khá 2009 - 2015 được sửa đổi và cập nhật, Kế hoạch giảm nghèo hàng năm được xây dựng theo hướng hỗ trợ đa chiều và toàn diện.
- Các cuộc thảo luận chính sách và các hoạt động tuyên truyền về nghèo đô thị, cách tiếp cận nghèo đa chiều, các thử nghiệm chính sách, cũng như các mô hình/công cụ giảm nghèo và quản lý đô thị mới được tổ chức nhằm chia sẻ kinh nghiệm nhằm đưa ra các khuyến nghị chính sách. Phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều này được xây dựng và sử dụng các khuyến nghị trong lập và thực hiện các chương trình/chính sách giảm nghèo ở cấp quốc gia và địa phương.
7. Địa điểm thực hiện dự án: tại Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Kinh phí thực hiện:
8.1. Kinh phí từ Tổ chức phát triển Liên hiệp quốc - UNDP tài trợ: 372.484 USD, tương đương 7.961.845.500 đồng (tỷ giá 21.375 đồng/USD Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Công thương Việt Nam ngày 03 tháng 3 năm 2015).
8.2. Vốn đối ứng (nguồn vốn ngân sách sự nghiệp của Thành phố): 603.000.000 đồng.
9. Cơ cấu nguồn vốn:
Tỷ giá: 21.375 đồng
STT |
Nội dung hoạt động |
Kinh phí |
|
USD |
VNĐ |
||
I. Vốn ODA |
372.484 |
7.961.845.500 |
|
1 |
Thực hiện mục tiêu 1: Các vấn đề nghèo đa chiều đô thị, đặc biệt nghèo trong bộ phận người di cư và người lao động khu vực phi chính thức được giám sát chặt chẽ và phân tích đều kỳ nhằm cung cấp thông tin đầu vào cho xây dựng và thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo và phát triển kinh tế-xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
106.500 |
2.276.437.500 |
2 |
Thực hiện mục tiêu 2: Các vấn đề nghèo đa chiều đô thị, đặc biệt nghèo trong bộ phận người di cư và người lao động khu vực phi chính thức được giải quyết hiệu quả ở Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các chính sách giảm nghèo và phát triển kinh tế xã hội hiệu quả, sáng tạo và được xây dựng dựa trên thông tin đầu vào chính xác, minh bạch. |
79.500 |
1.699.313.500 |
3 |
Thực hiện mục tiêu 3: Kiến thức và kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh được công bố rộng rãi, nhân rộng và được sử dụng một cách hiệu quả phục vụ các chính sách/chương trình giảm nghèo ở cấp quốc gia, ở Thành phố Hà Nội và các Thành phố/đô thị khác. |
83.000 |
1.774.124.000 |
4 |
Chi trả lương Văn phòng dự án và quản lý dự án. |
67.484 |
1.442.470.500 |
5 |
Chi phí quản lý dự án. |
36.000 |
769.500.000 |
II. Vốn đối ứng (vốn ngân sách sự nghiệp của Thành phố) |
|
603.000.000 |
|
1 |
Phụ cấp lương Ban chỉ đạo và ban quản lý dự án |
|
142.298.600 |
2 |
Điện |
|
30.000.000 |
3 |
Vật tư văn phòng |
|
12.000.000 |
4 |
Nghiệp vụ chuyên môn (photo, in ấn tài liệu) |
|
1.181.400 |
5 |
Hội nghị và tập huấn |
|
175.520.000 |
6 |
Thuê mướn (thuê văn phòng) |
|
240.000.000 |
7 |
Chi khác |
|
2.000.000 |
10. Cơ chế tài chính trong nước đối với kế hoạch hoạt động năm 2015:
a) Đối với vốn ODA: 372.484 USD, tương đương 7.961.845.500 đồng, viện trợ không hoàn lại từ Tổ chức Phát triển Liên Hiệp quốc (UNDP).
b) Đối với vốn đối ứng: 603.000.000 đồng, từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách Thành phố (theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
11. Hình thức quản lý dự án: Chủ dự án trực tiếp quản lý dự án.
12. Thời gian thực hiện: giai đoạn 2015 (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2015, Kế hoạch hoạt động của dự án được Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố và UNDP Việt Nam phê duyệt vào ngày 10 tháng 02 năm 2015).
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2015 theo đúng các nội dung tiến độ đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này và thành lập Ban quản lý dự án theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Ban Chỉ đạo chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú cho trẻ em dưới 6 tuổi của tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh Núi Bà Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND ủy quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013