Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 1296/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Đặng Trọng Thăng |
Ngày ban hành: | 02/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1296/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 02 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, CÁC CƠ QUAN CHUYÊN NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 tại tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 20/TTr-SXD ngày 30/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi thời hạn giải quyết 31 (ba mươi mốt) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 và Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Có Phụ lục chi tiết kèm theo);
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử các thủ tục hành chính phù hợp với thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định này, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, VNPT Thái Bình, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tổ chức, thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
31 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, CÁC CƠ QUAN CHUYÊN NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 02/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
I. LĨNH VỰC CẤP CHỨNG CHỈ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thủ tục: Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ năng lực hạng II, III
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
- Thời gian quy định tại Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thủ tục: Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III
- Thời gian quy định tại Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III
- Thời gian quy định tại Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III (đối với trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
- Thời gian quy định tại Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)
- Thời gian quy định tại Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp
- Thời gian quy định tại Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Thủ tục: Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
- Thời gian quy định tại Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10. Thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)
- Thời gian quy định tại Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
II. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
1. Thủ tục: Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chờ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ nếu có). Bao gồm:
+ Thời gian thẩm định hồ sơ: Không quá 10 ngày làm việc;
+ Thời gian phê duyệt: Không quá 05 ngày làm việc.
- Thời gian sửa đổi là: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chờ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ nếu có). Bao gồm:
+ Thời gian thẩm định hồ sơ: Không quá 9,5 ngày làm việc;
+ Thời gian phê duyệt: Không quá 2,5 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chờ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ nếu có). Bao gồm:
+ Thời gian thẩm định hồ sơ: Không quá 15 ngày làm việc;
+ Thời gian phê duyệt: Không quá 05 ngày làm việc.
- Thời gian sửa đổi là: 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chờ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ nếu có). Bao gồm:
+ Thời gian thẩm định hồ sơ: Không quá 13 ngày làm việc;
+ Thời gian phê duyệt: Không quá 05 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 09 ngày làm việc (không bao gồm thời gian chờ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ nếu có). Bao gồm:
- Thời gian thẩm định hồ sơ: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời gian sửa đổi là: 06 ngày làm việc (không bao gồm thời gian chờ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ nếu có). Bao gồm:
- Thời gian thẩm định hồ sơ: Không quá 4,5 ngày làm việc;
- Thời gian phê duyệt: Không quá 1,5 ngày làm việc.
III. LĨNH VỰC NHÀ Ở
1. Thủ tục: Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê, mua
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 10 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục: Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
- Thời gian sửa đổi là: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
3. Thủ tục: Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: không quá 60 ngày.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 36 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thủ tục: Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Thủ tục: Thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: không quá 18 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Thủ tục: Bán nhà ở cũ thuộc Sở hữu nhà nước
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: không quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: không quá 27 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Thủ tục: Thẩm định giá bán, thuê mua, thê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian thẩm định: không quá 18 ngày làm việc
Thời gian phê duyệt: không quá 03 ngày làm việc
8. Thủ tục: Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ- CP (đối với trường hợp đã lựa chọn được chủ đầu tư)
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (không kể thời gian xin ý kiến HĐND tỉnh).
- Thời gian sửa đổi là: 19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (không kể thời gian xin ý kiến HĐND tỉnh).
9. Thủ tục: Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ- CP (đối với trường hợp đã lựa chọn được chủ đầu tư)
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Thời gian sửa đổi là: 19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
10. Thủ tục: Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ đầu tư.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 23 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian thẩm định không quá 18 ngày làm việc,
+ Thời gian phê duyệt không quá 05 ngày làm việc.
11. Thủ tục: Công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12. Thủ tục: Công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13. Thủ tục: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
IV. LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
1. Thủ tục: Thẩm định/thẩm định và phê duyệt dự án/dự án điều chỉnh; thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh.
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là:
Thời gian thẩm định, phê duyệt dự án được tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Đối với dự án do chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư:
+ Không quá 22 ngày làm việc đối với dự án nhóm B (thời gian thẩm định không quá 19 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc);
+ Không quá 16 ngày làm việc đối với dự án nhóm C (thời gian thẩm định không quá 13 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).
b) Đối với các dự án còn lại:
+ Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
(Thời gian thẩm định không bao gồm thời gian chờ sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)
c) Đối với thẩm định thiết kế cơ sở:
+ Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 8 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
(Không bao gồm thời gian chờ bổ sung hồ sơ nếu có)
- Thời gian sửa đổi là:
Thời gian thẩm định, phê duyệt dự án được tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Đối với dự án do chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư:
+ Không quá 21 ngày làm việc đối với dự án nhóm B (thời gian thẩm định không quá 18 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc);
+ Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm C (thời gian thẩm định không quá 12 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).
b) Đối với các dự án còn lại:
+ Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
(Thời gian thẩm định không bao gồm thời gian chờ sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)
c) Đối với thẩm định thiết kế cơ sở:
+ Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 8 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
(Không bao gồm thời gian chờ bổ sung hồ sơ nếu có)
2. Thủ tục: Thẩm định/Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật/báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh; Thẩm định, phê duyệt/thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán điều chỉnh của báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là:
Đối với trường hợp phải trình UBND tỉnh phê duyệt: Không quá 18 ngày làm việc.
Thời gian thẩm định, phê duyệt được tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bao gồm:
+ Thời gian thẩm định: Không quá 15 ngày làm việc;
+ Thời gian phê duyệt: Không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp không phải trình UBND tỉnh phê duyệt: Không quá 15 ngày làm việc.
(Thời gian thẩm định không bao gồm thời gian chờ sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)
- Thời gian sửa đổi là:
Đối với trường hợp phải trình UBND tỉnh phê duyệt: Không quá 15 ngày làm việc.
Thời gian thẩm định, phê duyệt được tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bao gồm:
+ Thời gian thẩm định: Không quá 12 ngày làm việc;
+ Thời gian phê duyệt: Không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp không phải trình UBND tỉnh phê duyệt: Không quá 12 ngày làm việc.
(Thời gian thẩm định không bao gồm thời gian chờ sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)
3. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là:
Thời gian thẩm định thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp UBND tỉnh phê duyệt:
a) Không quá 30 ngày làm việc đối với công trình cấp I quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Nghị định 59/2015/NĐ-CP được sửa tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP (thời gian thẩm định không quá 27 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc);
b) Không quá 18 ngày làm việc đối với các công trình cấp II, cấp III (thời gian thẩm định không quá 15 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).
c) Không quá 15 ngày làm việc với công trình cấp IV. (thời gian thẩm định không quá 12 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).
* Trường hợp không phải trình UBND tỉnh phê duyệt:
a) Không quá 27 ngày làm việc đối với công trình cấp I quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Nghị định 59/2015/NĐ-CP được sửa tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP ;
b) Không quá 15 ngày làm việc đối với các công trình cấp II, cấp III;
c) Không quá 12 ngày làm việc với công trình cấp IV.
- Thời gian sửa đổi là:
Thời gian thẩm định thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp UBND tỉnh phê duyệt:
a) Không quá 27 ngày làm việc đối với công trình cấp I quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Nghị định 59/2015/NĐ-CP được sửa tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP (thời gian thẩm định không quá 24 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc);
b) Không quá 18 ngày làm việc đối với các công trình cấp II, cấp III (thời gian thẩm định không quá 15 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).
c) Không quá 15 ngày làm việc với công trình cấp IV. (thời gian thẩm định không quá 12 ngày làm việc, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày làm việc).
* Trường hợp không phải trình UBND tỉnh phê duyệt:
a) Không quá 24 ngày làm việc đối với công trình cấp I quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Nghị định 59/2015/NĐ-CP được sửa tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP ;
b) Không quá 15 ngày làm việc đối với các công trình cấp II, cấp III;
c) Không quá 12 ngày làm việc với công trình cấp IV.
4. Thủ tục: Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: 07 ngày làm việc (không bao gồm thời gian chờ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ, sửa chữa công trình nếu có).
- Thời gian sửa đổi là: 06 ngày làm việc (không bao gồm thời gian chờ hoàn thiện, bổ sung hồ sơ, sửa chữa công trình nếu có).
5. Thủ tục: Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng.
- Thời gian quy định tại Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Không quá 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian sửa đổi là: Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 2093/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 704/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 704/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức khoán, hỗ trợ quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử sử dụng trong phần mềm Quản lý văn bản liên thông Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015 Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2014 về mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trên địa bàn xã phục vụ cho việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 2669/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá muối hạt trắng, công trộn muối I-ốt, đơn giá túi PE, trợ cước vận chuyển để cấp muối I-ốt cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 704/QĐ-UBND năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/05/1997 | Cập nhật: 26/08/2013