Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ
Số hiệu: | 1360/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 10/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1360/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM VĂN - KIM LŨ
Địa điểm: phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 của UBND Thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ tỷ lệ 1/500 và Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 Ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ tỷ lệ 1/500 tại phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 của UBND Thành phố phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số: 4393/TTr-QHKT ngày 27/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ với những nội dung như sau:
Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ.
Địa điểm: Phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô:
a. Vị trí, ranh giới:
Khu đất điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ thuộc địa bàn phường Đại Kim, quận Hoàng Mai:
+ Phía Tây Bắc giáp khu đô thị mới Đại Kim.
+ Phía Đông giáp đường Kim Giang và sông Tô Lịch.
+ Phía Nam giáp đường Vành đai 3, Viện y học cổ truyền Quân đội và Trung tâm kiểm định Quốc gia sinh phẩm y học.
b. Quy mô:
+ Tổng diện tích đất khoảng: 269.025m2
+ Tổng dân số khoảng: 10.550 người.
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, kế thừa định hướng và kết quả nghiên cứu của đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 13/03/2007.
- Khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hiệu quả kinh tế văn hóa xã hội, kiến trúc đô thị tránh lãng phí, theo nguyên tắc phát triển đô thị bền vững.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ.
4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Khu đất điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ có tổng diện tích khoảng 269.025m2. Căn cứ các nhu cầu và phân tích, đồ án điều chỉnh được phân bố quỹ đất theo nhóm chức năng như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 13/03/2007 |
Điều chỉnh quy hoạch |
||
Diện tích đất |
Chỉ tiêu |
Diện tích đất |
Chỉ tiêu |
||
(m2) |
m2/ng |
(m2) |
m2/ng |
||
I |
ĐẤT AN NINH QUỐC PHÒNG |
3.834 |
|
3.834 |
|
II |
ĐẤT CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ - KHU VỰC |
13.142 |
|
13.142 |
|
III |
ĐẤT BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI |
|
|
|
|
IV |
ĐẤT TRƯỜNG THPT |
14.451 |
|
14.451 |
|
V |
ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN N.CỨU, TRƯỜNG ĐT |
9.723 |
|
9.723 |
|
VI |
ĐẤT DI TÍCH |
1.621 |
|
1.621 |
|
VII |
ĐẤT CÂY XANH VEN SÔNG TÔ LỊCH |
11.348 |
|
11.348 |
|
VIII |
ĐẤT ĐƯỜNG |
21.095 |
|
21.095 |
|
IX |
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở |
193.811 |
|
193.811 |
|
A |
ĐẤT CÔNG CỘNG ĐVƠ |
14.307 |
3,0 |
14.307 |
1,4 |
B |
ĐẤT CÂY XANH TDTT |
12.173 |
2,5 |
12.173 |
1,2 |
C |
ĐẤT HTKT, ĐƯỜNG, BÃI ĐỖ XE |
34.761 |
7,2 |
34.761 |
3,3 |
D |
ĐẤT TRƯỜNG HỌC, NT |
14.046 |
18,2 |
14.046 |
8,2 |
E |
ĐẤT Ở |
118.524 |
24,7 |
118.524 |
11,2 |
|
ĐẤT Ở PHÁT TRIỂN MỚI |
56.867 |
|
56.867 |
|
|
ĐẤT Ở LÀNG XÓM HIỆN CÓ |
61.657 |
|
61.657 |
|
|
TỔNG CỘNG |
269.025 |
|
269.025 |
|
|
TỔNG SỐ NGƯỜI |
4.800 |
10.550 |
4.2. Phân bố quỹ đất quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết điều chỉnh tổng thể Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ tỷ lệ 1/500 có diện tích là 269.025m2, giới hạn bởi hệ thống đường thành phố, khu vực, phân khu cụ thể:
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
Tổng diện tích sàn |
MĐXD |
Tầng cao công trình |
Dân số |
Chú thích |
(M2) |
(M2) |
(M2) |
(%) |
(tầng) |
(người) |
||||
I |
ĐẤT AN NINH QUỐC PHÒNG |
QP |
3.834 |
|
|
|
|
|
Đoàn xe 30-4 Bộ Công An (thực hiện theo dự án riêng) |
II |
CÔNG CỘNG TP, KHU VỰC |
CCKV |
13.142 |
5.260 |
157.800 |
40,00 |
30,00 |
|
Thương mại, dịch vụ, văn phòng, khách sạn cao cấp (thực hiện theo dự án riêng) |
III |
ĐẤT TRƯỜNG THPT |
PT |
14.451 |
4.070 |
12.880 |
28,16 |
5,00 |
|
Thực hiện theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 06/6/2012 của UBND Thành phố |
IV |
ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO |
CQ |
9.723 |
1.675 |
5.668 |
17,2 |
3,38 |
|
|
|
ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU |
CQ1 |
1.365 |
327 |
981 |
23,96 |
3,00 |
|
Trung tâm nghiên cứu phòng chống ung thư (thực hiện theo dự án riêng) |
|
ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU |
CQ2 |
3.616 |
498 |
1.285 |
13,77 |
2,58 |
|
|
|
VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO |
CQ3 |
4.742 |
850 |
3.400 |
17,92 |
4,00 |
|
Thực hiện theo công văn số 8195/UBND-TNMT ngày 17/10/2012 của UBND Thành phố (Thực hiện theo dự án riêng) |
V |
ĐẤT DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HÓA TÍN NGƯỠNG |
DT |
1.621 |
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT DTLS, VĂN HÓA TÍN NGƯỠNG |
DT1 |
705 |
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT DTLS, VĂN HÓA TÍN NGƯỠNG |
DT2 |
916 |
|
|
|
|
|
Đình Kim Văn hiện có |
VI |
ĐẤT CÂY XANH VEN SÔNG TÔ LỊCH |
CX1 |
11.348 |
|
|
|
|
|
|
VII |
ĐẤT KHU VỰC VÀ ĐƯỜNG KIM GIANG |
Đ |
21.095 |
|
|
|
|
|
|
|
TUYẾN ĐƯỜNG 30M PHÍA TÂY BẮC KHU VỰC NGHIÊN CỨU |
Đ1 |
12.029 |
|
|
|
|
|
|
|
TUYẾN ĐƯỜNG KIM GIANG |
Đ2 |
9.066 |
|
|
|
|
|
|
VIII |
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở |
|
193.811 |
|
|
|
|
|
|
A |
ĐẤT ĐƯỜNG ĐƠN VỊ Ở CÓ MẶT CẮT NGANG ³ 13.5M |
Đ3 |
30.884 |
|
|
|
|
|
|
B |
ĐẤT HÀNH CHÍNH, CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở |
CC |
14.307 |
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT HÀNH CHÍNH, CC ĐƠN VỊ Ở |
CC1 |
6.678 |
1.432 |
3.735 |
21,44 |
2,61 |
|
|
|
ĐẤT HÀNH CHÍNH, CC ĐƠN VỊ Ở |
CC2 |
3.132 |
380 |
956 |
12,13 |
2,52 |
|
Trụ sở Công an phường Đại Kim (Thực hiện theo dự án riêng) |
|
ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở |
CC3 |
3.889 |
950 |
1.900 |
24,43 |
2,00 |
|
|
|
ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở |
CC4 |
608 |
144 |
288 |
23,68 |
2,00 |
|
Nhà văn hóa cụm dân cư hiện có |
C |
ĐẤT CÂY XANH, TDTT |
CX2 |
12.193 |
|
|
|
|
|
|
D |
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
KT |
226 |
|
|
|
|
|
Trạm cấp nước phường Đại Kim |
E |
BÃI ĐỖ XE |
ĐX |
3.631 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
F |
ĐẤT TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ |
TH, NT |
14.046 |
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT NHÀ TRẺ |
NT |
5.428 |
1.864 |
3.641 |
34,34 |
2,00 |
|
Thực hiện theo Quyết định số 9793/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND quận Hoàng Mai |
|
ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC |
TH |
8618 |
2.680 |
6.660 |
31,10 |
4,00 |
|
Thực hiện theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 06/6/2012 của UBND Thành phố |
G |
ĐẤT Ở |
CT, TT, DC |
118.524 |
|
|
|
|
|
|
G.1 |
ĐẤT PHÁT TRIỂN MỚI |
CT, TT |
56.867 |
|
|
|
|
|
|
G1.1 |
ĐẤT Ở CAO TẦNG |
CT |
40.283 |
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở CAO TẦNG |
CT1 |
11.910 |
5.220 |
118.192 |
43,83 |
22,64 |
2300 |
Thực hiện theo Quyết định số 2762/QĐ-UBND ngày 17/06/2011 của UBND Thành phố |
|
ĐẤT Ở CAO TẦNG (*) |
CT2 |
28.373 |
11.364 |
400.848 |
40,05 |
45,00 |
5200 |
Diện tích sàn công cộng tối thiểu 16.892m2 |
G.1.2 |
ĐẤT Ở THẤP TẦNG, NHÀ VƯỜN |
TT |
16.584 |
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở THẤP TẦNG, NHÀ VƯỜN |
TT1 |
5.181 |
2.557 |
7.671 |
49,35 |
3,00 |
144 |
Thực hiện theo dự án riêng |
|
ĐẤT Ở THẤP TẦNG, NHÀ VƯỜN |
TT2 |
8.191 |
3.916 |
13.706 |
47,81 |
3,50 |
200 |
|
|
ĐẤT Ở THẤP TẦNG, NHÀ VƯỜN |
TT3 |
3.212 |
1.352 |
4.732 |
42,09 |
3,50 |
60 |
|
G.2 |
ĐẤT Ở TẬP THỂ, DÃN DÂN, LÀNG XÓM HIỆN CÓ |
DC |
61.657 |
|
|
|
|
|
Cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch (thực hiện theo dự án riêng) |
G.2.1 |
ĐẤT Ở DÃN DÂN |
DC1 |
5.131 |
|
|
|
|
138 |
|
G.2.2 |
ĐẤT Ở DÃN DÂN |
DC2 |
4.333 |
|
|
|
|
107 |
|
G.2.3 |
ĐẤT Ở TẬP THỂ, LÀNG XÓM |
DC3 |
50.858 |
12.714 |
38.144 |
25,00 |
3,00 |
999 |
|
G.2.4 |
ĐẤT Ở DÃN DÂN |
DC4 |
1.335 |
|
|
|
|
32 |
|
|
TỔNG |
|
269.025 |
|
|
|
|
10.550 |
|
Ghi chú:
- (*) Phần đất đã xây dựng công trình tại ô đất CT2 cần thực hiện theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND Thành phố và quy định của Luật Xây dựng trước khi triển khai dự án.
- Các công trình nhà ở cao tầng dành tầng để bố trí công trình công cộng, dịch vụ thương mại phục vụ cho bản thân công trình đảm bảo tối thiểu diện tích sàn công cộng theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 của UBND Thành phố.
4.3. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
- Công trình công cộng khu vực do nằm giáp tuyến đường vành đai 3 và đường quy hoạch rộng 30m, xây dựng tổ hợp công trình, cao 30 tầng.
- Công trình công cộng đơn vị ở (Nhà văn hóa, trụ sở UBND phường, công an phường, trường học, nhà trẻ - mẫu giáo, cây xanh thể thao, v.v...) được bố trí tại trung tâm khu đô thị, tạo không gian mở, đảm bảo bán kính phục vụ cho dân cư khu đô thị. Nhà trẻ mẫu giáo đã xây dựng hoàn chỉnh song để tăng diện tích sàn sử dụng, đáp ứng nhu cầu của địa phương, tăng chiều cao công trình lên 4 tầng (tầng 1, tầng 2 bố trí lớp học).
- Công trình nhà ở cao tầng gồm có công trình CT1 và CT2:
+ Công trình nhà ở cao tầng CT1 nằm giáp tuyến đường 30m có chiều cao 27 tầng.
+ Công trình nhà ở cao tầng CT2 gồm 07 khối nhà cao tầng gồm tổ hợp nhà ở cao tầng và công cộng, xây dựng tổ hợp công trình cao tối đa 45 tầng.
- Công trình nhà ở thấp tầng (TT1, TT2, TT3): bố trí gần khu dân cư và các công trình công cộng đơn vị ở, xây dựng công trình cao 4 tầng.
- Khu dân cư hiện có, nằm phía Đông và Bắc khu vực nghiên cứu được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, mở rộng các tuyến đường nội bộ hiện có và đường quy hoạch, tổ chức lại hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, TTLL, PCCC... tại các trục đường chính nhằm cải thiện điều kiện hạ tầng kỹ thuật cho khu làng xóm.
4.5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật cơ bản tuân thủ theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai và đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỉ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 13/03/2007. Trong quá trình thực hiện dự án cần rà soát các hạng mục đã đầu tư xây dựng để thống nhất đầu tư, tránh chồng chéo. Cụ thể như sau:
4.5.1. Giao thông:
* Các tuyến quy hoạch xung quanh khu đất bao gồm:
- Tuyến đường Vành đai 3 (phía Nam khu quy hoạch, mặt cắt 1-1): cấp đường đô thị, mặt cắt ngang điển hình rộng B=68m, đã xây dựng hoàn chỉnh.
- Xây dựng tuyến đường quy hoạch (phía Tây Bắc khu vực, mặt cắt 2-2): cấp đường phân khu vực, mặt cắt ngang điển hình rộng B=30m, bao gồm: lòng đường rộng 15m (4 làn xe), hè hai bên rộng 7,5mx2 (nối tiếp với đường của khu đô thị mới Đại Kim).
* Các tuyến đường trong phạm vi khu quy hoạch:
- Tuyến đường Kim Giang ở phía Đông và Đông Bắc khu quy hoạch (mặt cắt 6-6) là tuyến đường dọc theo sông Tô Lịch, mặt cắt ngang rộng 15,5m ¸ 17,5m, đã xây dựng hoàn chỉnh.
- Xây dựng tuyến đường khu vực ở phía Nam khu quy hoạch (mặt cắt 2-2) nối tiếp với tuyến đường của khu đô thị mới Đại Kim và đường Vành Đai 3, mặt cắt ngang rộng 21,5m, gồm: lòng đường rộng 14m, dải phân cách rộng 1,5m, hè 2 bên rộng 3mx2.
- Xây dựng các tuyến đường nội bộ còn lại có mặt cắt ngang rộng từ 13,5m ¸ 17,5m gồm: lòng đường rộng 7,5m, hè 2 bên rộng (3m ¸ 5m)x2, kết hợp với đường 21,5m tạo thành mạng đường chính trong khu quy hoạch.
* Các đường nội bộ:
- Xây dựng mới các tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang rộng 11,5m gồm: lòng đường rộng 5,5m, hè 2 bên rộng 3mx2. Chỉ tiêu được tính trong đất xây dựng công trình.
- Xây dựng cải tạo các tuyến đường ngõ xóm trong khu dân cư làng xóm hiện có với quy mô mặt cắt ngang rộng từ 3,5m-6m đảm bảo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy (cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng).
* Nơi đỗ xe:
- Xây dựng bãi đỗ xe tập trung cao 04 tầng tại ô đất phía Nam trạm cấp nước Đại Kim hiện có (kí hiệu ĐX) để đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho khu vực làng xóm và khách vãng lai của khu đô thị. Diện tích đất bãi đỗ xe khoảng 3.651m2
- Đối với các nhà vườn, biệt thự, các công trình công cộng, cao tầng cần tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân công công trình và khách vãng lai được bố trí tại tầng hầm, sân vườn của từng công trình.
* Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch : 26,90 ha (100%).
- Diện tích đất giao thông : 5,200 ha (19,33%).
Trong đó:
Đất đường Kim Giang : 0,906 ha (3,37%).
Đất đường khu vực : 1,203 ha (4,47%).
Đất đường nội bộ : 3,090 ha (11,48%).
Mật độ mạng lưới đường nội bộ : 8,92km/km2.
- Đất đường vào nhà: (không tính vào chỉ tiêu đất giao thông).
4.5.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ mực nước tính toán của hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.
Cao độ san nền khu vực xây mới, cao nhất Hmax = 6,8m; Hmin = 6,05m.
Đối với khu vực xây dựng mới: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải bố trí dọc các tuyến đường quy hoạch để thoát vào hệ thống cống dọc đường Vành đai 3.
Khu vực làng xóm cũ: Xây dựng các tuyến cống kết hợp các tuyến rãnh hiện có thoát về sông Tô Lịch ở phía Đông.
4.5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch thuộc hệ thống cấp nước Sông Đà thông qua hệ thống mạng lưới cấp nước khu vực gồm tuyến truyền dẫn D800 và tuyến phân phối D200 hiện có trên đường Vành đai 3. Việc đấu nối bổ sung nguồn cấp nước cho khu quy hoạch, chủ đầu tư cần liên hệ thỏa thuận với Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh nước sạch (Viwaco).
- Mạng lưới cấp nước trong khu quy hoạch: Cơ bản giữ nguyên so với Quy hoạch đã được duyệt. Xây dựng mới các tuyến ống cấp nước sau:
+ Tuyến cấp nước D160mm trên đường Kim Giang phía Bắc khu quy hoạch
+ Tuyến cấp nước D110mm trên tuyến đường Quy hoạch 13,5m nối ra đường Kim Giang
+ Bổ sung tuyến cấp nước D160mm trên đường quy hoạch 25m phía Bắc và phía Đông ô quy hoạch CCKV và CT2.
+ Bổ sung tuyến D225mm trên đường nội bộ giữa ô CCKV và ô CT2.
+ Bổ sung tuyến D110mm trên đường quy hoạch 17,5m giữa ô TT1 và ô NT.
- Cấp nước cứu hỏa: Giữ nguyên các hạng cứu hỏa đã xác định trong Quy hoạch được duyệt. Xây dựng mới bổ sung 04 trụ cứu hỏa đấu nối với mạng cấp nước ngoài nhà. Đối với các công trình cao tầng tùy theo tính chất của từng công trình sẽ bố trí hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được cơ quan phòng cháy chữa cháy của thành phố chấp thuận trước khi triển khai đầu tư xây dựng.
4.5.4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm biến áp Thượng Đình 110/22KV hiện có thông qua tuyến cáp 22KV được bố trí dọc đường Kim Giang. Xây dựng bổ sung nguồn cấp từ các trạm 110/22KV theo Quy hoạch trong khu vực thông qua tuyến cáp 22KV quy hoạch trên đường Vành đai 3.
- Mạng lưới điện trung thế và hạ thế: Cơ bản giữ nguyên so với Quy hoạch chi tiết đã được duyệt. Xây dựng bổ sung tuyến cáp 22KV trên đường 25m nối từ trạm biến áp số 4 với tuyến cáp 22KV trên đường vành đai 3.
- Trạm biến áp: Điều chỉnh công suất các trạm biến áp 22/0,4 như sau:
+ Trạm biến áp số 1: từ 250KVA lên 1.600KVA;
+ Trạm biến áp số 2 từ 630KVA lên 6.300KVA.
+ Trạm biến áp số 3 từ 400KVA lên 630KVA.
+ Trạm biến áp số 4 từ 1.000KVA lên 6.000KVA
+ Trạm biến áp số 5 từ 2x630KVA lên 2x6.300KVA.
- Các tủ phân phối hạ thế được xem xét cụ thể và được tính toán chi tiết cho từng công trình ở bước lập dự án.
- Quy hoạch cấp điện chiếu sáng: Các tuyến đường trong khu quy hoạch được bố trí đèn chiếu sáng với khoảng cách giữa các cột cùng phía trung bình 25 - 30m. Khu vực vườn hoa thảm cỏ dùng cột đèn sân vườn.
4.5.5. Thông tin bưu điện:
- Nguồn cấp: Thông tin liên lạc của khu quy hoạch được cấp từ tổng đài vệ tinh trong khu vực. Khi triển khai dự án cần liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn thiết kế đấu nối mạng lưới thông tin liên lạc của khu quy hoạch với hệ thống chung của khu vực.
- Mạng lưới thông tin liên lạc: Xây dựng ngầm trong hệ thống cống bể đồng bộ với các hạ tầng kỹ thuật khác.
4.5.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a- Thoát nước thải:
- Đối với khu dân cư, làng xóm hiện có (ở phía Đông khu quy hoạch): Xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng, nước thải được thu gom bằng hệ thống rãnh hiện trạng và quy hoạch có kích thước BxH=(0,3-0,4)¸(0,4-0,9)m thoát về tuyến cống quy hoạch D400mm dự kiến xây dựng dọc đường Kim Giang để dẫn về trạm xử lý Yên Xá ở phía Tây khu quy hoạch.
- Đối với khu vực xây dựng mới:
+ Xây dựng hệ thống cống, rãnh thoát nước thải riêng với nước mưa, kích thước D300mm-D400m và B300mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch thoát về tuyến cống D750mm dọc đường Vành đai 3 dẫn về trạm xử lý Yên Xá ở phía Tây khu quy hoạch.
Vị trí, cao độ tại điểm đấu nối tuân thủ theo các công văn thỏa thuận và hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành.
Trường hợp hệ thống và trạm xử lý nước thải tập trung của Thành phố chưa được xây dựng, nước thải của các công trình cần được xử lý làm sạch bên trong công trình hay từng ô đất trước khi thoát ra hệ thống cống bên ngoài.
b- Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực cao tầng cần xây dựng hệ thống thu gom chất thải rắn cho từng đơn nguyên. Đối với các công trình công cộng (trường học, nhà trẻ...) cần có thùng rác riêng, nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với đơn vị có chức năng để chở đi. Đối với khu vực thấp tầng bố trí các điểm tập kết chất thải rắn có các thùng chứa có nắp đậy kín không gây mùi.
- Tại các khu vực công cộng (cây xanh...) bố trí các điểm tập kết rác, nhà vệ sinh công cộng. Trên các trục đường chính cần bố trí các thùng rác công cộng, khoảng cách giữa các thùng rác từ 60-80m/thùng.
- Chất thải rắn được thu gom, tập kết và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung của khu vực để xử lý.
c- Nghĩa trang:
- Đối với nghĩa trang hiện có giáp phía Bắc khu quy hoạch, yêu cầu chủ đầu tư chịu trách nhiệm chủ động phối hợp với Chính quyền địa phương, chủ đầu tư các dự án lân cận có liên quan đề xuất giải pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường của các khu quy hoạch nằm trong vùng ảnh hưởng môi trường của nghĩa trang hiện có theo quy định.
4.5.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
4.5.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Khi triển khai lập dự án đầu tư xây dựng, phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án theo quy định.
Điều 2. Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai phù hợp với nội dung Quyết định này và ban hành Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt; Chủ trì phối hợp với UBND quận Hoàng Mai, UBND phương Đại Kim và Công ty cổ phần xây dựng số 2 - Vinaconex tổ chức công bố công khai nội dung Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.
Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Khoa học và công nghệ; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND phường Đại Kim; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng số 2 - Vinaconex; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND hủy bỏ khoản thu theo chỉ tiêu, định mức về huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2008 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp thẩm định, quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách tài chính phục vụ công tác phòng chống ma tuý kèm theo quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về một số chính sách phát triển khoa học, công nghệ và nhân lực có trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản khác tại đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Ban hành phí tham quan Khu chứng tích Sơn Mỹ Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp và các sở ngành tỉnh, doanh nghiệp nhà nước để thực hiện công tác quản lý về tổ chức và hoạt động pháp chế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Quy định quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến đăng ký, quản lý hộ khẩu áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy định phối hợp hoạt động của Thanh tra chuyên ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án khảo sát, đánh giá hiện trạng Bưu chính - Viễn thông và công nghệ thông tin đến hết năm 2005 Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp ốm đau, thăm bệnh, viếng cán bộ khi từ trần, tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 12 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND phê duyệt chương trình bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về đổi tên thôn thành khu phố thuộc thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 tại Quyết định 163/2005/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 04/12/2010