Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 1361/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Liên Khoa |
Ngày ban hành: | 01/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1361/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 1 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH PHẢI THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính, Bộ Giao thong vận tải ngày 27 tháng 8 năm 2010 V/v Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang V/v ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 13/TTr-STC ngày 12 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh sách các tổ chức cá nhân, sản xuất kinh doanh phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
- Danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá tại Sở Tài chính: phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thực hiện kê khai giá tại Sở Y tế: phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã và thành phố: phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ban hành kèm theo Quyết định này.
Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh các dịch vụ vận tải hành khách phải thực hiện kê khai giá tại cơ quan tài chính, đồng thời kê khai tại Sở Giao thông vận tải và Cục Thuế tỉnh; đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thực hiện kê khai giá tại cơ quan tài chính, đồng thời kê khai tại Sở Công Thương.
Tất cả các tổ chức, cá có tên trong danh sách tại phụ lục nêu trên phải thực hiện kê khai giá cụ thể như sau:
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chỉ thực hiện giá bán buôn thì kê khai giá bán buôn.
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ.
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì phải kê khai giá nhập khẩu, giá bán buôn và giá bán lẻ khuyến nghị.
- Trường hợp tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ là nhà phân phối độc quyền, tổng đại lý thì phải kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ khuyến nghị.
Tổ chức, cá nhân lá chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo đúng giá do nhà cung cấp quyết định) không phải kê khai giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản với cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho cơ quan tiếp nhận sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin.
Điều 2. Cách thức thực hiện kê khai giá:
1.Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá bằng việc lập Văn bản kê khai giá và gửi cho cơ quan Nhà nước theo một trong các hình thức sau:
- Gửi trực tiếp 02 bản tại cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
- Gửi qua đường công văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
- Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu kê khai giá có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu; đồng thời, gửi qua đường công văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận (kèm 01 phong bì có tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người có trách nhiệm của đơn vị).
2. Văn bản kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
3. Cách thức thực hiện kê khai giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu thực hiện kê khai giá theo hướng dẫn của Sở Y tế.
Điều 3: Nơi tiếp nhận hồ sơ kê khai giá:
1. Sở Tài chính Hậu Giang (Phòng Giá - Công sản):
Địa chỉ: số 01, đường Hòa Bình, phường 5, thành phố Vị Thanh.
Điện thoại: 07113.580185, fax: 07113.878875
2. Sở Y tế Hậu Giang:
Địa chỉ: số 06, đường Ngô Quyền, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh.
Điện thoại/fax: 07113.878929
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Vị Thanh:
Địa chỉ: số 425, đường Trần Hưng Đạo, khu vực 3, phường 1, thành phố Vị Thanh.
Điện thoại: 07113.876961, fax: 07113.870609
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Ngã Bảy:
Địa chỉ: số 3015, đường Hùng Vương, khu vực 2, phường Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy.
Điện thoại: 07113.866939, fax: 07113.868808
5. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Long Mỹ:
Địa chỉ: số 74, đường Trần Hưng Đạo, ấp 01, thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ.
Điện thoại/fax: 07113.871399
6. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Phụng Hiệp:
Địa chỉ: ấp Mỹ Lợi, thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp.
Điện thoại/fax: 07113.866019
7. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Châu Thành:
Địa chỉ: Tỉnh lộ 925, ấp Thị Trấn, thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành.
Điện thoại: 07113.948540, fax: 07113.948541
8. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Châu Thành A:
Địa chỉ: số 79, khu hành chính ấp Nhơn Thuận 1A, thị trấn Một Ngàn, huyện Châu Thành A.
Điện thoại: 07113.946470, fax: 07113.946399
9. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Vị Thủy:
Địa chỉ: số 01, đường Ngô Quốc Trị, ấp 04, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy.
Điện thoại: 07113.571140, fax: 07113.272660
Điều 4: Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá:
1. Đối với cơ quan tiếp nhận Văn bản:
a) Có quyền sử dụng mức giá do tổ chức, cá nhân kê khai vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị trường; kiểm tra các yếu tố hình thành giá, công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết.
b) Có trách nhiệm thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, rà soát Văn bản kê khai giá theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính.
c) Có trách nhiệm bảo mật mức giá kê khai của tổ chức, cá nhân trong thời gian mức giá kê khai chưa có hiệu lực thực hiện.
2. Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá:
a) Có quyền mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá đã kê khai với cơ quan có thẩm quyền mà cơ quan tiếp nhận Văn bản không có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai hoặc giải trình về các nội dung của Văn bản kê khai giá, cụ thể:
- Dầu mỏ hóa lỏng (LPG) được áp dụng mức giá kê khai sau 01 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai giá.
- Cước vận tải bằng ô tô được áp dụng mức giá kê khai sau 03 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai giá).
- Hàng hóa, dịch vụ còn lại được áp dụng mức kê khai sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kê khai giá.
b) Không được áp dụng mức kê khai trước thời gian quy định tại điểm a khoản này hoặc trong thời gian giải trình theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận.
c) Tổ chức, cá nhân có quyền điều chỉnh tăng, giảm hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi 3% so với mức đã kê khai liền kề trước đó khi các yếu tố hình thành giá thay đổi; đồng thời phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh mới cho cơ quan tiếp nhận Văn bản trước khi điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá hàng hóa vượt mức 3% so với mức đã kê khai liền kề trước đó thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
c) Có trách nhiệm thực hiện kê khai giá theo quy định; thực hiện giải trình (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; chấp hành việc kiểm tra yếu tố hình thành giá của cơ quan nhà nước có quyền (nếu có) và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá kê khai.
d) Có trách nhiệm thực hiện công khai thông tin về mức giá đã kê khai; thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Văn bản kê khai giá nếu thay đổi thời gian bắt đầu áp dụng mức giá đã kê khai; công khai, niêm yết trong toàn hệ thống phân phối (nếu có); thực hiện đúng giá niêm yết; chấp hành các biện pháp bình ổn giá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
e) Có trách nhiệm chấp hành các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá đối với các hành vi không kê khai giá; kê khai giá sai so với mẫu văn bản kê khai giá đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định; tự ý tăng giá đã kê khai với cơ quan có thẩm quyền nhưng cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải trình mà tổ chức cá nhân chưa giải trình về mức kê khai; tự ý tăng giá đã kê khai trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã yêu cầu đình chỉ áp dụng mức giá mới và yêu cầu kê khai lại.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Giám đốc Sở: Tài chính, Công Thương, Y tế, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai đến các tổ chức, cá nhân do đơn vị quản lý thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030, trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2018 Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 10/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 10/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 10/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành công trình: Nhà 12 phòng học trường THPT Lục Ngạn số 1 Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch công tác triển khai khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của xã Phước Long, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2014 sáp nhập Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm; Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm; Ban Chỉ đạo thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Bắc Giang thành Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 10/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn năm 2014 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 170/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2015, định hướng 2020 Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013