Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 1437/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Dương Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 30/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1437/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 30 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 2861/UBND-XD ngày 19/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc lập Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 5388/UBND-XD ngày 31/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 97/TTr-SGTVT ngày 12/6/2015 và Báo cáo thẩm định số 144/BC-SKHĐT ngày 15/7/2015 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm
- Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là nhiệm vụ chiến lược của các đô thị trong việc kiềm chế tai nạn giao thông và giảm ô nhiễm môi trường.
- Quy hoạch mạng lưới xe buýt phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải và quy hoạch phát triển đô thị của tỉnh. Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải tương thích, đồng bộ với mạng lưới giao thông, phù hợp với kết cấu hạ tầng tại địa phương; đảm bảo kết nối các tuyến xe buýt với các phương thức vận tải hành khách khác, nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại thuận tiện cho người dân trong khu vực đô thị và các vùng lân cận.
- Quy hoạch mạng lưới xe buýt phải gắn với việc phát triển khu công nghiệp, khu du lịch, hệ thống trường học, cơ quan, doanh nghiệp, góp phần đáp ứng tốt hơn nhu cầu đi lại của nhân dân; tạo sự văn minh, lịch sự cho hành khách đi xe.
- Sử dụng công nghệ hiện đại, an toàn và thân thiện với môi trường để trang bị phương tiện, kiểm soát, vận hành hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Tăng cường công tác quản lý và kịp thời xử lý các vướng mắc trong quá trình vận hành hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Phát triển phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt bảo đảm số lượng và chất lượng; nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng tần suất hoạt động.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung
- Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đồng bộ và tương thích giữa các loại hình vận tải trong đô thị từ tỉnh đến trung tâm các huyện, xã, thị trấn và đến một số thị trấn của các tỉnh lân cận.
- Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo hướng cung cấp dịch vụ xe buýt thuận tiện, phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân để khuyến khích người dân sử dụng xe buýt, góp phần giảm số lượng phương tiện cá nhân tham gia giao thông, hạn chế tai nạn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường và văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới tuyến hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho việc đi lại của người dân theo hướng phát triển tuyến xe buýt đến trung tâm các huyện, thị xã, các khu công nghiệp, khu du lịch, hệ thống trường học...
- Nâng cao chất lượng phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, bảo đảm đầu tư phương tiện phù hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và nhu cầu đi lại của người dân; khuyến khích các doanh nghiệp tham gia phát triển vận tải hành khách công cộng đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường.
- Áp dụng công nghệ mới trong việc quản lý và điều hành hoạt động xe buýt, đảm bảo điều chỉnh hợp lý và giám sát dịch vụ xe buýt.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến 2020: Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đáp ứng 10% nhu cầu đi lại, tương ứng với tổng số lượng xe buýt có 172 xe; số lượng hành khách xe buýt đạt khoảng 110.965 hành khách/ngày (40,5 triệu hành khách/năm).
- Giai đoạn đến 2030: Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đáp ứng 15% nhu cầu đi lại, tương ứng với 216.046 hành khách/ngày (78,8 triệu hành khách/năm).
- Phát triển Trung tâm quản lý và điều hành vận tải hành khách công cộng; tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động vận tải hành khách công cộng của tỉnh. Sử dụng chủng loại phương tiện, trọng tải theo đúng tiêu chuẩn quy định đối với vận tải hành khách công cộng, thân thiện với môi trường; từng bước tiếp cận với kỹ thuật mới để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân và người khuyết tật. Chủng loại phương tiện chủ yếu là xe buýt loại nhỏ và loại tiêu chuẩn, trong đó có 10% số phương tiện có khả năng phục vụ người khuyết tật.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch mạng lưới tuyến xe buýt đến 2020
Tổng số tuyến xe buýt hoạt động trên toàn mạng lưới là 13 tuyến, trong đó có 03 tuyến liên tỉnh và 10 tuyến nội tỉnh, với tổng chiều dài là 641,6 km.
a) Đối với mạng lưới tuyến hiện hữu
Tiếp tục khai thác và nâng cao chất lượng dịch vụ trên 06 tuyến hiện có; tăng cường công tác quản lý và kiểm soát; điều chỉnh lại tần suất chạy xe một số tuyến cho phù hợp với tình hình thực tế phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân, cụ thể như sau:
- Tuyến Cà Mau - Ngã Năm (từ Bến xe Cà Mau đến thị xã Ngã Năm) với chiều dài tuyến: 71 km.
- Tuyến Láng Trâm - Năm Căn (từ Láng Trâm đến Bến xe Năm Căn), với chiều dài tuyến: 70 km.
- Tuyến Cà Mau - Thới Bình (từ Bến xe Cà Mau đến Bến xe Thới Bình), với chiều dài tuyến: 44 km.
- Tuyến Cà Mau - Khánh Hội (từ Bến xe Cà Mau đến Bến xe Khánh Hội), với chiều dài tuyến: 56 km.
- Tuyến Cà Mau - Sông Đốc (từ Bến xe Cà Mau đến Bến xe Sông Đốc), với chiều dài tuyến: 52 km.
- Tuyến Cái Nước - Cái Đôi Vàm (từ Bến xe Cái Nước đến Bến xe Cái Đôi Vàm), với chiều dài tuyến: 23 km.
b) Đối với mạng lưới tuyến mở mới
Đầu tư mở mới thêm 02 tuyến liên tỉnh liền kề và 05 tuyến nội tỉnh, cụ thể như sau:
- Tuyến Thới Bình - Vĩnh Thuận (từ Bến xe Thới Bình đến Bến xe Vĩnh Thuận), với chiều dài tuyến: 28 km.
- Tuyến Cà Mau - An Minh (từ Bến xe Cà Mau đến Bến xe An Minh), với chiều dài tuyến: 59 km.
- Tuyến Cà Mau - Tam Giang (từ Bến xe Cà Mau đến xã Tam Giang), với chiều dài tuyến: 55,6 km.
- Tuyến Cà Mau - Đá Bạc (từ Bến xe Cà Mau đến Khu du lịch Hòn Đá Bạc), với chiều dài tuyến: 46 km.
- Tuyến Cái Nước - Phú Mỹ (từ Bến xe Cái Nước đến trung tâm xã Phú Mỹ), với chiều dài tuyến: 23 km.
- Tuyến Năm Căn - Đất Mũi (từ Bến xe Năm Căn đến xã Đất Mũi), với chiều dài tuyến: 60 km.
- Tuyến Năm Căn - Sông Đốc (từ Bến xe Năm Căn đến Bến xe Sông Đốc), với chiều dài tuyến: 54 km.
(Chi tiết tại Phụ lục 01: Quy hoạch mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2020).
3.2. Định hướng phát triển mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2030
Giai đoạn sau năm 2020, trên địa bàn tỉnh Cà Mau có 21 tuyến xe buýt, trong đó có 04 tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề (điều chỉnh 01 tuyến, mở mới thêm 01 tuyến) và 17 tuyến xe buýt nội tỉnh (điều chỉnh 02 tuyến, mở mới 07 tuyến), với tổng chiều dài của mạng lưới là 1.116,6 km, cụ thể như sau:
a) Đối với các tuyến đang hoạt động đến năm 2020
Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng tần suất và hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ trên 10 tuyến xe buýt đang hoạt động đến năm 2020 và điều chỉnh 03 tuyến đến năm 2030 theo sự phát triển đô thị, nhằm tăng khả năng thu hút hành khách, cụ thể điều chỉnh các tuyến như sau:
- Tuyến Thới Bình - Vĩnh Thuận: Điều chỉnh thành tuyến Khánh An - Vĩnh Thuận (cụm công nghiệp Khí - Điện - Đạm và khu dân cư đô thị Khánh An đến bến xe Vĩnh Thuận), với chiều dài tuyến: 55 km.
- Tuyến Cái Nước - Cái Đôi Vàm: Điều chỉnh thành tuyến Tân Thuận - Cái Đôi Vàm (từ xã Tân Thuận đến Bến xe Cái Đôi Vàm), với chiều dài tuyến: 78 km.
- Tuyến Cái Nước - Phủ Mỹ: Điều chỉnh thành tuyến Cái Nước - Vàm Đình (thị trấn Cái Nước đến Vàm Đình), với chiều dài tuyến: 33 km.
b) Các tuyến mở mới sau năm 2020
- Tuyến Khánh Hội - An Minh (từ Bến xe Khánh Hội đến Bến xe An Minh), với chiều dài tuyến: 50 km.
- Tuyến Rạch Ráng - Khánh Bình Tây Bắc (từ Bến xe Trần Văn Thời đến xã Khánh Bình Tây Bắc), với chiều dài tuyến: 30 km.
- Tuyến Khánh Hội - Sông Đốc (từ Bến xe Khánh Hội đến thị trấn Sông Đốc), với chiều dài tuyến: 34 km.
- Tuyến Sông Đốc - Năm Căn (từ Bến xe Sông Đốc đến Bến xe Năm Căn), với chiều dài tuyến: 54 km.
- Tuyến Năm Căn - Tân Thuận (từ Bến xe Năm Căn đến xã Tân Thuận), với chiều dài tuyến: 68 km.
- Tuyến Năm Căn - Chợ Thủ (từ Bến xe Năm Căn đến Chợ Thủ), với chiều dài tuyến: 41 km.
- Tuyến vòng U Minh (điểm đầu và cuối tại Bến xe U Minh), với chiều dài tuyến: 60 km.
- Tuyến Năm Căn - Ông Trang - Đất Mũi (từ Bến xe Năm Căn đến xã Đất Mũi), với chiều dài tuyến: 46 km.
(Chi tiết tại Phụ lục 02: Định hướng phát triển mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2030).
3.3. Quy hoạch phát triển phương tiện
- Sử dụng các loại xe buýt nhỏ và loại xe buýt tiêu chuẩn, đảm bảo phương tiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Khuyến khích sử dụng phương tiện nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường; đảm bảo số lượng phương tiện tối thiểu phục vụ người tàn tật theo quy định.
- Nhu cầu phương tiện đến năm 2020 gồm 172 xe, trong đó: loại xe buýt nhỏ là 142 xe và loại xe buýt tiêu chuẩn là 30 xe.
3.4. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ xe buýt
- Bến xe buýt trung tâm thành phố Cà Mau: Đề xuất từ nay đến năm 2020, sau khi bến xe khách Quản Lộ - Phụng Hiệp được xây dựng và đưa vào sử dụng, bến xe khách Cà Mau sẽ đóng vai trò là bến xe buýt trung tâm và bến xe khách nội thành, với diện tích khoảng 11.592m2.
- Điểm đầu, cuối tuyến: Các điểm đầu, cuối tuyến được bố trí kết hợp với các bến xe khách tại các trung tâm xã, huyện như: Thới Bình, Tân Bằng, U Minh, Khánh Hội, Rạch Ráng, Sông Đốc, Cái Nước, Phú Tân, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển,... và tại các bãi xe buýt Tam Giang (huyện Năm Căn), xã Phú Mỹ (huyện Phú Tân), Rạch Gốc (huyện Ngọc Hiển). Sau năm 2020, mở mới các điểm đậu, đỗ xe buýt tại xã Tân Thuận (huyện Đầm Dơi), CCN Khí - Điện - Đạm Khánh An (huyện U Minh), xã Tam Giang Tây (huyện Ngọc Hiển). Dự kiến diện tích các bãi đậu, đỗ ước tính khoảng 500m2/bãi.
- Trạm dừng, nhà chờ: Khoảng cách giữa các trạm dừng, nhà chờ được bố trí một cách linh hoạt và dựa trên nhu cầu thực tế. Ưu tiên đầu tư nhà chờ tại các khu vực đô thị của thành phố Cà Mau, khu trung tâm thị trấn của các huyện để nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng khả năng thu hút hành khách sử dụng xe buýt. Đến năm 2020, với mạng lưới tuyến xe buýt gồm 13 tuyến, sẽ đầu tư mở mới và nâng cấp tổng cộng 1.545 điểm dừng đón trả khách, bao gồm: 102 nhà chờ và 1.443 trạm dừng.
- Bãi hậu cần: Quỹ đất cần thiết cho cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xe buýt đến năm 2020 là 15.521m2.
3.5. Liên kết các phương thức giao thông công cộng
- Tại các bến tàu: cần đảm bảo sự kết nối của giao thông công cộng đường sông với xe buýt, taxi, xe ôm và xe cá nhân. Bến đa chức năng: Bố trí các vị trí đỗ xe ô tô và xe cá nhân, với diện tích tối thiểu 100 m2 và kết hợp nhà chờ xe buýt ở ngay bến; Bến lên xuống của hành khách: Bố trí nhà chờ xe buýt gần bến (<50m).
- Tại các bến xe: cần xem xét bố trí các điểm đỗ xe cá nhân và các loại hình giao thông công cộng bổ trợ. Điểm đậu, đỗ xe cần phải có các vị trí đậu, đỗ cho các loại hình bổ trợ và xe cá nhân, với diện tích tối thiểu 500 m2. Bến đầu, cuối: Đề xuất xây dựng bãi đỗ xe cá nhân với diện tích khoảng 50-100m2.
4. Nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư
4.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2020 là 106,59 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư phương tiện là 99 tỷ đồng; vốn đầu tư trạm dừng, nhà chờ là 7,59 tỷ đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư
- Vốn đầu tư phương tiện: Doanh nghiệp vận tải đầu tư.
- Vốn đầu tư trạm dừng, nhà chờ: Vốn ngân sách và xã hội hóa.
5. Các giải pháp, chính sách thực hiện quy hoạch
- Chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, hỗ trợ đầu tư phương tiện xe buýt, ưu đãi về thuế và lệ phí, cho phép kinh doanh các dịch vụ hỗ trợ.
- Các giải pháp nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: Cải tiến dịch vụ xe buýt, cải thiện môi trường khai thác vận tải xe buýt, cải tiến quản lý điều hành, đảm bảo an toàn giao thông.
- Tổ chức đấu thầu và lựa chọn doanh nghiệp khai thác tuyến.
- Giải pháp thu hút hành khách đi xe buýt: Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân hưởng ứng đi xe buýt.
- Các chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh để xem xét chỉ đạo.
(Kèm theo Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT |
Tên tuyến |
Cự ly (km) |
Lộ trình |
Ghi chú |
A |
Tuyến liên tỉnh liền kề |
158,0 |
|
|
1 |
Cà Mau - Ngã Năm |
71 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Trần Hưng Đạo, Quản lộ Phụng Hiệp, thị xã Ngã Năm và ngược lại. |
Hiện hữu |
2 |
Thới Bình - Vĩnh Thuận |
28 |
Bến xe buýt Thới Bình, ĐT. Thới Bình - Trí Phải, xã Trí Phải, Quốc lộ 63, Bến xe Vĩnh Thuận (Kiên Giang) và ngược lại. |
Mở mới |
3 |
Cà Mau - An Minh |
59 |
Bến xe Cà Mau - Kiên Giang, đường Mậu Thân, vòng xoay Khí Điện Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình, Hành lang ven biển phía Nam, Bến xe An Minh (Kiên Giang) và ngược lại. |
Mở mới |
B |
Tuyến nội tỉnh |
483,6 |
|
|
1 |
Láng Trâm - Năm Căn |
70 |
Láng Trâm (Bạc Liêu), Quốc lộ 1A, đường Lý Thường Kiệt, đường Hùng Vương, đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Cái Nước, cầu Đầm Cùng, thị trấn Năm Căn và ngược lại. |
Hiện hữu |
2 |
Cà Mau - Thới Bình |
44 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, Quốc lộ 63, ngã ba Huyện Sử, thị trấn Thới Bình và ngược lại. |
Hiện hữu |
3 |
Cà Mau - Khánh Hội |
56 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, đường Ngô Quyền, vòng xoay Khí Điện Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, cầu Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, ĐT. Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội, thị trấn U Minh, xã Khánh Hội và ngược lại. |
Hiện hữu |
4 |
Cà Mau - Sông Đốc |
52 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, đường Ngô Quyền, vòng xoay Khí Điện Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, cầu Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, cầu Nông Trường, ĐT. Tắc Thủ - Rạch Ráng Sông Đốc, Rạch Ráng, thị trấn Sông Đốc và ngược lại. |
Hiện hữu |
5 |
Cái Nước - Cái Đôi Vàm |
23 |
Thị trấn Cái Nước, Vàm Đình, thị trấn Cái Đôi Vàm và ngược lại. |
Hiện hữu |
6 |
Cà Mau - Tam Giang |
55,6 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Hùng Vương, đường Nguyễn Tất Thành, cầu Lương Thế Trân, ĐT. Lương Thế Trân - Đầm Dơi, thị trấn Đầm Dơi, ĐT.990, xã Thanh Tùng, ĐH. Tam Giang, xã Tam Giang và ngược lại. |
Mở mới |
7 |
Cà Mau - Đá Bạc |
46 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, ĐT. Võ Văn Kiệt, cầu Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, ĐT.T13 - Vàm Đá Bạc, Co Xáng, Hòn Đá Bạc và ngược lại. |
Mở mới |
8 |
Cái Nước - Phú Mỹ |
23 |
Thị trấn Cái Nước, Quốc lộ 1A, ĐH. Cống Đá Kinh Tư, Đầm Thị Tường, UBND xã Phú Mỹ và ngược lại. |
Mở mới |
9 |
Năm Căn - Đất Mũi |
60 |
Bến xe Năm Căn, đường Hồ Chí Minh, ĐH. Tân Ân Tây, thị trấn Rạch Gốc, ĐH. thị trấn Rạch Gốc, đường Hồ Chí Minh, xã Đất Mũi và ngược lại. |
Mở mới |
10 |
Năm Căn - Sông Đốc |
54 |
Bến xe Năm Căn, thị trấn Năm Căn, Quốc lộ 1A, cầu Đầm Cùng, thị trấn Cái Nước, xã Hưng Mỹ, ĐT. Bờ Nam sông Ông Đốc, Bến xe Sông Đốc và ngược lại. |
Mở mới |
* Ghi chú: Khi triển khai thực hiện, cự ly và lộ trình cụ thể của tuyến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT |
Tên tuyến |
Cự ly (km) |
Lộ trình |
Ghi chú |
A |
Tuyến liên tỉnh liền kề |
235 |
|
|
1 |
Cà Mau - Ngã Năm |
71 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Trần Hưng Đạo, Quản lộ Phụng Hiệp, thị xã Ngã Năm và ngược lại. |
Hiện hữu |
2 |
Khánh An - Vĩnh Thuận |
55 |
CCN Khí Điện Đạm, ĐT. Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội, ĐT. Cà Mau - Thới Bình - U Minh, thị trấn Thới Bình, ĐT. Trí Phải - Thới Bình, Quốc lộ 63, bến xe Vĩnh Thuận (Kiên Giang). |
Điều chỉnh |
3 |
Cà Mau - An Minh |
59 |
Bến xe Cà Mau - Kiên Giang, đường Mậu Thân, vòng xoay Khí Điện Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, Hành lang ven biển phía Nam, thị trấn Thới Bình, Hành lang ven biển phía Nam, Bến xe An Minh (Kiên Giang) và ngược lại. |
Hiện hữu |
4 |
Khánh Hội - An Minh |
50 |
Xã Khánh Hội, ĐT. Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội, thị trấn U Minh, ĐT. T11, xã Tân Bằng, Hành lang ven biển phía Nam, An Minh (Kiên Giang) và ngược lại. |
Mở mới |
B |
Tuyến nội tỉnh |
881,6 |
|
|
1 |
Láng Trâm - Năm Căn |
70 |
Láng Trâm (Bạc Liêu), Quốc lộ 1A, đường Lý Thường Kiệt, đường Hùng Vương, đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Cái Nước, cầu Đầm Cùng, thị trấn Năm Căn và ngược lại. |
Hiện hữu |
2 |
Cà Mau - Thới Bình |
44 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, Quốc lộ 63, ngã ba Huyện Sử, thị trấn Thới Bình và ngược lại. |
Hiện hữu |
3 |
Cà Mau - Khánh Hội |
56 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, đường Ngô Quyền, vòng xoay Khí Điện Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, cầu Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, ĐT. Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội, thị trấn U Minh, xã Khánh Hội và ngược lại. |
Hiện hữu |
4 |
Cà Mau - Sông Đốc |
52 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, đường Ngô Quyền, vòng xoay Khí Điện Đạm, ĐT. Võ Văn Kiệt, cầu Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, cầu Nông Trường, ĐT. Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc, Rạch Ráng, thị trấn Sông Đốc và ngược lại. |
Hiện hữu |
5 |
Tân Thuận - Cái Đôi vàm |
78 |
ĐH. Tân Thuận, đường ven biển, ĐH. Tân Tiến, thị trấn Đầm Dơi, ĐT. Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi Vàm, thị trấn Cái Nước, Vàm Đình, thị trấn Cái Đôi Vàm nhằm hình thành trục vận tải Đông - Tây của khu vực phía Nam Bán đảo Cà Mau. |
Điều chỉnh |
6 |
Cà Mau - Tam Giang |
55,6 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Hùng Vương, đường Nguyễn Tất Thành, cầu Lương Thế Trân, ĐT. Lương Thế Trân - Đầm Dơi, thị trấn Đầm Dơi, ĐT.990, xã Thanh Tùng, ĐH. Tam Giang, xã Tam Giang và ngược lại. |
Hiện hữu |
7 |
Cà Mau - Đá Bạc |
46 |
Bến xe Cà Mau, đường Lý Thường Kiệt, đường Phan Ngọc Hiển, đường Nguyễn Trãi, ĐT. Võ Văn Kiệt, cầu Khánh An, ngã ba Tắc Thủ, ĐT.T13 - Vàm Đá Bạc, Co Xáng, Hòn Đá Bạc và ngược lại. |
Hiện hữu |
8 |
Cái Nước - Vàm Đình |
33 |
Thị trấn Cái Nước, Quốc lộ 1A, ĐH. Cống Đá Kinh Tư, Đầm Thị Tường, UBND xã Phú Mỹ, Vàm Đình và ngược lại. |
Điều chỉnh |
9 |
Năm Căn - Đất Mũi |
60 |
Bến xe Năm Căn, đường Hồ Chí Minh, ĐH. Tân Ân Tây, thị trấn Rạch Gốc, ĐH. thị trấn Rạch Gốc, đường Hồ Chí Minh, xã Đất Mũi và ngược lại. |
Hiện hữu |
10 |
Năm Căn - Sông Đốc |
54 |
Bến xe Năm Căn, thị trấn Năm Căn, Quốc lộ 1A, cầu Đầm Cùng, thị trấn Cái Nước, xã Hưng Mỹ, ĐT. Bờ Nam sông Ông Đốc, Bến xe Sông Đốc và ngược lại. |
Hiện hữu |
11 |
Rạch Ráng - Khánh Bình Tây Bắc |
30 |
Bến xe Trần Văn Thời, ĐT. Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc, ĐH. Trần Hợi, trung tâm xã Trần Hợi, Cơi Năm, ĐH. Co Xáng - Đá Bạc, ĐH. Khánh Bình Tây Bắc, xã Khánh Bình Tây Bắc và ngược lại. |
Mở mới |
12 |
Khánh Hội - Sông Đốc |
34 |
Xã Khánh Hội, đường bộ ven biển, Khu du lịch Hòn Đá Bạc, thị trấn Sông Đốc và ngược lại. |
Mở mới |
13 |
Sông Đốc - Năm Căn |
54 |
Thị trấn Sông Đốc , đường bộ ven biển, thị trấn Cái Đôi Vàm, Bến xe Năm Căn và ngược lại. |
Mở mới |
14 |
Năm Căn - Tân Thuận |
68 |
Bến xe Năm Căn, đường ven biển, xã Hàng Vịnh, xã Tam Giang, Vàm Đầm, xã Nguyễn Huân, xã Tân Tiến, trung tâm xã Tân Thuận và ngược lại. |
Mở mới |
15 |
Năm Căn - Chợ Thủ |
41 |
Bến xe Năm Căn, đường Hồ Chí Minh, vàm Ông Định, ĐH. Tân Ân Tây, thị trấn Rạch Gốc, ĐH. Tam Giang Tây, Chợ Thủ và ngược lại. |
Mở mới |
16 |
Tuyến vòng U Minh |
60 |
Bến xe thị trấn U Minh, xã Khánh Hòa, xã Khánh Tiến, đường bộ ven biển, ĐT. 983B, ĐT. 984, Bến xe U Minh. |
Mở mới |
17 |
Năm Căn - Ông Trang - Đất Mũi |
46 |
Bến xe Năm Căn, đường Hồ Chí Minh, Nhưng Miên, Ông Trang, đường Hồ Chí Minh, xã Đất Mũi và ngược lại. |
Mở mới |
* Ghi chú: Khi triển khai thực hiện, cự ly và lộ trình cụ thể của tuyến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi Vietgahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Thanh tra tỉnh Đắk Nông thực hiện tại một cửa điện tử Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Ban Tiếp công dân tỉnh trực thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức và nhân sự làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ Hội Hữu nghị Việt - Séc - Slovakia tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 280/QĐ-TTg về điều chỉnh Kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2014-2016; kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương (bao gồm trái phiếu Chính phủ) sang năm 2018 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 1950/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động giai đoạn 2016-2020 của chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến 2020 Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty 36 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930ha) Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS)", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 818/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch sản xuất rau, vải thiều an toàn tỉnh Hải Dương đến năm 2020 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2011 về việc Ông Đậu Văn Hùng, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty thép Việt Nam nghỉ hưu Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2010 về đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 19/04/2011
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006