Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 1142/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành: 03/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1142/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 03 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Bo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ các Nghị định của Chính ph: số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum: số 427/QĐ-CT ngày 13/10/2011 về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum; số 459/-CT ngày 28/11/2011 về việc thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Bo vệ và Phát triển rừng tnh Kon Tum;

Căn c Quyết định s 57/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tnh Kon Tum tại Tờ trình số 02/TTr-HĐQLQ ngày 16/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Phương thức hỗ trợ tài chính của QuBảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.

Điu 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký.

Điu 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưng các Sở, ban, ngành; Chtịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum, Thủ trưng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND t
nh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh:
- Văn ph
òng UBND tỉnh;
- Lưu V
T, NNTN3.2, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Hữu Hải

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số:
1142/QĐ-UBND ngày 03/102016 của UBND tỉnh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định này quy định về trình tự, thtục hỗ trợ không hoàn lại toàn phần vốn theo từng loại chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum.

2. Quy định này áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum (sau đây gọi là Quỹ), các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án phù hợp với nội dung được hỗ trợ quy định tại Điu 5 của Quy định này được cp có thẩm quyn phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.

Điều 2. Phương thức hỗ tr

Hỗ trợ không hoàn lại toàn phần vốn cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được quy định tại Điu 5 của Quy định này.

Điều 3. Mục tiêu hỗ tr

1. Góp phần thực hiện hiệu quả Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 -2020 và các giai đoạn tiếp theo.

2. Thực hiện một số nhiệm vụ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cần thiết nhưng ngân sách nhà nước chưa đáp ứng được hoặc chđáp ứng một phần vốn để đầu tư.

3. Nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của xã hội đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tnh Kon Tum.

4. Tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện sinh kế cho người dân trực tiếp tham gia bảo vệ rừng, đặc biệt là người dân tộc thiểu số sống vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.

5. Tăng cường năng lực trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của các chủ rừng là tổ chức, UBND xã, thị trấn và cộng đồng dân cư thôn, làng sống gần rừng.

Chương 2.

NGUỒN TÀI CHÍNH, NỘI DUNG HỖ TRỢ

Điều 4. Nguồn tài chính của Quỹ được dùng để hỗ tr

1. Nguồn tài chính ủy thác:

- Nguồn chi phí quản lý (10%) của Quỹ trích từ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

- Tiền ủy thác của các tchức quốc tế; tchức và cá nhân trong và ngoài nước.

2. Nguồn kinh phí theo Văn bản số 456/TTg-KTN ngày 06/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn kinh phí thu từ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2011, 2012 còn tồn của tỉnh Kon Tum.

3. Tài trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức quốc tế; tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước.

4. Nguồn hỗ trợ từ Quỹ Bo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.

5. Các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nội dung hỗ trợ

1. Htrợ đthực hiện các nhiệm vụ quản lý, bảo vệ và phát trin rừng theo Văn bản số 456/TTg-KTN ngày 06/4/2015 của Thủ tướng Chính ph.

2. Htrợ đduy trì hoạt động các Trạm Kiểm soát liên ngành do cấp có thẩm quyền thành lập đthực hiện các nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng. Nội dung hỗ trợ gồm: Hỗ trợ một phần tiền ăn, phụ cấp đặc biệt (nếu có), phụ cấp thu hút (nếu có); hỗ trợ một phần chi phí hoạt động.

3. Hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân để trồng cây phân tán nhân dịp phát động Tết trng cây và Ngày Môi trường thế giới hàng năm. Nội dung htrợ gồm: Htrợ toàn bộ hoặc một phần kinh phí mua cây giống.

Chương 3.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 6. Lập và trình hồ sơ đề nghị hỗ tr

Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo nội dung quy định tại Điều 5 của Quy định này gửi đến Quỹ. Hồ sơ bao gồm:

1. Văn bản đề nghị hỗ trợ.

2. Chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.

3. Cam kết thực hiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được hỗ trợ.

4. Kế hoạch thực hiện, sử dụng kinh phí các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được hỗ trợ.

Điều 7. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt

Quỹ căn cứ vào nguồn tài chính tại Quỹ, nội dung các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án theo quy định tại Điều 5 của Quy định này, ch trì, phi hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương liên quan thẩm định, xét chọn trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.

Điều 8. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được nhận hỗ tr

1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn tài chính hỗ trợ đúng mục đích, đúng đi tượng và nhiệm vụ theo chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.

2. Chịu trách nhiệm lập các thủ tục thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành về chế độ kế toán hiện hành áp dụng đối với loại hình tchức của đơn vị và các quy định khác có liên quan.

3. Thực hiện công tác báo cáo tình hình sử dụng nguồn tài chính hỗ trợ và các hoạt động liên quan đến nguồn tài chính do Quỹ hỗ trợ cho Quỹ Bo vệ và Phát triển rừng trước ngày 31/01 năm sau của năm nhận hỗ trợ.

Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của Quỹ

1. Trách nhiệm ca Quỹ:

- Chịu trách nhiệm cân đối, chuyn kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ kịp thời, đầy đủ.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thm định, xét chọn các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.

2. Quyền hạn của Quỹ:

- Đình chỉ, tạm dừng giải ngân nguồn kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án khi đã phát hiện tchức, cá nhân vi phạm cam kết sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đã được UBND tỉnh phê duyệt, quyết định htrợ hoặc vi phạm các quy định khác của pháp lut liên quan. Sau khi đình ch, tạm dừng giải ngân; Qucó trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định thu hồi nguồn kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án của các tổ chức, cá nhân vi phạm cam kết sử dụng kinh phí.

- Từ chối hỗ trợ đi với các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án không đảm bo trình tự, thủ tục theo quy định.

- Kiến nghị với cấp có thm quyền bsung, sửa đổi các quy định trình tự, thủ tục, đối tượng và mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí của Quỹ phù hợp với từng đối tượng, giai đoạn, điều kiện cụ thể.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục tiêu, nội dung được phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ.

2. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; các t chc, cá nhân trên địa bàn tnh Kon Tum có chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được hỗ trợ kinh phí; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng) để xem xét, điều chnh cho phù hợp./.