Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1434/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 02/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1434/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 7 năm 2019 |
BAN HÀNH ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số Điểu của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điểu của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 413/TTr-SXD-QLN ngày 28/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, UBND tỉnh ban hành Đề án hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (tại Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 14/6/2013), kết quả triển khai hoàn thành việc hỗ trợ trong năm 2014 với 288 căn nhà (182 căn xây dựng mới, 106 căn sửa chữa).
Qua điều tra, khảo sát, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng còn 704 gia đình người có công với cách mạng có nhà ở cần được hỗ trợ để cải thiện, sửa chữa nâng cấp hoặc xây dựng lại nhà ở.
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ. UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng Giai đoạn 2 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là Đề án) để triển khai thực hiện.
Hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng là một trong những chính sách đền ơn, đáp nghĩa quan trọng của Đảng, Nhà nước và của nhân dân đối với những người có công trong sự nghiệp đấu tranh, giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ đất nước.
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội; ngoài ngân sách của Nhà nước, kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có chỗ ở ổn định, đảm bảo cuộc sống.
Việc triển khai hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng phải được thực hiện kịp thời, chu đáo, công khai, minh bạch.
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội. Vì vậy, ngoài kinh phí hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở còn được huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp sức hỗ trợ nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở có đủ điều kiện để xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang trang ổn định, đảm bảo cuộc sống.
II. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Người có công với cách mạng được quy định tại Điều 1, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 17/6/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân Liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
f) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
l) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng với mức độ như sau:
a) Phải phá dỡ để xây mới nhà ở;
b) Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
III. Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ:
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở;
b) Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện; Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp và tự tổ chức xây dựng nhà ở;
c) Nhà xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có, đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30 m2, đối với hộ độc thân có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 24 m2; đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung - tường cứng, mai cứng).
2. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/căn đối với trường hợp xây dựng nhà mới;
- Hỗ trợ 25 triệu đồng/căn đối với trường hợp sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
3. Số lượng hỗ trợ nhà ở: Tổng số căn nhà được hỗ trợ theo Đề án là 704 căn, trong đó xây mới là 306 căn và sửa chữa là 398 căn (Phụ lục I và II: danh sách cụ thể từng địa phương kèm theo Đề án).
IV. Nguồn vốn thực hiện Đề án: (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh và nguồn ngân sách cấp huyện)
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: Tổng kinh phí thực hiện Đề án là: 25.376.250.000 đồng, trong đó:
a) Kinh phí thực hiện: 25.250.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng), gồm:
- Xây dựng mới: 306 căn x 50 triệu đồng/căn = 15.300.000.000 đồng;
- Sửa chữa nhà: 398 hộ x 25 triệu đồng/ căn = 9.950.000.000 đồng.
b) Kinh phí quản lý thực hiện Đề án (sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh, theo khoản 1 Điều 4 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) bằng 0,5% của tổng nguồn vốn: 25.250.000.000 đồng x 0,5% = 126.250.000 đồng.
2. Nguồn vốn hỗ trợ thực hiện:
a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà sử dụng 100% ngân sách cấp huyện để thực hiện hỗ trợ;
b) Đối với các địa phương còn lại: sử dụng 100% ngân sách tỉnh (từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết) đế thực hiện hỗ trợ;
c) Ngoài ra, trong quá trình triển khai thực hiện các địa phương có thể huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và các nguồn khác cùng chung tay góp sức để hỗ trợ thêm cho hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể huy động dòng họ, bỏ thêm kinh phí để xây dựng, sửa chữa nhà nhằm tạo điều kiện để xây dựng căn nhà đảm bảo chất lượng, khang trang ổn định, đảm bảo cuộc sống.
3. Cấp vốn làm nhà ở: Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ áp dụng theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
a) Đối với các địa phương: Đà Lạt, Đức Trọng, Lâm Hà cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện.
b) Đối với các địa phương còn lại, UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm cho các địa phương để triển khai, thực hiện theo số lượng đã được phê duyệt.
V. Thời gian và tiến độ thực hiện: Thời gian triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cho 704 căn nhà trong 02 năm, bắt đầu từ ngày ban hành Đề án này đến ngày 30/8/2020 hoàn thành việc hỗ trợ, cụ thể như sau:
- Từ ngày ban hành Đề án đến cuối tháng 12/2019: 379 căn (xây dựng mới 164 căn nhà, sửa chữa 215 căn nhà);
- Từ tháng 01/2020 đến cuối tháng 8/2020: 325 căn (xây dựng mới 142 căn nhà, sửa chữa 183 căn nhà);
(Phụ lục III: danh sách phân bổ cho từng địa phương kèm theo Đề án)
1. Hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở là chủ đầu tư, xây dựng nhà ở theo hướng dẫn, chỉ đạo của UBND cấp xã; phương thức hỗ trợ kinh phí như sau:
- Tạm ứng 50% khi khởi công xây dựng, sửa chữa;
- Thanh toán 50% còn lại sau khi hoàn thiện việc xây dựng, sửa chữa.
2. UBND cấp xã giao Ban phụ trách về xóa nhà tạm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng nhà ở theo quy định của Đề án này; vận động hộ dân tự xây dựng nhà ở. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ này.
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan thường trực của tỉnh để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có công với cách mạng về nhà ở theo Đề án này; thiết kế một số mẫu nhà ở phù hợp để công bố, cho các hộ gia đình tham khảo, lựa chọn;
- Hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng theo đúng quy định; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động- TBXH kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
- Hàng tháng có báo cáo nhanh gửi UBND tỉnh; định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:
- Hướng dẫn việc xác nhận đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật; thường xuyên cập nhật, tổng hợp danh sách các hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn;
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã rà soát, kiểm tra, đảm bảo đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ.
3. Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh (cho các địa phương được ngân sách tỉnh hỗ trợ) để thực hiện theo Đề án;
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước phân bổ kịp thời nguồn vốn hỗ trợ đến các địa phương, đảm bảo giải ngân đúng tiến độ;
- Hướng dẫn UBND thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng và Lâm Hà phân bổ, bố trí kinh phí từ ngân sách của địa phương để thực hiện;
- Hướng dẫn các địa phương lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bố trí vốn ngân sách cho các địa phương trong kế hoạch 2019 và 2020.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và xã hội và các phòng, ban liên quan đối chiếu danh sách các hộ được hỗ trợ, báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt; niêm yết, công khai danh sách hỗ trợ nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Trên cơ sở danh sách hỗ trợ nhà ở được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí, phân bổ số hộ hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, tổ chức thực hiện theo Đề án đã được phê duyệt. Chỉ đạo UBND cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hộ dân xây dựng nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở theo quy định. Đối với các hộ có hoàn cảnh khó khăn (người già, neo đơn, tàn tật...) không thể tự xây dựng nhà ở thì UBND cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ này.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục về đất đai, giấy phép xây dựng (đối với các khu vực phải cấp phép xây dựng) để các hộ được hỗ trợ và sửa chữa nhà ở; không để xảy ra tình trạng các hộ được hỗ trợ nhưng không đầy đủ các thủ tục về đất đai, xây dựng.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan, UBND cấp xã phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn vận động cộng đồng giúp đỡ ủng hộ người có công với cách mạng trong quá trình xây dựng và sửa chữa nhà ở.
- Hàng tháng báo cáo nhanh, định kỳ 03 tháng một lần báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng gửi về các sở: Xây dựng, Tài chính và Lao động- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan./.
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)
STT |
Huyện, thành phố |
Xây mới |
Sửa chữa |
Tổng cộng |
1 |
Đà Lạt |
0 |
18 |
18 |
2 |
Lạc Dương |
01 |
10 |
11 |
3 |
Đơn Dương |
11 |
27 |
38 |
4 |
Đức Trọng |
02 |
0 |
02 |
5 |
Di Linh |
79 |
49 |
128 |
6 |
Bảo Lộc |
12 |
57 |
69 |
7 |
Đạ Huoai |
04 |
05 |
09 |
8 |
Đạ Tẻh |
100 |
98 |
198 |
9 |
Cát Tiên |
64 |
118 |
182 |
10 |
Lâm Hà |
02 |
01 |
03 |
11 |
Bảo Lâm |
24 |
14 |
38 |
12 |
Đam Rông |
07 |
01 |
08 |
Tổng cộng |
306 |
398 |
704 |
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)
STT |
Họ và tên |
Đối tượng |
Địa chỉ |
Ghi chú |
Thành phố Đà Lạt: |
||||
Danh sách sửa chữa: 18 căn |
||||
1 |
Trần Văn Thi |
CCCM |
14A Đoàn Thị Điểm |
|
2 |
Nguyễn Thị Kiểu |
CCCM |
42 Trần Phú, Phường 4 |
|
3 |
Nguyễn Thị Lào |
HĐKC |
23/1 Hoàng Diệu |
|
4 |
Bùi Thị Thanh Xuân |
Tù đày |
5C Hoàng Hoa Thám |
|
5 |
Nguyễn Ấn |
TB, Tù đày |
1/3 Yersin, Phường 10 |
|
6 |
Bùi Thị Hạnh |
CCCM |
Xuân Sơn, Xuân Trường |
|
7 |
Trần Thông |
Bố liệt sĩ |
Xuân Sơn, Xuân Trường |
|
8 |
Trần Văn Nhỹ |
Bệnh binh |
Xuân Sơn, Xuân Trường |
|
9 |
Trần Đình Sơn |
Thương binh |
Tổ 6, thôn 5, Tà Nung |
|
10 |
Lê Thị Liên |
Chất độc hóa học |
Trần Nhân Tông, Phường 8 |
|
11 |
Tán Thị Mực |
Tù đày |
4/1 Dã Tượng, Phường 5 |
|
12 |
Phạm Thị Mai |
Con liệt sĩ |
10 Hai Bà Trưng, Phường 6 |
|
13 |
Huỳnh Thị Tiếp |
Có công CM |
107 Phước Thành, Phường 7 |
|
14 |
Hoàng Quốc Hưởng |
Thương binh |
60/1 Nguyễn Công Trứ, Phường 8 |
|
15 |
Phan Thị Tám |
Vợ liệt sĩ |
Tổ Thái Phiên, Phường 12 |
|
16 |
Huỳnh Trịnh |
Thương binh |
Tổ Thái Hòa, Phường 12 |
|
17 |
Nguyễn Thị Cúc |
Có công CM |
Thôn Xuân Sơn, Xuân Trường |
|
18 |
Nguyễn Thị Chung |
Mẹ liệt sĩ |
18/9 Ngô Quyền, Phường 9 |
|
Huyện Lạc Dương |
||||
Danh sách xây mới: 01 căn |
||||
1 |
Cao Xuân Khẩn |
Thương binh |
Đa Cháy, Đa Nhim |
|
Danh sách sửa chữa: 10 căn |
||||
1 |
Đưng Gur Ha Krang |
Có công CM |
Thôn 6, Đạ Sar |
|
2 |
Kơ Să Ha Mast |
Có công CM |
Thôn 5, Đạ Sar |
|
3 |
Kon Sơ Ha Kar |
Hoạt động KC |
Thôn 6, Đạ Sar |
|
4 |
Liêng Hót Ha Tông |
Hoạt động KC |
Thôn 6, Đạ Sar |
|
5 |
Bon Tô Lu A |
Hoạt động KC |
Long Lanh, Đạ Chais |
|
6 |
Cil Ha Kết |
Hoạt động KC |
Long Lanh, Đạ Chais |
|
7 |
Bon Tô K Phin |
Hoạt động KC |
Long Lanh, Đạ Chais |
|
8 |
Đa Du Ha Tớt |
Hoạt động KC |
Đạ Chais, Đa Nhim |
|
9 |
Kon Sa K’Kah |
Có công CM |
Đa Cháy, Đa Nhim |
|
10 |
Đưng Gur K’Hương |
Hoạt động KC |
Đa Cháy, Đạ Nhim |
|
Huyện Đơn Dương |
||||
Danh sách xây mới: 11 căn |
||||
1 |
Phạm Thị Huyền |
Thương binh |
Thị trấn Dran |
|
2 |
Võ Thị Trâm |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Dran |
|
3 |
Phạm Thị Hường |
Có công CM |
Lạc Xuân |
|
4 |
Nguyễn Văn Pha |
Thân nhân liệt sĩ |
Lạc Xuân |
|
5 |
Ngô Thị Sự |
Chất độc hóa học |
Lạc Xuân |
|
6 |
Vũ Văn Sĩ |
Thân nhân liệt sĩ |
Xã Pró |
|
7 |
Nguyễn Thị Liên |
Bệnh binh |
Ka Đô |
|
8 |
Võ Thị Lư |
Có công cách mạng |
Ka Đô |
|
9 |
Nguyễn Thị Minh Khương |
Thân nhân liệt sĩ |
Quảng Lập |
|
10 |
Nguyễn Đức Thanh |
Thương binh |
Thạnh Mỹ |
|
11 |
Nguyễn Thị Thanh |
Thân nhân liệt sĩ |
Thạnh Mtx |
|
Danh sách sửa chữa: 27 căn |
||||
1 |
Nguyễn Văn Phi |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Dran |
|
2 |
Lê Thị Xý |
Thương binh |
Thị trấn Dran |
|
3 |
Đào Thị Dần |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Dran |
|
4 |
Trần Thị Húy |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Dran |
|
5 |
Trương Thị Bửu |
Tù đày |
Thị trấn Dran |
|
6 |
Bùi Thị Bích Phượng |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Dran |
|
7 |
Lâm Văn Sĩ |
Thương binh |
Thị trấn Dran |
|
8 |
Phạm Đình Thành |
Thương binh |
xã Pró |
|
9 |
Hoàng Thị Phúng |
Thân nhân liệt sĩ |
xã Pró |
|
10 |
Thái Minh Hạnh |
Thân nhân liệt sĩ |
Quảng Lập |
|
11 |
Trần Thị Chư |
Thân nhân liệt sĩ |
Đạ Ròn |
|
12 |
Phạm Đình Bảng |
Thương binh |
Đạ Ròn |
|
13 |
Phạm Thị Tề |
Thân nhân liệt sĩ |
Đạ Ròn |
|
14 |
Trần Thị Lựu |
Hoạt động KC |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
15 |
Cao Thị Thu |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
16 |
Đặng Thị Nga |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
17 |
Đỗ Thị Minh |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
18 |
Nguyễn Thị Lan |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
19 |
Huỳnh Tấn Công |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Thanh Mỹ |
|
20 |
Hà Thị Liên |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
21 |
Phạm Xược |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
22 |
Đặng Thị Liên |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
23 |
Ka Nghêu |
Hoạt động KC |
Lạc Lâm |
|
24 |
Lê Thị Số |
Có công cách mạng |
Lạc Xuân |
|
25 |
Phan Thị Mạc |
Thân nhân liệt sĩ |
Ka Đơn |
|
26 |
Đặng Thị Số |
Có công cách mạng |
Ka Đơn |
|
27 |
Lê Thị Hường |
Tù đày |
Ka Đơn |
|
Huyện Đức Trọng |
||||
Danh sách xây mới: 02 căn |
||||
1 |
Trương Hoàng Thanh |
Con liệt sĩ |
Tân Phú, Tân Hội |
|
2 |
Trần Văn Để |
Thương binh |
Tân Phú, Tân Hội |
|
Huyện Di Linh |
||||
Danh sách xây mới: 79 căn |
||||
1 |
K’ Tế |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 4, Đinh Trang Thượng |
|
2 |
Ka Jờr |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 5, Đinh Trang Thượng |
|
3 |
K’ Ngai (Ngay) |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 3, Đinh Trang Thượng |
|
4 |
Huỳnh Thị Tỉnh |
Tù đày |
Thôn 5B, Đinh Trang Hòa |
|
5 |
Doãn Văn Bính |
HĐKC |
Tổ 11, Thị trấn Di Linh |
|
6 |
Vũ Thị Xín |
Vợ liệt sĩ |
Thôn 10, Hòa Bắc |
|
7 |
Đoàn Thị Hồng |
Thương binh |
Thôn 10, Hòa Bắc |
|
8 |
Ka Briệu |
Bệnh binh |
Thôn 14, Hòa Bắc |
|
9 |
Nguyễn Thị Âu |
HĐKC |
Thôn 6, Hòa Ninh |
|
10 |
Nguyễn Văn Tuất |
HĐKC |
Thôn 11, Hòa Ninh |
|
11 |
Vũ Văn Hàn |
HĐKC |
Thôn 6, Hòa Ninh |
|
12 |
Nguyễn Văn Thái |
HĐKC |
Tân Lạc 2, Đinh Lạc |
|
13 |
Lê Xuân Dỹ |
HĐKC |
Tân Lạc 2, Đinh Lạc |
|
14 |
Trần Văn Phấn |
Chất độc hóa học |
Hàng Hải, Gung Ré |
|
15 |
Trần Văn Khải |
Thương binh 4/4 |
Thôn 3, Hòa Trung |
|
16 |
Nguyễn Đình Uyển |
Bệnh binh |
Đông Lạc 2, Đinh Lạc |
|
17 |
Phan Văn Hùng |
Chất độc hóa học |
Tân Lạc 2, Đinh Lạc |
|
18 |
Đỗ Hùng Mạnh |
Con liệt sĩ |
Đồng Đò, Tân Nghĩa |
|
19 |
Lê Thị Tứ |
Hoạt động KC |
Lộc Châu 2, Tân Nghĩa |
|
20 |
Trần Thị Liên |
Thương binh |
Tổ 2, Thị trấn Di Linh |
|
21 |
Cao Đức Trọng |
Thương binh |
Tổ 4, Thị trấn Di Linh |
|
22 |
Trần Ngọc Danh |
Tiền khởi nghĩa |
Tổ 4, Thị trấn Di Linh |
|
23 |
Phạm Thị Đáng |
Tù đày |
Tổ 7, Thị trấn Di Linh |
|
24 |
Phạm Văn Đối |
Thương binh |
Thôn 5, Hòa Nam |
|
25 |
Nguyễn Hữu Tăng |
Thương binh |
Tổ 9, Thị trấn Di Linh |
|
26 |
Nguyễn Phước Phú |
Con liệt sĩ |
Tổ 17, Thị trấn Di Linh |
|
27 |
Nguyễn Thị Hứa |
Chất độc hóa học |
Tổ 11, Thị trấn Di Linh |
|
28 |
Lê Minh Thoan |
BB, CĐHH |
Tổ 14, Thị trấn Di Linh |
|
29 |
Trịnh Thị Chanh |
Tuất liệt sĩ |
Thôn 6, Tân Lâm |
|
30 |
Hàng Thị Liên |
Tuất liệt sĩ |
Thôn 5, Tân Lâm |
|
31 |
Đỗ Văn Quân |
Chất độc hóa học |
Thôn 10, Tân Lâm |
|
32 |
Phạm Thị Đào |
Chất độc hóa học |
Thôn 4, Tân Thượng |
|
33 |
Hồ Thị Hoa |
Con liệt sĩ |
Thôn 7, Tân Châu |
|
34 |
K' Đội |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
35 |
M Jrềng |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
36 |
K' Bình |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
37 |
Ka Nhar |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
38 |
Ka Nhé |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
39 |
K' Méo |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
40 |
K' Măng |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
41 |
M Dụ |
BB, CCCM |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
42 |
Ka Hiều (Hiêu) |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
43 |
M Đèl |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
44 |
M' Lèo |
BB, Tuất liệt sĩ |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
45 |
Ka Thị Liêu |
Bệnh binh |
Bảo Tuân, Bảo Thuận |
|
46 |
Nguyễn Thị Rậu |
Tuất liệt sĩ |
Hàng Hải, Gung Ré |
|
47 |
Ka Ung |
Bệnh binh |
Con Sỏh, Sơn Điền |
|
48 |
Phan Trình |
Con liệt sĩ |
Nông Trường, Liên Đầm |
|
49 |
Trương Nghị |
Con liệt sĩ |
Nông Trường, Liên Đầm |
|
50 |
Ka Hiêu |
Mẹ liệt sĩ |
Thôn 4, Liên Đầm |
|
51 |
Hồ Thị Nô |
Con liệt sĩ |
Thôn 7, Liên Đầm |
|
52 |
Cao Thái Ninh |
Có công CM |
Thôn 7, Liên Đầm |
|
53 |
Nguyễn Hào Quang |
Chất độc hóa học |
Thôn 9, Liên Đầm |
|
54 |
Nguyễn Thị Khuyên |
Thương binh |
Thôn 5b, Đinh Trang Hòa |
|
55 |
Bùi Văn Hùng |
Chất độc hóa học |
Thôn 4, Đinh Trang Hòa |
|
56 |
Vũ Thị Hạnh |
Thương binh |
Thôn 1, Hòa Trung |
|
57 |
Triệu Thị Bích |
TB, CĐHH |
Thôn 1, Hòa Trung |
|
58 |
Đinh Văn Tuế |
TB, CĐHH |
Thôn 5, Hòa Bắc |
|
59 |
Mai Xuân Dung |
Chất độc hóa học |
Thôn 5, Hòa Bắc |
|
60 |
Nguyễn Thị Tấm |
Thương binh |
Thôn 8, Hòa Bắc |
|
61 |
Lại Hữu Quài |
Chất độc hóa học |
Thôn 5, Hòa Nam |
|
62 |
Vũ Công Thành |
Thương binh |
Thôn 18, Hòa Bắc |
|
63 |
Lương Thế Sinh |
Chất độc hóa học |
Thôn 6, Hòa Bắc |
|
64 |
K' Gút |
Bệnh binh |
Thôn 14, Hòa Bắc |
|
65 |
K' Yếu |
Bệnh binh |
Thôn 14, Hòa Bắc |
|
66 |
K' Gổi |
Bệnh binh |
Thôn 14, Hòa Bắc |
|
67 |
K' Briệu |
Bệnh binh |
Thôn 14, Hòa Bắc |
|
68 |
Phạm Thế Cường |
Thương binh |
Thôn 1, Hòa Trung |
|
69 |
Phạm Văn Phòng |
Thương binh |
Thôn 6, Hòa Nam |
|
70 |
Trần Thị Hiền |
Thương binh |
Thôn 11, Hòa Nam |
|
71 |
Trần Văn Hứng |
Thương binh |
Thôn 7, Hòa Ninh |
|
72 |
Trần Văn Liệu |
Bệnh binh |
Thôn 16, Hòa Ninh |
|
73 |
Vũ Thế Rợi |
Hoạt động KC |
Thôn 2, Hòa Ninh |
|
74 |
Đỗ Văn Năm |
Hoạt động KC |
Thôn 5, Hòa Ninh |
|
75 |
Nguyễn Hồng Số |
Hoạt động KC |
Thôn 6, Hòa Ninh |
|
76 |
Đào Văn Riện |
Hoạt động KC |
Thôn 11, Hòa Ninh |
|
77 |
Đặng Thị Đến |
Vợ liệt sĩ |
Thôn 10, Hòa Ninh |
|
78 |
Trần Khắc An |
Chất độc hóa học |
Tân Lạc 2, Đinh Lạc |
|
79 |
Nguyễn Văn Tiến |
Con liệt sĩ |
Tổ 15, Thị trấn Di Linh |
|
Danh sách sửa chữa: 49 căn |
||||
1 |
Dương Xuân Diệu |
Chất độc hóa học |
Thôn 11, Đinh Trang Hòa |
|
2 |
Đỗ Văn Kỷ |
Thương binh |
Thôn 9, Đinh Trang Hòa |
|
3 |
Phạm Văn Hột |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 10, Liên Đầm |
|
4 |
Nguyễn Quốc Tế |
Chất độc hóa học |
Thôn 11, Hòa Ninh |
|
5 |
Nguyễn Văn Thơ |
Chất độc hóa học |
Hàng Hải, Gung Ré |
|
6 |
Ka Thị Lo |
Bệnh binh |
Hà Giang, Gia Bắc |
|
7 |
Nguyễn Thanh Hiển |
BB, CĐHH |
Đồng Lạc 3, Đinh Lạc |
|
8 |
Lê Trọng Cường |
Chất độc hóa học |
Tân Lạc 1, Đinh Lạc |
|
9 |
Nguyễn Thị Lan |
Vợ liệt sĩ |
Tân Lạc 2, Đinh Lạc |
|
10 |
Lê Xuân Đoài |
TB, CĐHH |
Tân Lạc 2, Đinh Lạc |
|
11 |
Lê Tiến Quân |
Bệnh binh |
Đông Đò, Tân Nghĩa |
|
12 |
Phạm Thị Ảnh |
Có công CM |
Tân Nghĩa |
|
13 |
Ngô Thị Thanh |
Có công CM |
Lộc Châu 1, Tân Nghĩa |
|
14 |
Nguyễn Văn Thìn |
Thương binh |
Lộc Châu 2, Tân Nghĩa |
|
15 |
Lê Văn Út |
Thương binh |
Gia Bắc 2, Tân Nghĩa |
|
16 |
Hoàng Văn Phái |
TB, CĐHH |
Tổ 1, Thị trấn Di Linh |
|
17 |
Nguyễn Thị Vụ |
Thương binh |
Tổ 1, Thị trấn Di Linh |
|
18 |
Bùi Công Ca |
Hoạt động KC |
Tổ 4, Thị trấn Di Linh |
|
19 |
Bùi Huynh |
Có công CM |
Tổ 4, Thị trấn Di Linh |
|
20 |
Đỗ Mạnh Thảo |
TB, BB |
Tổ 9, Thị trấn Di Linh |
|
21 |
Nguyễn Xuân Ngôn |
Bệnh binh |
Tổ 9, Thị trấn Di Linh |
|
22 |
Trần Hải |
Con liệt sĩ |
Di Linh Thượng 2, Di Linh |
|
23 |
Bùi Văn Thưởng |
TB, CĐHH |
Tổ 14, Thị trấn Di Linh |
|
24 |
Dương Quang Hữu |
Con liệt sĩ |
Tổ 14, Thị trấn Di Linh |
|
25 |
Nguyễn Xuân Liễu |
BB, CĐHH |
Tổ 12, Thị trấn Di Linh |
|
26 |
Trần Văn Chuyên |
Thương binh |
Thôn 4, Tân Lâm |
|
27 |
Lê Văn Để |
Thương binh |
Thôn 2, Tân Lâm |
|
28 |
Phạm Anh Nga Võ Thị Nga |
TB, Tù đày |
Thôn 3, Tân Lâm |
vợ chồng |
29 |
Phan Văn Kim |
Người nuôi dưỡng LS |
Thôn 6, Tân Châu |
|
30 |
Đào Đình Cam |
TB, CĐHH |
Thôn 3, Liên Đầm |
|
31 |
Lê Văn Phương |
Con liệt sĩ |
Thôn 8, Liên Đầm |
|
32 |
Đỗ Văn Nhân |
Thương binh |
Thôn 5, Liên Đầm |
|
33 |
Lê Xuân Nam |
TB, CDHH |
Thôn 4, Đinh Trang Hòa |
|
34 |
Nguyễn Đức Đê |
TB, CĐHH |
Thôn 4, Đinh Trang Hòa |
|
35 |
Lưu Văn Mắn |
Thương binh |
Thôn 14, Đinh Trang Hòa |
|
36 |
K' Blọt |
Chất độc hóa học |
Thôn 2a, Đinh Trang Hòa |
|
37 |
Vũ Xuân Dung |
Chất độc hóa học |
Thôn 7, Hòa Trung |
|
38 |
Phạm Thị Khiếu |
Vợ liệt sĩ |
Thôn 6, Hòa Bắc |
|
39 |
Đặng Văn Tá |
Bệnh binh |
Thôn 6, Hòa Bắc |
|
40 |
Vũ Đình Sơn |
Thương binh |
Thôn 10, Hòa Bắc |
|
41 |
Đinh Đức Thành |
Bệnh binh |
Thôn 9, Hòa Bắc |
|
42 |
Nguyễn Đình Quý |
Thương binh |
Thôn 4, Hòa Nam |
|
43 |
Phạm Muôn Năm |
Hoạt động KC |
Đồng Lạc, Tân Nghĩa |
|
44 |
Đồng Xuân Thực |
Thương binh |
Thôn 4, Hòa Nam |
|
45 |
Lê Đức Hải |
Chất độc hóa học |
Thôn 2, Hòa Nam |
|
46 |
Mai Khả Đảng |
Chất độc hóa học |
Thôn 4, Hòa Nam |
|
47 |
Đặng Hải Đường |
Thương binh |
Thôn 13, Hòa Ninh |
|
48 |
Trịnh Thị Kim |
Hoạt động KC |
Thôn 7, Hòa Ninh |
|
49 |
Nguyễn Thị Chắt |
Vợ liệt sĩ |
Thôn 13, Hòa Ninh |
|
Thành phố Bảo Lộc |
||||
Danh sách xây mới: 12 căn |
||||
1 |
Võ Tá Đào |
Con liệt sĩ |
Tổ 2, Phường 1 |
|
2 |
Tạ Duy Hiền |
HĐKC |
Thôn 4, Lộc Châu |
|
3 |
Nguyễn Xuân Hùng |
Chất độc hóa học |
Thôn 1, Lộc Châu |
|
4 |
Nguyễn Minh Đức |
HĐKC |
Anh Mai 1, Lộc Châu |
|
5 |
Phạm Văn Tác |
Thương binh |
Nga Sơn, Lộc Nga |
|
6 |
Trần Văn Bình |
HĐKC |
Lộc Nga |
|
7 |
Điền Thị Sửu |
HĐKC |
Lộc Nga |
|
8 |
Bùi Thị Nguyệt |
Con liệt sĩ |
Tổ 14, Lộc Sơn |
|
9 |
Đoàn Quốc Việt |
Chất độc hóa học |
Thôn 2, Đạm Bri |
|
10 |
Chu Văn Chừ |
Chất độc hóa học |
Lộc Châu |
|
11 |
Võ Văn Công |
Tù đày |
Lộc Nga |
|
12 |
Nguyễn Văn Cán |
Thương binh |
Thôn 3, Đại Lào |
|
Danh sách sửa chữa: 57 căn |
||||
1 |
Nguyễn Kẹo |
Tù đày |
Tổ 8, Phường 1 |
|
2 |
Nguyễn Thị Hòa |
Bệnh binh |
Tổ 3, Phường 1 |
|
3 |
Bùi Kề |
Thương binh |
Tổ 6, Phường 1 |
|
4 |
Nguyễn Văn Đề |
Bệnh binh 2/3 |
Tổ 8, Lộc Phát |
|
5 |
Lê Hải Minh |
Thương binh 4/4 |
Tổ 11, Lộc Phát |
|
6 |
Nguyễn Văn Bảy |
Thương binh 1/4 |
Lộc Phát |
|
7 |
Trần Đức Cường |
Tù đày |
Tổ 1, Lộc Phát |
|
8 |
Nguyễn Thị Huệ |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Phát |
|
9 |
Nguyễn Mùi |
Tù đày |
Lộc Phát |
|
10 |
Nguyễn Thị Bảo |
Vợ liệt sĩ |
Thôn 3, Lộc Châu |
|
11 |
Huỳnh Thị Hậu |
Vợ liệt sĩ |
Thôn 4, Lộc Châu |
|
12 |
Lê Văn Quang |
Thương binh |
Thôn 2, Lộc Châu |
|
13 |
Trương Công Hội |
Chất độc hóa học |
Thôn 2, Lộc Châu |
|
14 |
Lã Viết Chắc |
HĐKC |
Thôn 2, Lộc Châu |
|
15 |
Nguyễn Quốc Chiến |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 2, Lộc Châu |
|
16 |
Nguyễn Thị Khoa |
Vợ liệt sĩ |
Tổ 7, Phường 2 |
|
17 |
Võ Dược |
Tiền khởi nghĩa |
Tổ 6, Phường 2 |
|
18 |
An Văn Tuấn |
Thương binh 4/4 |
Tổ 6, Phường 2 |
|
19 |
Ngô Đức Điềm |
Bố liệt sĩ |
Tổ 22, Phường 2 |
|
20 |
Nguyễn Văn Ngọ |
Thương binh 4/4 |
Kim Thanh, Lộc Nga |
|
21 |
Nguyễn Văn Song |
Thương binh 4/4 |
Đại Nga, Lộc Nga |
|
22 |
Bùi Văn Thân |
Thương binh 4/4 |
Đại Nga, Lộc Nga |
|
23 |
Nguyễn Thị Long |
Vợ liệt sĩ |
Kim Thanh, Lộc Nga |
|
24 |
Võ Thị Lan |
HĐKC |
Đại Nga, Lộc Nga |
|
25 |
Trần Văn Tâm |
HĐKC |
Nga Sơn, Lộc Nga |
|
26 |
Vũ Ngọc Chính |
HĐKC |
Nga Sơn, Lộc Nga |
|
27 |
Lương Bá Thiệu |
Thương binh 3/4 |
Tổ 5A, Lộc Tiên |
|
28 |
Lê Nghiêm |
Lão thành CM |
Tổ 5A, Lộc Tiên |
|
29 |
Phạm Phú Cẩm |
Tù đày |
Tổ 4B, Lộc Tiến |
|
30 |
Trần Văn Quynh |
Chất độc hóa học |
Tổ 8A, Lộc Tiến |
|
31 |
Nguyễn Văn Chưu |
Tù đày |
Tổ 5A, Lộc Tiên |
|
32 |
Lê Bá Vũ |
Chất độc hóa học |
Thôn 2, Đại Lào |
|
33 |
Tống Bá Tèo |
Chất độc hóa học |
Thôn 2, Đại Lào |
|
34 |
Mai Xuân Hồng |
Thương binh 2/4 |
Tổ 14, Lộc Sơn |
|
35 |
Khuất Thanh Chiểu |
Thương binh 3/4 |
Tổ 15, Lộc Sơn |
|
36 |
Vũ Thanh Phương |
Thương binh 4/4 |
Tổ 10, Lộc Sơn |
|
37 |
Nguyễn Thái Lý |
Thương binh 4/4 |
Tổ 22, B’lao |
|
38 |
Nguyễn Thị Kim Phương |
Tù đày |
Tổ 22, B’lao |
|
39 |
Nguyễn Thị Vịnh |
Chất độc hóa học |
Tổ 21, B’lao |
|
40 |
Nguyễn Thị Yêm |
Vợ liệt sĩ |
Tổ 23, B’lao |
|
41 |
Hồ Huấn |
Thương binh 4/4 |
Tổ 21, B’lao |
|
42 |
Bùi Văn Bân |
Thương binh 4/4 |
Tổ 2, B’lao |
|
43 |
Dương Văn Sơn |
Thương binh 4/4 |
Tổ 6, B’lao |
|
44 |
Trần Thị Thuấn |
CCCM |
Tổ 19, B’lao |
|
45 |
Cao Xuân Tam |
Thương binh 4/4 |
Tổ 15, B’lao |
|
46 |
Nguyễn Ngọc Ảnh |
Tiền khởi nghĩa |
Tổ 9, Phường 1 |
|
47 |
Hà Huy Do |
TKN, CĐHH |
Phường 1 |
|
48 |
Hoàng Thị Hàng |
Thương binh, TNLS |
Phường 1 |
|
49 |
Trương Phó |
TB, CĐHH |
Thôn 2, Lộc Châu |
|
50 |
Nguyễn Xuân Bách |
Chất độc hóa học |
Thôn 1, Lộc Châu |
|
51 |
Bùi Khâm |
Tù đày |
Thôn 4, Lộc Châu |
|
52 |
Hồ Hiến |
Tù đày |
Thôn 4, Lộc Châu |
|
53 |
Nguyễn Văn Sinh |
Thương binh |
Thôn 4, Lộc Châu |
|
54 |
Nguyễn Quang Sáng |
Chất độc hóa học |
Ánh Mai 3, Lộc Châu |
|
55 |
Đoàn Mộng Lân |
Chất độc hóa học |
Lộc Châu |
|
56 |
Trần Văn Dũng |
Thương binh |
Thôn 2, Đại Lào |
|
57 |
Bùi Xuân Thành |
Chất độc hóa học |
Thôn 2, Đạm Bri |
|
Huyện Đạ Huoai |
||||
Danh sách xây mới: 4 căn |
||||
1 |
Nguyễn Thị Chúng |
Tù đày |
TDP6, Thị trấn Đạ M’ri |
|
2 |
Võ Ngọc Ẩn |
Thương binh |
TDP 12, Thị trấn Madagui |
|
3 |
Nguyễn Văn Ba |
Thương binh |
TDP 4, Thị trấn Madagui |
|
4 |
Nguyễn Văn Bé Hai |
Bệnh binh |
TDP 1, Thị trấn Madagui |
|
Danh sách sửa chữa: 5 căn |
||||
1 |
Lê Văn Sái |
Thương binh |
Thôn 2, xã Đạ Ploa |
|
2 |
K' Dĩnh |
Bệnh binh |
Thôn 4, xã Đạ Ploa |
|
3 |
Nguyễn Xuân Đích |
Bệnh binh |
TDP 6, Thị trấn Madagui |
|
4 |
Trương Quang Lợi |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 6, xã Madagui |
|
5 |
Phạm Quang Tiến |
Thương binh |
Thôn 1, xã Madagui |
|
Huyện Đạ Tẻh |
||||
Danh sách xây mới: 100 căn |
||||
1 |
Phạm Thọ Vận |
Chất độc hóa học |
Liêm Phú, Đạ Lây |
|
2 |
Lê Thị Cam |
Hoạt động KC |
Đạ Lây |
|
3 |
Nguyễn Hữu Thái |
Thương binh 4/4 |
Đạ Lây |
|
4 |
Lê Thị Nhân |
Thân nhân liệt sĩ |
Đạ Lây |
|
5 |
Nguyễn Xuân Đoàn |
HĐKC |
Hương Thanh, Hương Lâm |
|
6 |
Nguyễn Hữu Dư |
HĐKC |
Hương Thanh, Hương Lâm |
|
7 |
Nguyễn Sỹ Hiền |
Thương binh 4/4 |
Hương Thanh, Hương Lâm |
|
8 |
Mã Thanh Hính |
HĐKC |
Thôn 8, An Nhơn |
|
9 |
Mã Thị Nam |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 3, An Nhơn |
|
10 |
Phan Văn Báo |
HĐKC |
Thôn 1, An Nhơn |
|
11 |
Dương Văn Năm |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 1, An Nhơn |
|
12 |
Hoàng Văn Hàm |
HĐKC |
Thôn 2, An Nhơn |
|
13 |
Lê Thị Đạm |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 1, An Nhơn |
|
14 |
Tô Thị Linh |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 8, An Nhơn |
|
15 |
Phan Văn Tằng |
HĐKC |
Thôn 8, An Nhơn |
|
16 |
Lê Văn Mỳ |
HĐKC |
Thôn 6, An Nhơn |
|
17 |
Nhan Văn Hồ |
HĐKC |
Thôn 6, An Nhơn |
|
18 |
Hà Thị Tà |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 7, An Nhơn |
|
19 |
Huỳnh Ngọc Thuận |
HĐKC |
Thôn 5a, An Nhơn |
|
20 |
Lê Ngọc Khang |
CĐHH |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
21 |
Đoàn Thảo |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
22 |
Nguyễn Thị Viên |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
23 |
Vũ Ngọc Anh |
CĐHH |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
24 |
Nguyễn Thị Gái |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
25 |
Nông Thế Vạn |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
26 |
Nông Ích Thiệu |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
27 |
Ka Giáp |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
28 |
Đinh Văn Dũng |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
29 |
Vũ Việt Cường |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
30 |
Bùi Quốc Ca |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
31 |
Nông Thị Hạ |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
32 |
Trương Thị Hàn |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
33 |
Nông Văn Tuyết |
TB, CĐHH |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
34 |
Nguyễn Hữu Đề |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
35 |
Ka Brớch |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
36 |
Đàm Viết Thuận |
HĐKC |
Thôn 2, Đạ Kho |
|
37 |
Nguyễn Thị Mỳ |
HĐKC |
Thôn 4, Quảng Trị |
|
38 |
Mai Đức Xiêm |
HĐKC |
Thôn 7, Quảng Trị |
|
39 |
Đoàn Minh Thán |
HĐKC |
Thôn 5, Quảng Trị |
|
40 |
Trương Thị Lựu |
HĐKC |
Thôn 5, Quảng Trị |
|
41 |
Đoàn Thị Đảo |
HĐKC |
Thôn 5, Quảng Trị |
|
42 |
Võ Thị Thá |
HĐKC |
Thôn 6, Quảng Trị |
|
43 |
Nguyễn Thị Sáu |
HĐKC |
Thôn 6, Quảng Trị |
|
44 |
Đoàn Đình Hoằng |
HĐKC |
Thôn 4, Quảng Trị |
|
45 |
Lê Trọng |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 4, Quảng Trị |
|
46 |
Lê Thị Lâm |
Thương binh 4/4 |
Thôn 6, Quảng Trị |
|
47 |
Nguyễn Thị Gái |
CĐHH |
Thôn 2, Quảng Trị |
|
48 |
Nguyễn Hải |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 3, Quảng Trị |
|
49 |
Trần Thị Hồng |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 3a, Triệu Hải |
|
50 |
Trương Công Thí |
HĐKC |
Thôn 3a, Triệu Hải |
|
51 |
Đoàn Xuân Đình |
HĐKC |
Thôn 3a, Triệu Hải |
|
52 |
Lê Mạnh Sỏ |
HĐKC |
Thôn 1a, Triệu Hải |
|
53 |
Nguyễn Thành Kinh |
HĐKC |
Thôn 1b, Triệu Hải |
|
54 |
Đinh Quang Huy |
HĐKC |
Thôn 5, Triệu Hải |
|
55 |
Lê Thị Thu |
HĐKC |
Thôn 4a, Triệu Hải |
|
56 |
Trương Đình Hiền |
HĐKC |
Thôn 3a, Triệu Hải |
|
57 |
Hồ Thị Nâu |
HĐKC |
Thôn 3a, Triệu Hải |
|
58 |
Phùng Thị Phượng |
HĐKC |
Thôn 4a, Triệu Hải |
|
59 |
Hoàng Minh Tuấn |
HĐKC |
Thôn 2, Triệu Hải |
|
60 |
Võ Thị Gái |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 3a, Triệu Hải |
|
61 |
Phan Thị Lự |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn la, Triệu Hải |
|
62 |
Lê Thị Nga |
HĐKC |
Thôn 5, Triệu Hải |
|
63 |
Lê Thị Nguyện |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 2, Triệu Hải |
|
64 |
Phan Đức Hạnh |
CĐHH |
Xuân Châu, Đạ Pal |
|
65 |
Mai Văn Chu |
HĐKC |
Xuân Thượng, Đạ Pal |
|
66 |
Phạm Đức Long |
Bệnh binh 2/3 |
Xuân Phong, Đạ Pal |
|
67 |
Lê Quang Thộ |
CĐHH |
Bình Hòa, Đạ Pal |
|
68 |
Trần Huy Cậy |
HĐKC |
Bình Hòa, Đạ Pal |
|
69 |
Nguyễn Văn Luyến |
CĐHH |
Bình Hòa, Đạ Pal |
|
70 |
Đỗ Văn Cừ |
CĐHH |
Xuân Châu, Đạ Pal |
|
71 |
Mai Văn Tuân |
HĐKC |
Xuân Thành, Đạ Pal |
|
72 |
Bùi Đình Biền |
HĐKC |
Xuân Thành, Đạ Pal |
|
73 |
Đỗ Văn Bát |
HĐKC |
Thôn 5, Hà Đông |
|
1 74 |
Đỗ Văn Nhuận |
HĐKC |
Thôn 3, Hà Đông |
|
75 |
Nguyễn Văn Tuyên |
Thương binh |
Thôn 2, Hà Đông |
|
76 |
Lê Sơn Hải |
HĐKC |
Thôn 1, Hà Đông |
|
77 |
Nguyễn Văn Dụng |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 4, Hà Đông |
|
78 |
Đào Văn Nhậm |
HĐKC |
Thôn 3, Mỹ Đức |
|
79 |
Nguyễn Duy Ích |
HĐKC |
Thôn 3, Mỹ Đức |
|
80 |
Đinh Quang Ngát |
HĐKC |
Thôn 3, Mỹ Đức |
|
81 |
Trần Thị Ngoạt |
HĐKC |
Thôn 5, Mỹ Đức |
|
82 |
Nguyễn Văn Khánh |
HĐKC |
Thôn 4, Mỹ Đức |
|
83 |
Nguyễn Bá Dung |
HĐKC |
Thôn 7, Mỹ Đức |
|
84 |
Nguyễn Văn Học |
CĐHH |
Thôn 3, Mỹ Đức |
|
85 |
Ka Ma |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 8, Mỹ Đức |
|
86 |
Ka Điểu |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 8, Mỹ Đức |
|
87 |
Ka Mượi |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 8, Mỹ Đức |
|
88 |
Ka Thị Thân |
Thương binh |
Thôn 8, Mỹ Đức |
|
89 |
Hoàng Như Khuể |
HĐKC |
Thôn 7, Mỹ Đức |
|
90 |
Nguyễn Thị Chắm |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 6, Mỹ Đức |
|
91 |
Đinh Văn Cảnh |
HĐKC |
Thôn 3, Quốc Oai |
|
92 |
Nguyễn Thị Mạc |
HĐKC |
Thôn 3, Quốc Oai |
|
93 |
K’ Triều |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
94 |
Ka Bích |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7,Quốc Oai |
|
95 |
K’ Tư |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
96 |
K’ Nhel |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
97 |
K’ Dò |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
98 |
Ka Ngõ |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
99 |
Ka Du |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
100 |
Điểu K’ Tiếu |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
Danh sách sửa chữa: 98 căn |
||||
1 |
Phạm Văn Dũng |
Bệnh binh 2/3 |
Đạ Lây |
|
2 |
Trần Văn Ánh |
Thương binh |
Liêm Phú, Đạ Lây |
|
3 |
Nguyễn Hữu Cần |
Thương binh |
Đạ Lây |
|
4 |
Nguyễn Đức Long |
CĐHH |
Đạ Lây |
|
5 |
Huỳnh Chua |
Tù đày |
Đạ Lây |
|
6 |
K’ Rèn |
Bệnh binh 2/3 |
Tố Lan, An Nhơn |
|
7 |
K’ Liêng |
CĐHH |
Tố Lan, An Nhơn |
|
8 |
K’ Dèm |
Bệnh binh 2/3 |
Tố Lan, An Nhơn |
|
9 |
Hoàng Văn Quán |
Thương binh |
Thôn 4A, An Nhơn |
|
10 |
Phương Ngọc Sáng |
Bệnh binh 2/3 |
An Nhơn |
|
11 |
K’ Chòi |
Bệnh binh 2/3 |
Tố Lan, An Nhơn |
|
12 |
Ma Văn Cát |
HĐKC |
Thôn 2, An Nhơn |
|
13 |
Nguyễn Thị Tươi |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 1, An Nhơn |
|
14 |
Mã Ích Phăn |
HĐKC |
Thôn 3, An Nhơn |
|
15 |
Nông Thị Kim |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 4b, An Nhơn |
|
16 |
Bùi Thị Liễu |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 1, An Nhơn |
|
17 |
Đàm Đình Hộ |
HĐKC |
Thôn 8, An Nhơn |
|
18 |
Khổng Văn Mẹo |
HĐKC |
Thôn 6, An Nhơn |
|
19 |
Trần Văn Tám |
CĐHH |
Thôn 6, An Nhơn |
|
20 |
Nông Văn Mão |
HĐKC |
Thôn 5b, An Nhơn |
|
21 |
Phương Văn Tạ |
HĐKC |
Thôn 5b, An Nhơn |
|
22 |
Trần Văn Thôn |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
23 |
Nông Quốc Ái |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
24 |
Vũ Thị Bốn |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
25 |
Nguyễn Thị Bổng |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
26 |
Lê Ánh Tuyết |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
27 |
K’ Nên |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
28 |
Nguyễn Xuân Nghi |
HĐKC |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
29 |
Đinh Thành Lam |
Thương binh |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
30 |
Nông Văn Thậu |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
31 |
Nguyễn Thị Hạnh |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
32 |
Nông Văn Sơn |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
33 |
Lê Văn Sơn |
Thương binh |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
34 |
Nguyễn Bình |
Thương binh |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
35 |
Hoàng Văn Vịnh |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
|
36 |
Tạ Đức Thọ |
CĐHH |
Thôn 7, Đạ Kho |
|
37 |
Trần Viết Bình |
CĐHH |
Thôn 10, Đạ Kho |
|
38 |
Từ Văn Viễn |
HĐKC |
Thôn 1, Đạ Kho |
|
39 |
Điểu Văn Thanh |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 2, Đạ Kho |
|
40 |
Nguyễn Văn Hồ |
HĐKC |
Thôn 6, Đạ Kho |
|
41 |
Trình Minh Tất |
CĐHH |
Thôn 10, Đạ Kho |
|
42 |
Phan Văn Điền |
HĐKC |
Thôn 2, Đạ Kho |
|
43 |
Ngọc Đức Duân |
Thương binh |
Thôn 4, Đạ Kho |
|
44 |
Nguyễn Thừa |
HĐKC |
Thôn 1, Quảng Trị |
|
45 |
Vũ Văn Rong |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 7, Quảng Trị |
|
46 |
Nguyễn Xuân Năng |
HĐKC |
Thôn 4, Quảng Trị |
|
47 |
Ngô Thị Lê |
HĐKC |
Thôn 6, Quảng Trị |
|
48 |
Phạm Hồng Chiến |
CĐHH |
Thôn 5, Triệu Hải |
|
49 |
Trần Xuân Mẫn |
CĐHH |
Thôn 5, Triệu Hải |
|
50 |
Đỗ Tiến Dũng |
Thương binh 2/4 |
Thôn 1b, Triệu Hải |
|
51 |
Phạm Thị Thi |
HĐKC |
Thôn 1a, Triệu Hải |
|
52 |
Hoàng Thị Ngân |
HĐKC |
Thôn 2, Triệu Hải |
|
53 |
Hồ Thị Thương |
HĐKC |
Thôn 3a, Triệu Hải |
|
54 |
Nguyễn Thị Nhỏ |
HĐKC |
Thôn 4a, Triệu Hải |
|
55 |
Trần Đăng Bách |
HĐKC |
Thôn 1b, Triệu Hải |
|
56 |
Trần Ngọc Xiêm |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 3a, Triệu Hải |
|
57 |
Vũ Văn Quyền |
CĐHH |
Xuân Châu, Đạ Pal |
|
58 |
Trần Duy Bính |
CĐHH |
Xuân Châu, Đạ Pal |
|
59 |
Phạm Hùng Mạnh |
Thương binh |
Xuân Châu, Đạ Pal |
|
60 |
Nguyễn Xuân Thoát |
Bệnh binh 2/3 |
Xuân Châu, Đạ Pal |
|
61 |
Nguyễn Thị Lan |
CĐHH |
Xuân Phong, Đạ Pal |
|
62 |
Đặng Hùng Kiên |
HĐKC |
Xuân Phong, Đạ Pal |
|
63 |
Vũ Văn Dễ |
HĐKC |
Thôn 2, Hà Đông |
|
64 |
Nguyễn Thế Buôn |
CĐHH |
Thôn 2, Hà Đông |
|
65 |
Nguyễn Công Thắng |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 1, Hà Đông |
|
66 |
Cấn Văn Bích |
CĐHH |
Thôn 2, Hà Đông |
|
67 |
Phạm Hồng Thư |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 4, Hà Đông |
|
68 |
Trần Đức Thuận |
Thương binh |
Thôn 1, Hà Đông |
|
69 |
Đặng Văn Nhữ |
HĐKC |
Thôn 1, Hà Đông |
|
70 |
Nguyễn Đăng Ninh |
HĐKC |
Thôn 3, Hà Đông |
|
71 |
Bùi Thị Gấm |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 3, Hà Đông |
|
72 |
Phạm Thị Cường |
CĐHH |
Thôn 5, Hà Đông |
|
73 |
Đinh Công Thoại |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 1, Mỹ Đức |
|
74 |
Lê Văn Lộc |
HĐKC |
Thôn 1, Mỹ Đức |
|
75 |
Nguyễn Hồng Yên |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 2, Mỹ Đức |
|
76 |
Nguyễn Quang Huy |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 4, Mỹ Đức |
|
77 |
Nguyễn Văn Minh |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 5, Mỹ Đức |
|
78 |
Trần Duy Sản |
HĐKC |
Thôn 2, Mỹ Đức |
|
79 |
Nguyễn Xuân Đức |
CĐHH |
Thôn 4, Mỹ Đức |
|
80 |
Nguyễn Thị Binh |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 5, Mỹ Đức |
|
81 |
Nguyễn Xuân Thủy |
CĐHH |
Thôn 6, Mỹ Đức |
|
82 |
Nguyễn Văn Biên |
CĐHH |
Thôn 6, Mỹ Đức |
|
83 |
Nguyễn Thị Kim Oanh |
HĐKC |
Thôn 5, Mỹ Đức |
|
84 |
Hoàng Ngọc Xuân |
CĐHH |
Thôn 3, Quốc Oai |
|
85 |
Nông Ngọc Đương |
HĐKC |
Thôn 1, Quốc Oai |
|
86 |
Trương Thị Xiêm |
HĐKC |
Thôn 3, Quốc Oai |
|
87 |
Bùi Thị Hòa |
HĐKC |
Thôn 4, Quốc Oai |
|
88 |
Nguyễn Văn Thước |
TB, CĐHH |
Thôn 2, Quốc Oai |
|
89 |
Hoàng Văn Túc |
Thân nhân liệt sĩ |
Thôn 2, Quốc Oai |
|
90 |
Nguyễn Thị Miến |
HĐKC |
Thôn 6, Quốc Oai |
|
91 |
Nguyễn Thị Nhuệ |
HĐKC |
Thôn 2, Quốc Oai |
|
92 |
Vũ Chí Nhãn |
HĐKC |
Thôn 3, Quốc Oai |
|
93 |
Nguyễn Huy Long |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 3, Quốc Oai |
|
94 |
Nguyễn Quang Cảnh |
Thương binh |
Thôn 3, Quốc Oai |
|
95 |
K’ Minh |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
96 |
K’ Vương |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
97 |
K’ BRàng |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
98 |
K’ Téo |
Bệnh binh 2/3 |
Thôn 7, Quốc Oai |
|
Huyện Cát Tiên |
||||
Danh sách xây mới: 64 căn |
||||
1 |
Nông Quốc Tính |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
2 |
Phạm Văn Ba |
Thương binh 3/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
3 |
Nguyễn Thị Bảy |
Vợ liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
4 |
Hoàng Văn Hiền |
Tù đày |
Thị trấn Cát Tiên |
|
5 |
Nguyễn Thị Lừ |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
6 |
Đỗ Mạnh Nhâm |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
7 |
Nông Văn Tuấn |
Con liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
8 |
Lê Khả Sinh |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
9 |
Lưu Thị Mai |
Hoạt động KC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
10 |
Trần Triệu Chính |
Thương binh 4/4 |
Tiên Hoàng |
|
11 |
Triệu Văn Thình |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Phước Cát |
|
12 |
Bê Thị Nuôi |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Phước Cát |
|
13 |
Nguyễn Thị Bích Liên |
Tù đày |
Thị trấn Phước Cát |
|
14 |
Nguyễn Hồng Sơn |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Phước Cát |
|
15 |
Điểu Thị Ring |
HĐKC |
Xã Phước Cát 2 |
|
16 |
Nguyễn Huy Trọng |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
17 |
Vương Văn Số |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
18 |
Bùi Xuân Ích |
Bệnh binh 2/3 |
Gia Viễn |
|
19 |
Đinh Ngọc Bình |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
20 |
Nguyễn Văn Quây |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
21 |
Vũ Mạnh Quyền |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
22 |
Nguyễn Khắc Thuận |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
23 |
Phạm Đình Khiêm |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
24 |
Đinh Hồng Phẩm |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
25 |
Nguyễn Kim Tuyến |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
26 |
Nguyễn Xuân Hữu |
Bệnh binh 2/3 |
Quảng Ngãi |
|
27 |
Điểu K Lết |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
28 |
K Vớt |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
29 |
Điểu Thị Rao |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
30 |
Điểu K Nhài |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
31 |
Điểu Thị Long |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
32 |
K Sắt (Điểu K Sát) |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
33 |
Điểu K Dương |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
34 |
Điểu Thị Hiết |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
35 |
Điểu K Tôi |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
36 |
Điểu K Ngọc |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
37 |
Điểu K Khung B |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
38 |
Điểu K Lôi |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
39 |
Điểu K Khờ |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
40 |
Điểu Thị Rờm |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
41 |
K Thị Rớt |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
42 |
Điểu K Tét |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
43 |
Điểu K Đoàn |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
44 |
Điểu K Muôi |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
45 |
Điểu K Blôi |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
46 |
Điểu K Chré |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
47 |
Điểu Thị Sôn |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
48 |
Điểu K Phân |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
49 |
Điểu K Mơn |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
50 |
Điểu Thị Hà Rốt |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
51 |
Điểu Ngọc Doa |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
52 |
Ka Rệt |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
53 |
K Tụt |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
54 |
Điểu K Đài |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
55 |
Ka B Reo |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
56 |
Điểu Thị Giờ |
Thân nhân liệt sĩ |
Đồng Nai Thương |
|
57 |
Điểu K Căng |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
58 |
K Độ (Điểu K Độ) |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
59 |
Khổng Tất Hệt |
Thương binh |
Mỹ Lâm |
|
60 |
Hà Mạnh Hùng |
Bệnh binh 2/3 |
Nam Ninh |
|
61 |
Vũ Xuân Yên |
Thương binh 4/4 |
Nam Ninh |
|
62 |
Nguyễn Thị Nại |
Thương binh 4/4 |
Đức Phổ |
|
63 |
Phạm Thị Luân |
Con liệt sĩ |
Đức Phổ |
|
64 |
Mai Dừng |
Thương binh |
xã Đức Phổ |
|
Danh sách sửa chữa: 118 căn |
||||
1 |
Lâm Quang Tuấn |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
2 |
Trần Văn Liệu |
Bố liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
3 |
Hoàng Văn Hưng |
Con liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
4 |
Đỗ Thế Sỹ |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
5 |
Vũ Văn Hà |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
6 |
Đỗ Thị Khánh |
Vợ liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
7 |
Nguyễn Văn Châu |
Thương binh 3/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
8 |
Mai Thanh Sơn |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
9 |
Nguyễn Thị Lan |
Mẹ liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
10 |
Mã Văn Hầu |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
11 |
Nguyễn Thị Tửu |
Vợ liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
12 |
Nguyễn Thị Dũng |
Vợ liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
13 |
Nguyễn Hồng Thái |
Chất độc hóa học |
Thị trấn Cát Tiên |
|
14 |
Nguyễn Thị Vân |
Mẹ liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
15 |
Nguyễn Bá Chuông |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
16 |
Nguyễn Xuân Quang |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
17 |
La Văn Đoàn |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
18 |
Võ Văn Đoài |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
19 |
Nguyễn Văn Điêm |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
20 |
Nguyễn Văn Côi |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
21 |
Đỗ Công Phụng |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
22 |
Hoàng Văn Khả |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
23 |
Nguyễn Văn Điền |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
24 |
Hoàng Văn May |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
25 |
Nguyễn Thanh Hường |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
26 |
Phạm Văn Châu |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
27 |
Hoàng Minh Đễ |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
28 |
Nguyễn Văn Hoan |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
29 |
Nông Thị Nghi |
HĐKC |
Thị trấn Cát Tiên |
|
30 |
Trần Văn Tành |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
31 |
Nguyễn Văn Cường |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
32 |
Phan Đình Phụng |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Cát Tiên |
|
33 |
Đặng Đình Huyến |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
34 |
Nguyễn Hữu Khoái |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
35 |
Nguyễn Hồng Thu |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Cát Tiên |
|
36 |
Tạ Thanh Bình |
Thương binh 4/4 |
Tiên Hoàng |
|
37 |
Đào Văn Dục |
Thương binh 4/4 |
Tiên Hoàng |
|
38 |
Trần Văn Chương |
Thương binh 4/4 |
Tiên Hoàng |
|
39 |
Trần Việt Hùng |
Bệnh binh 2/3 |
Tiên Hoàng |
|
40 |
Đinh Công Thực |
Bệnh binh 2/3 |
Tiên Hoàng |
|
41 |
Trần Đức Khái |
Thương binh |
Tiên Hoàng |
|
42 |
Quách Văn Xuyến |
Thương binh 4/4 |
Tiên Hoàng |
|
43 |
Trần Như Chuống |
Thương binh 4/4 |
Tiên Hoàng |
|
44 |
Trịnh Ngọc Quân |
Thương binh 4/4 |
Tiên Hoàng |
|
45 |
Nguyễn Văn Tọng |
Chất độc hóa học |
Thị trấn Phước Cát |
|
46 |
Trương Tuyên Ngôn |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Phước Cát |
|
47 |
Hứa Văn Minh |
Thương binh |
Thị trấn Phước Cát |
|
48 |
Bế Ích Hưởng |
Bệnh binh 2/3 |
Thị trấn Phước Cát |
|
49 |
Nông Đình Sương |
BB 2/3, CĐHH |
Thị trấn Phước Cát |
|
50 |
Hoàng Thị Óong |
Vợ liệt sĩ |
Thị trấn Phước Cát |
|
51 |
Nguyễn Văn Dặm |
Tù đày |
Thị trấn Phước Cát |
|
52 |
Nông Văn Bồng |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Phước Cát |
|
53 |
Nguyễn Cậy |
Thương binh 4/4 |
Thị trấn Phước Cát |
|
54 |
Sầm Văn Hiệu |
Thương binh |
Thị trấn Phước Cát |
|
55 |
Trần Thị Thoa |
Thân nhân liệt sĩ |
Thị trấn Phước Cát |
|
56 |
Điểu K Xăng |
Bệnh binh 2/3 |
Phước Cát 2 |
|
57 |
Điểu K Giang |
Bệnh binh 2/3 |
Phước Cát 2 |
|
58 |
Điểu K Băm A |
HĐKC |
Phước Cát 2 |
|
59 |
Điểu K Kheng |
HĐKC |
Phước Cát 2 |
|
60 |
Nguyễn Huy Phi |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
61 |
Nguyễn Văn Lành |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
62 |
Bùi Văn Sức |
Bệnh binh 2/3 |
Gia Viễn |
|
63 |
Trần Thị Nhung |
HĐKC |
Gia Viễn |
|
64 |
Trần Thị Toán |
Thân nhân liệt sĩ |
Gia Viễn |
|
65 |
Nguyễn Huy Kiêu |
Bệnh binh 2/3 |
Gia Viễn |
|
66 |
Trịnh Thị Tuất |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
67 |
Phạm Ngọc Tiến |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
68 |
Trần Văn Điền |
Thương binh |
Gia Viễn |
|
69 |
Hà Xuân Viện |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
70 |
Phạm Viết Đức |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
71 |
Nguyễn Thanh Khiết |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
72 |
Đỗ Văn Tuyến |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
73 |
Nghiêm Xuân Quốc |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
74 |
Hoàng Tiến Lâm |
Thương binh 4/4 |
Gia Viễn |
|
75 |
Bùi Phú Quý |
Bệnh binh 2/3 |
Gia Viễn |
|
76 |
Trương Văn Xoa |
Thương binh 4/4 |
Tư Nghĩa |
|
77 |
Đỗ Đình Đức |
Thương binh 4/4 |
Tư Nghĩa |
|
78 |
Đinh Văn Yêu |
Hoạt động KC |
Tư Nghĩa |
|
79 |
Đặng Văn Tuân |
Thương binh 4/4 |
Tư Nghĩa |
|
80 |
Phạm Văn Chơm |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
81 |
Trương Văn Cân |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
82 |
Nguyễn Văn Nghinh |
HĐKC |
Tư Nghĩa |
|
83 |
Bùi Thanh Ngọc |
Thương binh 2/4 |
Quảng Ngãi |
|
84 |
Nguyễn Văn Cước |
Thương binh 2/4 |
Quảng Ngãi |
|
85 |
Lê Xuân Cường |
Hoạt động KC |
Quảng Ngãi |
|
86 |
Phan Thị Kim Anh |
Thương binh 4/4 |
Quảng Ngãi |
|
87 |
Đỗ Thanh Lúc |
Tù đày |
Quảng Ngãi |
|
88 |
Điểu K Tốt |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
89 |
Điểu K Đun (Đôn) |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
90 |
Điểu K Bôn |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
91 |
K Kỳ (Điểu K Kỳ) |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
92 |
K Mré (Điểu K Ré) |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
93 |
K Lót (Điểu K Lớt) |
Thương binh 3/4 |
Đồng Nai Thượng |
|
94 |
Ka Brồm (Điểu Thị B) |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
95 |
Điểu K Thành |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
96 |
Điểu Ka Rất |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
97 |
Điểu Thị Doi |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
98 |
Điểu K Tẹ |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
99 |
Điểu K Béo |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
100 |
Nguyễn Văn Quy |
Thương binh 3/4 |
Đồng Nai Thượng |
|
101 |
Điểu Thị Nia |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
102 |
Điểu Thị Mai |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
103 |
Điểu K Lộc |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
104 |
Điểu Thị GLòng |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
105 |
Ka Mua |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
106 |
Điểu Thị Rơn |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
107 |
Điểu K Lon |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
108 |
K Đúp |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
109 |
Ka Lôi |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Nai Thượng |
|
110 |
Nông Văn Phung |
Thương binh 3/4 |
Mỹ Lâm |
|
111 |
Bùi Văn Bảy |
Thương binh 4/4 |
Mỹ Lâm |
|
112 |
Nguyễn Xuân Miên |
Thương binh 4/4 |
Mỹ Lâm |
|
113 |
Bùi Kiên Định |
Thương binh 4/4 |
Mỹ Lâm |
|
114 |
Vương Công Sách |
Thương binh 4/4 |
Nam Ninh |
|
115 |
Nguyễn Đỗ Hùng |
Con liệt sĩ |
Nam Ninh |
|
116 |
Phạm Trọng Lưu |
Con liệt sĩ |
Nam Ninh |
|
117 |
Trần Còn |
Bệnh binh 2/3 |
Đức Phổ |
|
118 |
Lê Thị Liên |
Thương binh 4/4 |
Đức Phổ |
|
Huyện Lâm Hà |
||||
Danh sách xây mới: 2 căn |
||||
1 |
Nguyễn Bá Hương |
Bệnh binh 2/3 |
Đồng Tiến, Đinh Văn |
|
2 |
Mã Văn Choóng |
HCKC |
Quảng Bằng, Phi Tô |
|
Danh sách sửa chữa: 1 căn |
||||
1 |
Trần Xuân Thọ |
Thương binh 4/4 |
Thăng Long, Nam Ban |
|
Huyện Bảo Lâm |
||||
Danh sách xây mới: 24 căn |
||||
1 |
Lê Thị Chừng |
Tù đày |
Lộc An, Bảo Lâm |
|
2 |
Lê Văn Phương |
Thương binh 4/4 |
Lộc Thành, Bảo Lâm |
|
3 |
Hoàng Thị Nâm |
Tuất liệt sĩ |
Lộc Ngãi, Bảo Lâm |
|
4 |
Nông Văn Mậu |
Con liệt sĩ |
Lộc Ngãi, Bảo Lâm |
|
5 |
Nguyễn Thị Hiền |
Chất độc hóa học |
Lộc Đức, Bảo Lâm |
|
6 |
K’Lú |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Lâm, Bảo Lâm |
|
7 |
K’ Gỡ |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Lâm, Bảo Lâm |
|
8 |
Vi Văn Bình |
Bệnh binh 2/3 |
B’lá, Bảo Lâm |
|
9 |
Sầm Xuân Thành |
Thương binh 4/4 |
B’lá, Bảo Lâm |
|
10 |
Nguyễn Thị Thắm |
Thương binh 4/4 |
B’lá, Bảo Lâm |
|
11 |
Phạm Văn Giang |
Thương binh 4/4 |
Lộc Tân, Bảo Lâm |
|
12 |
Ngô Thị Y |
Tuất liệt sĩ |
Lộc Tân, Bảo Lâm |
|
13 |
K’ Kên |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Nam, Bảo Lâm |
|
14 |
K’ Đỉnh A |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Nam, Bảo Lâm |
|
15 |
K’ Bàng |
Thương binh 4/4 |
Lộc Bảo, Bảo Lâm |
|
16 |
K’ Hùng |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Bảo, Bảo Lâm |
|
17 |
Ka Hường |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Bảo, Bảo Lâm |
|
18 |
K’ Loi |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Bắc, Bảo Lâm |
|
19 |
K' Manh |
Thương binh |
Lộc Lâm |
|
20 |
Ngô Văn Miện |
TB, CĐHH |
Lộc Tân |
|
21 |
Ka Dái |
Bệnh binh |
Lộc Tân |
|
22 |
Ngô Thị Mai |
Tuất liệt sĩ |
Lộc Ngãi |
|
23 |
K' Nheo |
Bệnh binh |
Lộc Nam |
|
24 |
Phan Văn Phước |
Thương binh |
Lộc Nam |
|
Danh sách sửa chữa: 14 căn |
||||
1 |
Lê Trung Tâm |
TB 2/4, CĐHH |
Lộc Đức, Bảo Lâm |
|
2 |
Lê Thị Bảy |
Tuất liệt sĩ |
Lộc Đức, Bảo Lâm |
|
3 |
K’ Tiên |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Lâm, Bảo Lâm |
|
4 |
K’ Wền |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Phú, Bảo Lâm |
|
5 |
K’ Rót |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Phú, Bảo Lâm |
|
6 |
Ka Thị Ba |
Tuất bệnh binh |
Lộc Phú, Bảo Lâm |
|
7 |
K’ Tùng |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Bảo, Bảo Lâm |
|
8 |
K’ Cường |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Bảo, Bảo Lâm |
|
9 |
Ka Briềng |
Tuất liệt sĩ |
Lộc Thắng, Bảo Lâm |
|
10 |
Phan Bùi Đại |
Bệnh binh 2/3 |
Lộc Thắng, Bảo Lâm |
|
11 |
Lê Văn Hiển |
Thương binh 4/4 |
Tân Lạc, Bảo Lâm |
|
12 |
Nguyễn Thị Thanh |
Tuất liệt sĩ |
Lộc Ngãi |
|
13 |
K’ Danh |
Bệnh binh |
Lộc Nam |
|
14 |
K’ Chinh |
Bệnh binh |
Lộc Bảo |
|
Huyện Đam Rông |
||||
Danh sách xây mới: 07 căn |
||||
1 |
Nguyễn Thị Vẻ |
TB, CĐHH |
Tân Tiến, Đạ Rsal |
|
2 |
Trần Văn Đoàn |
Chất độc hóa học |
Đồng Tâm, Phi Liêng |
|
3 |
Bùi Văn Liên |
Chất độc hóa học |
Đạ Knàng |
|
4 |
Nguyễn Doãn Đại |
Bệnh binh |
Đạ Mun, Đạ K’ Nàng |
|
5 |
K' Lai |
Có công CM |
Boble, Phi Liêng |
|
6 |
K’ J Rông |
Có công CM |
Păng Sim, Phi Liêng |
|
7 |
Nguyễn Văn Bảy |
Chất độc hóa học |
Liêng Trang 2, Đạ Tông |
|
Danh sách sửa chữa: 01 căn |
||||
1 |
Nguyễn Đức Hình |
Chất độc hóa học |
Trung Tâm, Đạ K' Nàng |
|
DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG PHÂN CHIA THỰC HIỆN CHO NĂM 2019 VÀ 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND, ngày 02/7/2019)
1. Danh sách, số liệu thực hiện trong năm 2019:
Tổng số 379 căn nhà (xây dựng mới 164 căn nhà, sửa chữa 215 căn nhà). Cụ thể như sau:
STT |
Huyện, thành phố |
Xây mới |
Sửa chữa |
Tổng cộng |
1 |
Đà Lạt |
0 |
18 |
18 |
2 |
Lạc Dương |
01 |
10 |
11 |
3 |
Đơn Dương |
05 |
13 |
18 |
4 |
Đức Trọng |
02 |
0 |
02 |
5 |
Di Linh |
39 |
24 |
63 |
6 |
Bảo Lộc |
06 |
28 |
34 |
7 |
Đạ Huoai |
04 |
05 |
09 |
8 |
Đạ Tẻh |
54 |
49 |
103 |
9 |
Cát Tiên |
32 |
59 |
91 |
10 |
Lâm Hà |
02 |
01 |
03 |
11 |
Bảo Lâm |
12 |
07 |
19 |
12 |
Đam Rông |
07 |
01 |
08 |
Tổng cộng |
164 |
215 |
379 |
2. Danh sách, số liệu thực hiện trong năm 2020:
Tổng số là 325 căn nhà (xây dựng mới 142 căn nhà, sửa chữa 183 căn nhà);
STT |
Huyện, thành phố |
Xây mới |
Sửa chữa |
Tổng cộng |
1 |
Đơn Dương |
06 |
14 |
20 |
2 |
Di Linh |
40 |
25 |
65 |
3 |
Bảo Lộc |
06 |
29 |
35 |
4 |
Đạ Tẻh |
46 |
49 1 |
95 |
5 |
Cát Tiên |
32 |
59 |
91 |
6 |
Bảo Lâm |
12 |
07 |
19 |
Tổng cộng |
142 |
183 |
325 |
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 29 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số và cách thức triển khai đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh các sở ban ngành, địa phương thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục tạm thời dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 04/10/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2017 thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 1142/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2015 về ký Thỏa thuận tài trợ Dự án “Nâng cao năng lực hoạch định chính sách tài chính có tính đến yếu tố bình đẳng giới” giữa Việt Nam và Ca-na-đa Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh tên tuyến, nối dài lộ trình, bổ sung điểm dừng đỗ tuyến xe buýt bến phà Cổ Chiên đi bến xe Tiền Giang Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2014 giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2014 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phân luồng loại xe tải từ 03 trục trở lên qua trung tâm thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Quyết định 312/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39/2012/QH13 Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế Quản lý Khu sinh quyển Mũi Cà Mau do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2009 về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009