Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2014 về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua Cửa khẩu Mường Khương và Cửa khẩu phụ Bản Vược của tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 1451/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Thanh Dương |
Ngày ban hành: | 29/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Lào Cai, ngày 29 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN VÀ CÔNG BỐ DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TÁI XUẤT HÀNG HÓA QUA CỦA KHẨU MƯỜNG KHƯƠNG VÀ CỬA KHẨU PHỤ BẢN VƯỢC CỦA TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 59/2013/TT-BTC ngày 08/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với một số loại hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan;
Căn cứ Công văn số 3826/BCT-XNK ngày 08/5/2014 của Bộ Công Thương về việc triển khai thực hiện Thông tư số 05/2014/TT-BCT ;
Căn cứ Quyết định số 1336/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Cửa khẩu phụ Bản Vược, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai được phép tái xuất hàng hóa và Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Cửa khẩu Mường Khương, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai được phép tái xuất hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 98/TTr-SCT ngày 28/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua Cửa khẩu Mường Khương và Cửa khẩu phụ Bản Vược của tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị: Công Thương, Công an tỉnh, Tài chính, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Hải quan, Cục Thuế, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Chi cục Kiểm dịch Thực vật vùng VIII Lào Cai, Chi cục Kiểm dịch Động vật vùng Lào Cai, Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế Lào Cai, Chi cục Quản lý thị trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN VÀ CÔNG BỐ DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TÁI XUẤT HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU MƯỜNG KHƯƠNG VÀ CỬA KHẨU PHỤ BẢN VƯỢC CỦA TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1451/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua Cửa khẩu Mường Khương và Cửa khẩu phụ Bản Vược của tỉnh Lào Cai.
2. Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất được tái xuất hàng hóa khi đáp ứng được các nguyên tắc, yêu cầu tại Quy định này; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện tái xuất hàng hóa qua Cửa khẩu Mường Khương và Cửa khẩu phụ Bản Vược.
Điều 2. Phân nhóm hàng hóa được phép tái xuất
1. Nhóm 1: Tất cả hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc các Phụ lục I, II - Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2014/TT-BCT) và hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 05/2014/TT-BCT .
2. Nhóm 2: Hàng hóa thuộc các Phụ lục III, IV, V - Thông tư số 05/2014/TT-BCT (Tạm thời chưa cho phép tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục IV - Thông tư số 05/2014/TT-BCT qua Cửa khẩu phụ Bản Vược).
3. Nhóm 3: Hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất của Bộ Công Thương, quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 05/2014/TT-BCT .
Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện lựa chọn doanh nghiệp
1. Nguyên tắc chung
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT và các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
b) Việc lựa chọn, công bố doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc công khai và minh bạch.
2. Các điều kiện để lựa chọn doanh nghiệp thực hiện tái xuất đối với từng nhóm hàng hóa như sau:
a) Nhóm 1:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 05/2014/TT-BCT .
b) Nhóm 2:
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam còn hiệu lực.
- Doanh nghiệp không vi phạm pháp luật và các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tính đến thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố danh sách doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa.
- Doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư số 05/2014/TT-BCT .
- Doanh nghiệp có địa điểm lưu giữ hàng hóa tạm nhập, tái xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 59/2013/TT-BTC ngày 08/5/2013 của Bộ Tài chính.
c) Nhóm 3:
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam còn hiệu lực.
- Doanh nghiệp không vi phạm pháp luật và các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tính đến thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố danh sách doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa.
- Doanh nghiệp có địa điểm lưu giữ hàng hóa tạm nhập, tái xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 59/2013/TT-BTC ngày 08/5/2013 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Công bố doanh nghiệp
1. Tùy thuộc vào nhu cầu kinh doanh và khả năng đáp ứng các nguyên tắc tại Quy định này, doanh nghiệp có thể đăng ký lựa chọn một hoặc nhiều nhóm mặt hàng để thực hiện tái xuất hàng hóa qua Cửa khẩu Mường Khương và Cửa khẩu phụ Bản Vược.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quyết định công bố doanh nghiệp được tái xuất hàng hóa qua Cửa khẩu Mường Khương và Cửa khẩu phụ Bản Vược theo nguyên tắc sau:
a) Đối với các doanh nghiệp thực hiện tái xuất các mặt hàng thuộc nhóm 1, không công bố danh sách chi tiết tên các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất; chỉ thực hiện công bố thời hạn thực hiện tái xuất và danh sách chi tiết các doanh nghiệp bị xóa tên khi vi phạm các quy định theo Điều 5 Quy định này. Các doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan cửa khẩu theo quy định hiện hành.
b) Đối với các doanh nghiệp thực hiện tái xuất các mặt hàng thuộc nhóm 2 đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này và các mặt hàng thuộc nhóm 3 đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định này, phải được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố danh sách tên doanh nghiệp và thời hạn thực hiện tái xuất.
Điều 5. Xóa tên doanh nghiệp
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thực hiện tái xuất hàng hóa qua Cửa khẩu Mường Khương và Cửa khẩu phụ Bản Vược bị xóa tên trong danh sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
1. Không chấp hành nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí đối với hàng hóa tái xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định.
2. Buôn lậu, thẩm lậu hàng hóa tạm nhập, tái xuất vào nội địa.
3. Tạm nhập, tái xuất hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng thuộc diện phải có giấy phép nhưng không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
4. Gian lận trong việc kê khai hồ sơ, hàng hóa khi làm thủ tục Hải quan, có phản ánh của cơ quan Hải quan bằng văn bản.
5. Vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
6. Vi phạm Nội quy cửa khẩu do UBND tỉnh Lào Cai ban hành.
7. Không thực hiện báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Quy định này quá 02 lần liên tục.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh thông báo công khai quy định này trên các phương tiện thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh để các doanh nghiệp biết và thực hiện.
2. Sở Công Thương tỉnh Lào Cai là cơ quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp theo nguyên tắc lựa chọn trên, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công bố danh sách doanh nghiệp được lựa chọn; thông báo công khai nội dung này tại trụ sở và trên cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương để các doanh nghiệp có nhu cầu tái xuất hàng hóa được biết.
3. Sở Công Thương, Cục Hải quan, Cục Thuế, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Chi cục Kiểm dịch Thực vật vùng VIII Lào Cai, Chỉ cục Kiểm dịch Động vật vùng Lào Cai, Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế Lào Cai, Chi cục Quản lý thị trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định đối với các nội dung liên quan trong việc thực hiện Quy định này; quản lý chặt chẽ hoạt động tái xuất hàng hóa, tuyệt đối không để xảy ra buôn lậu, thẩm lậu tại các cửa khẩu tái xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Bát Xát, Mường Khương, Lào Cai và các sở, ngành, đơn vị liên quan rà soát lại cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông, hệ thống kho bãi, bốc xếp, địa điểm tập kết hàng hóa, địa điểm tái xuất, nguồn điện và các điều kiện khác để đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tái xuất và lưu giữ, bảo quản hàng hóa tại khu vực tái xuất hàng hóa; kịp thời nắm bắt diễn biến tình hình thực hiện để có các biện pháp điều tiết hàng hóa hợp lý tại các cửa khẩu thuộc địa bàn quản lý.
5. Doanh nghiệp tham gia hoạt động tái xuất hàng hóa phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành và các nội dung tại Quy định này; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng về kết quả hoạt động kinh doanh trước ngày 05 của tháng sau và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu (gửi về Sở Công Thương tỉnh Lào Cai để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai và Bộ Công Thương theo quy định).
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Công Thương tỉnh Lào Cai để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kịp thời xem xét, giải quyết./.
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển Viện Nông nghiệp Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết đồng bộ khu Công viên nước Hồ Tây và công viên Mặt Trời Mới, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2019 về quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 83/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý xây dựng trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án Chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về trật tự, an toàn xã hội đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tương ứng với lợi nhuận kế hoạch trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và mức lương cơ bản của người quản lý chuyên trách trong công ty cổ phần có vốn góp chi phối của nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất, tại xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 công bố Cửa khẩu Mường Khương, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai được phép tái xuất hàng hóa Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BCT quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Thông tư 59/2013/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Ban chỉ đạo thực thi Chính sách không hút thuốc lá nơi làm việc và nơi công cộng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 14/11/2012