Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500 , địa điểm: xã Vân Canh - huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 1299/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phí Thái Bình |
Ngày ban hành: | 16/03/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1299/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở THU NHẬP THẤP BẮC AN KHÁNH, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: xã Vân Canh - huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị.
Căn cứ Nghị Quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Quy hoạch Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-BXD ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị An Khánh; Quyết định số 1573/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Bắc An Khánh, huyện Hoài Đức, Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5171/QĐ-UBND ngày 20/10/2010 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh thuộc xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số: 469/TTr-QHKT ngày 24/02/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh thuộc xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội - Tỉ lệ: 1/500 do Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và ứng dụng công nghệ mới VINACONEX R&D lập với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh, xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội - Tỉ lệ: 1/500.
Liên danh Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam-VINACONEX và Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội- HANDICO.
3. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
a. Vị trí:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết nằm trong ranh giới quỹ đất dự trữ phát triển thuộc khu Đô thị Bắc An Khánh thuộc ranh giới quản lý hành chính xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
b. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
- Phía Đông giáp đường Lê Trọng Tấn kéo dài (tuyến An Khánh - Kim Chung);
- Phía Tây giáp dự án cụm công nghiệp Lại Yên - An Ninh;
- Phía Nam giáp ranh giới khu xử lý nước thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Bắc An Khánh;
- Phía Bắc giáp dự án khu biệt thự nhà vườn Orange Garden.
c. Quy mô diện tích lập quy hoạch:
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khoảng: 18,246 ha.
d. Quy mô dân số: khoảng 17.485 người.
a. Mục tiêu:
Xây dựng Khu nhà ở giá thấp cho các đối tượng thu nhập thấp có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị. Đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, phù hợp với định hướng quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội.
b. Nhiệm vụ:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan.
- Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị và những yêu cầu khác đối với từng khu vực thiết kế (diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, vị trí, quy mô các công trình ngầm, quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị).
- Nghiên cứu khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các khu vực và dự án có liên quan. Quy hoạch phân khu chức năng, không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật phù hợp từng giai đoạn đầu tư xây dựng.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng và Chính quyền các cấp quản lý xây dựng công trình theo quy hoạch được phê duyệt.
5. Nội dung quy hoạch chi tiết:
5.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: 182.466m2 (18,246ha).
Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích khu đất (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/người) |
|
Dân số |
17.485 |
|
|
I |
Đất ở |
65.740 |
36,03 |
3,76 |
II |
Đất công cộng (trường học) |
41.042 |
22,49 |
2,35 |
|
Công cộng khu ở |
2.274 |
|
0,13 |
|
Đất trường học |
38.768 |
|
2,22 |
III |
Đất công viên cây xanh, mặt nước, TDTT |
28.764 |
15,76 |
1,65 |
IV |
Đất giao thông |
46.920 |
25,71 |
2,68 |
|
Tổng cộng |
182.466 |
100,00 |
10,44 |
5.2. Giải pháp quy hoạch phân khu chức năng:
a. Quy hoạch sử dụng đất ở:
Đất ở trong khu vực nghiên cứu thiết kế gồm các công trình chung cư kết hợp dịch vụ thương mại có tổng diện tích 6,574ha (chiếm 36,0% đất xây dựng), tầng cao trung bình 21,2 tầng, mật độ xây dựng tối đa 61%, hệ số sử dụng đất tối đa 7,6 lần.
Các công trình chung cư cao tầng được bố trí tầng hầm nhằm bổ sung diện tích bãi đỗ xe và các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho bản thân các công trình.
Khối đế các công trình nhà ở cao tầng (tầng 1) được bố trí các chức năng dành cho các hoạt động dịch vụ công cộng (phòng y tế, sinh hoạt cộng đồng,...), thương mại dịch vụ đảm bảo phục vụ dân cư sống trong khu vực.
Khối căn hộ ở được bố trí với tổng diện tích sàn khoảng 261.972 m2, bao gồm 5.196 căn hộ, đạt tỷ lệ trung bình 15m2 sàn/người.
b. Quy hoạch sử dụng đất công trình công cộng: Đất công trình công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 41.042m2 (chiếm 22,49% đất xây dựng) gồm:
- Đất công trình công cộng có diện tích 2.274 m2, tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%, hệ số sử dụng đất 1,2 lần.
- Đất giáo dục: trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, diện tích khoảng 38.768 m2. Tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
c. Quy hoạch sử dụng đất cây xanh, mặt nước, TDTT:
Đất công viên, cây xanh, mặt nước và TDTT có tổng diện tích khoảng: 28.764 m2 (chiếm 15,76% đất xây dựng). Các khu cây xanh vườn hoa được kết hợp với sân thể thao và các công trình phục vụ vui chơi, nghỉ ngơi cho người dân của dự án và khu vực. Bố trí khu công viên cây xanh tập trung kết hợp các công trình thể dục thể thao, văn hóa tại khu đất có diện tích 5.282 m2, mật độ xây dựng 5%, tầng cao 1 tầng.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất:
TT |
Loại đất |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích XD (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (tầng) |
Hệ số SDĐ (lần) |
Diện tích sàn XD (m2) |
Số căn hộ (căn) |
Diện tích sàn nhà ở (m2) |
Dân số (người) |
1 |
Đất xây dựng nhà ở |
65.740 |
35.179 |
53,5 |
21,2 |
6,90 |
453.400 |
5.196 |
261.972 |
17.485 |
DO-01 |
Chung cư |
12.739 |
7.722 |
60,6 |
18,3 |
7,48 |
95.238 |
|
|
|
|
Khối đế |
|
7.722 |
60,6 |
1,0 |
|
7.722 |
|
|
|
|
Khối nhà ở |
|
5.049 |
39,6 |
17,3 |
|
87.516 |
1.248 |
75.21 3 |
4.206 |
DO-02 |
Chung cư |
6.881 |
4.075 |
59,2 |
21,0 |
6,77 |
46.555 |
|
|
|
|
Khối đế |
|
4.075 |
59,2 |
1,0 |
|
4.075 |
|
|
|
|
Khối nhà ở |
|
2.124 |
30,9 |
20,0 |
|
42.480 |
480 |
31.728 |
1.618 |
DO-03 |
Chung cư |
5.158 |
2.380 |
46,1 |
21,5 |
6,09 |
31.408 |
|
|
|
|
Khối đế |
|
2.380 |
46,1 |
1,0 |
|
2.380 |
|
|
|
|
Khối nhà ở |
|
1.416 |
27,5 |
20,5 |
|
29.028 |
328 |
21.681 |
1.105 |
DO-04 |
Chung cư |
9.105 |
4.999 |
54,9 |
26,3 |
7,58 |
63.991 |
|
|
|
|
Khối đế |
|
4.999 |
54,9 |
1,0 |
|
4.999 |
|
|
|
|
Khối nhà ở |
|
2.526 |
27,7 |
25,3 |
|
63.992 |
912 |
18.321 |
3.073 |
DO-05 |
Chung cư |
5.501 |
2.380 |
43,3 |
21,5 |
5,71 |
31.408 |
|
|
|
|
Khối đế |
|
2.380 |
43,3 |
1,0 |
|
2.380 |
|
|
|
|
Khối nhà ở |
|
1.416 |
25,7 |
20,5 |
|
29.028 |
328 |
21.681 |
1.105 |
DO-06 |
Chung cư |
17.196 |
8.540 |
49,7 |
20,9 |
6,68 |
114.935 |
|
|
|
|
Khối đế |
|
8.540 |
49,7 |
1,0 |
|
8.540 |
|
|
|
|
Khối nhà ở |
|
5.358 |
31,2 |
19,9 |
|
106.395 |
1.048 |
42.002 |
3.532 |
DO-07 |
Chung cư |
9.160 |
5.083 |
55,5 |
18,8 |
7,08 |
64.865 |
|
|
|
|
Khối đế |
|
5.083 |
55,5 |
1,0 |
|
5.083 |
|
|
|
|
Khối nhà ở |
|
3.368 |
36,8 |
17,8 |
|
59.782 |
852 |
51.347 |
2.846 |
2 |
Đất công cộng |
2.274 |
910 |
40,0 |
3 |
1,20 |
2.729 |
|
|
|
CC-01 |
Đất công cộng |
2.274 |
910 |
40,0 |
3,0 |
1,20 |
2.729 |
|
|
|
3 |
Đất giáo dục |
38.768 |
15.507 |
40,0 |
3 |
1,20 |
46.522 |
|
|
|
GD-01 |
Đất trường tiểu học |
12.209 |
4.884 |
40,0 |
3,0 |
1,20 |
14.651 |
|
|
|
GD-02 |
Đất trường trung học cơ sở |
17.284 |
6.914 |
40,0 |
3,0 |
1,20 |
20.741 |
|
|
|
GD-03 |
Đất trường mẫu giáo |
9.275 |
3.710 |
40,0 |
3,0 |
1,20 |
11.130 |
|
|
|
4 |
Đất công viên, cây xanh, mặt nước |
28.764 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
CX-01 |
Đất công viên, cây xanh |
5.282 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
CX-02 |
Đất công viên, cây xanh |
720 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
CX-03 |
Đất công viên, cây xanh |
2.664 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
CX-04 |
Đất công viên, cây xanh |
8.605 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
CX-05 |
Đất công viên, cây xanh |
3.506 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
MTL-01 |
Đất mương thủy lợi và hành lang bảo vệ mương |
3.202 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
MTL-02 |
Đất mương thủy lợi và hành lang bảo vệ mương |
3.396 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
MTL-03 |
Đất mương thủy lợi và hành lang bảo vệ mương |
1.389 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
5 |
Đất giao thông & bãi đỗ xe |
46.920 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
P-01 |
Đất bãi đỗ xe |
2.264 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
P-02 |
Đất bãi đỗ xe |
2.238 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
Đất giao thông |
42.418 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
Tổng cộng |
182.466 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3. Bố cục không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
a. Các khu vực trọng tâm, các điểm nhấn và phân bố tầng cao
- Khu vực trọng tâm đồng thời là điểm nhấn về không gian kiến trúc được xác định tại khu vực các khối nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ thương mại cao tầng gần nút giao giữa tuyến đường quy hoạch 50m và tuyến đường Vành đai 3,5 (đường Lê Trọng Tấn kéo dài). Đây là khu vực tạo được điểm nhìn trọng tâm tới các khu vực chức năng.
- Khu vực cây xanh, công viên, mặt nước: khu cây xanh, mặt nước được bố trí tại trung tâm khu nhà ở, kết hợp khu chức năng công trình giáo dục, bố trí đủ diện tích mặt nước vừa có chức năng điều hòa vừa có sự liên kết với tuyến kênh thủy lợi phía Tây dự án Khu công viên cây xanh tập trung kết hợp các công trình thể dục thể thao, văn hóa được bố trí tập trung trước cụm công trình điểm nhấn, đây cũng là nơi diễn ra các hoạt động thể thao văn hóa ngoài trời.
b. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan
- Đối với các khu vực xây dựng dọc trên các tuyến đường chính đô thị, đường giao thông đối ngoại đảm bảo khoảng lùi tối thiểu khi xây dựng công trình: từ 6-10m đối với công trình công cộng và 6m đối với công trình nhà ở chung cư.
- Khoảng lùi các công trình sử dụng làm sân, vườn, trồng cây xanh cảnh quan đóng góp vào hệ thống không gian xanh toàn khu đô thị.
5.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
5.4.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
Mạng lưới đường giao thông bên ngoài khu Quy hoạch:
- Đường Lê Trọng Tấn kéo dài (đường Vành đai 3,5) nằm tiếp giáp ở phía Đông khu quy hoạch, phạm vi mở đường và quy mô, thành phần mặt cắt ngang đường, khoảng lùi xây dựng công trình sẽ được xác định cụ thể theo dự án riêng của tuyến đường Vành đai 3,5.
- Đường chính khu vực tiếp giáp ở phía Bắc khu quy hoạch: quy mô xác định theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh (được UBND tỉnh Hà Tây trước đây phê duyệt và điều chỉnh tại các Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 26/12/2005 và số 1573/QĐ-UBND ngày 27/8/2007) rộng B=50m bao gồm hai lòng đường xe chạy rộng 2x12m, dải phân cách giữa rộng 6m, hè mỗi bên rộng 10m.
Mạng lưới đường bên trong khu quy hoạch, bãi đỗ xe:
- Tuyến đường chính khu vực có mặt cắt ngang rộng 30m, gồm lòng đường xe chạy rộng 15m, hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Các tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang rộng từ 17m đến 24m:
+ Đường khu vực rộng 24m: bao gồm lòng đường xe chạy rộng 15m, hè mỗi bên rộng 4,5m.
+ Đường khu vực rộng 20,5m: bao gồm lòng đường xe chạy rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 5m.
+ Đường khu vực rộng 17m: bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 4,75m.
Nơi đỗ xe: bố trí 02 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích khoảng 0,45ha (bãi đỗ xe P1 có diện tích khoảng 2264m2, bãi đỗ xe P2 có diện tích khoảng 2238m2). Ngoài ra trong các công trình chung cư, công cộng và trường học cần bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho nhu cầu của bản thân công trình theo quy định (bố trí trong khu đất của công trình hoặc các tầng đế, tầng hầm của công trình chi tiết cụ thể về quy mô, vị trí sẽ được xác định theo dự án đầu tư được duyệt).
5.4.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
a) San nền:
- Cao độ nền được thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán của hệ thống thoát nước toàn khu vực và cao độ nền của các dự án lân cận.
- Theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị An Khánh đã được phê duyệt (phần chuẩn bị kỹ thuật) khu vực dự án có hệ thống kênh Phương Bảng chạy dọc phía Tây ô đất. Hệ thống thoát nước mưa được thoát vào hệ thống kênh Phương Bảng.
- Hướng dốc nền chủ yếu về hướng Tây (khu vực có kênh Phương Bảng đi qua)
- Khống chế cao độ tim đường tại các ngả giao nhau của các tuyến đường, các điểm đặc biệt.
- Cao độ san nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức ∆H = 0,1m. Độ dốc nền thiết kế i ³ 0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Cao độ san nền khu quy hoạch HTB=7,10m
b) Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước bẩn.
- Hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính từ D600 ¸ D1500 và các cống hộp BxH=5,0 ¸ 2,0m x 3,0m. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra,… theo quy định hiện hành.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế đến từng ô đất xây dựng công trình. Nước mưa trong ô đất xây dựng công trình được thoát vào các tuyến cống thoát nước mưa bố trí dọc các trục đường quy hoạch rồi đổ vào tuyến kênh Phương Bảng đi qua phía Tây ô đất để thoát ra sông Nhuệ ở phía Đông.
5.4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
* Nguồn cấp:
Nguồn cấp nước cho dự án lấy từ nhà máy nước Sông Đà qua mạng đường ống cấp nước D200 theo quy hoạch khu đô thị Bắc An Khánh với lưu lượng trung bình 4.623m3/ngđ.
* Mạng lưới ống cấp nước:
+ Các tuyến ống phân phối cấp nước có đường kính D150, D100 bố trí dọc theo đường quy hoạch tạo mạng vòng khép kín bao trùm toàn bộ các ô đất có nhu cầu dùng nước lớn đảm bảo cấp nước an toàn và ổn định cho các ô đất. Trên các tuyến đường có đường ống phân phối cấp nước D>100 sẽ lắp đặt các trụ cứu hỏa với khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa theo quy định.
+ Áp lực tự do tại điểm chờ cấp nước sinh hoạt bất lợi nhất là Htd - sh=17,5m.
+ Trong trường hợp có cháy xảy vào giờ dùng nước lớn nhất. Hệ thống chữa cháy áp dụng ở đây là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, cột áp nhỏ nhất tại họng chữa cháy là 12m. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình theo tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy cho các công trình.
+ Các công trình thấp tầng < 5 tầng, nước được cấp trực tiếp từ các đường ống cấp nước theo quy hoạch.
+ Các công trình cao tầng > 5 tầng để đảm bảo áp lực theo yêu cầu, tại mỗi công trình bố trí bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ.
5.4.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
* Thoát nước thải:
- Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải.
- Thiết kế đường cống theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo thoát nước triệt để cho từng ô đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch thoát nước mưa - san nền.
- Giải pháp thiết kế:
* Hướng thoát nước:
- Nước thải sinh hoạt trong khu vực dự án được bố trí dọc các tuyến đường quy hoạch xung quanh các công trình rồi được đấu nối thoát vào hệ thống xử lý nước thải của Khu đô thị Bắc An Khánh qua tuyến cống D400 ở phía Nam ô đất.
- Chỉ tiêu tính toán thoát nước thải lấy bằng chỉ tiêu cấp nước. Tổng nhu cầu thải nước trung bình: 4.623 m3/ngđ.
* Vệ sinh môi trường:
Rác thải sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn thải rác sinh hoạt: 1,3 kg/ người.ngày
- Tỷ lệ thu gom: 100%.
- Trong từng khu công trình có bố trí các điểm tập kết rác tạm thời. Rác thải sinh hoạt từ các hộ gia đình được thu gom vào cuối ngày bằng hệ thống xe đẩy tay và tập trung về điểm tập kết theo quy định và sẽ có xe thu gom và vận chuyển đến bãi rác chung theo quy định của toàn khu vực.
- Các khu vực công cộng rác thải được thu gom bằng hệ thống thùng rác công cộng, cuối ngày sẽ có xe thu gom và vận chuyển đến bãi rác theo quy định.
5.4.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện cấp cho dự án sẽ được lấy từ trạm biến áp trung gian 110/22kV công suất 2x63 nằm trong dự án Khu đô thị Bắc An Khánh. Đường cáp 22kV từ trạm trung gian sẽ hạ ngầm cấp đến các trạm biến áp 22/0.4kV của dự án.
- Mạng lưới cáp điện 0.4kV từ trạm biến áp 22/0.4kV để cấp điện đến từng tủ điện hạ thế của các lô đất sẽ được đi ngầm.
- Trạm biến áp sử dụng là trạm biến áp (TBA) loại kiôs hợp bộ được đặt tại các nhằm đảm bảo thuận lợi cho việc đấu nối và an toàn, thuận tiện cho việc sửa chữa khi có sự cố.
- Chiếu sáng đèn đường nhằm phục vụ giao thông đi lại và quản lý vận hành du lịch, đồng thời tạo cảnh quan cho khu du lịch. Chỉ tiêu chiếu sáng 1,2CD/m2
- Mạng lưới đèn chiếu sáng gồm:
+ Hệ thống đèn: Sử dụng đèn thủy ngân cao áp bóng sodium, việc bố trí cụ thể tùy thuộc vào dạng công trình.
+ Tủ điện chiếu sáng sử dụng loại điều khiển tự động được đặt tại vị trí gần TBA để thuận tiện cho việc cấp nguồn.
+ Cáp điện chiếu sáng: Sử dụng cáp ngầm loại Cu/XLPE/PVC.
5.4.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
- Thông tin liên lạc trong dự án sẽ được cấp từ tổng đài vệ tinh 20.000line của dự án Khu đô thị Bắc An Khánh đến các tủ đấu dây của dự án. Các tủ đấu dây điện thoại tại các lô đất đảm bảo thuận tiện cho việc lắp đặt và đấu nối cũng như sửa chữa khi sự cố.
- Toàn bộ chi tiết thiết bị hệ thống thông tin liên lạc sẽ do nhà thầu cung cấp vì trên thực tế tại Việt Nam mỗi nhà thầu có các quy mô và vùng quy hoạch riêng về hệ thống thông tin liên lạc.
Điều 2: Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận hồ sơ bản vẽ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh, xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội - Tỷ lệ: 1/500 phù hợp với Quyết định này. Chủ trì phối hợp với UBND huyện Hoài Đức; Liên danh Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam - VINACONEX và Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội - HANDICO tổ chức công bố công khai nội dung Điều chỉnh quy hoạch cho các tổ chức cơ quan có liên quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức; Chủ tịch UBND xã Vân Canh; Liên danh Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam - VINACONEX và Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội - HANDICO; Thủ trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2021 về dừng thực hiện thành lập Tổ Công tác liên ngành Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 10/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 97/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 18/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2018 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Hà Nam đến năm 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện xây dựng công trình đường dây 220KV Di Linh - Bảo Lộc (mạch 2) thuộc địa bàn xã Lộc An, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hoạt động kinh doanh karaoke và vũ trường giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2016 ký Nghị định thư 2 về Chỉ định cửa khẩu biên giới thuộc Hiệp định khung ASEAN về Tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế biển và khu vực ven biển tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi, thay thế một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định số 1573/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực thú y và kiểm dịch động vật giữa Việt Nam và I-xra-en Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2012 ký kết Hiệp định về hợp tác du lịch Việt Nam và Ma-rốc Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2010 về giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 67/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Nghị quyết số 18/NQ-CP về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Nghị quyết số 18/NQ-CP về việc phát triển công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2010 Ban hành: 11/03/1994 | Cập nhật: 07/09/2011