Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 1232/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 24/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1232/QĐ-UBND |
Huế, ngày 24 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1858/2006/QĐ-UBND ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định 2421/2004/QĐ-UB ngày 23 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 249/TTr-SXD ngày 12 tháng 3 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 258/SNV-CCHC ngày 4 tháng 4 năm 2008,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Điều 1. Cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng
Cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Sở; từ hướng dẫn - tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa), do Giám đốc Sở Xây dựng thành lập.
1. Công khai thủ tục hành chính; giải quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, đáp ứng một cách tốt nhất mọi nhu cầu hợp pháp của các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Không ngừng nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, đảm bảo thời hạn giao trả hồ sơ theo quy định; xác định trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức trực tiếp tham gia giải quyết hồ sơ; đảm bảo sự thống nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận đến giao trả kết quả tại Sở Xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2000.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng thực hiện cho các loại thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và được thường xuyên rà soát, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu về cải cách hành chính.
Điều 4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
Việc tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày trong tuần, trừ các ngày lễ và Chủ nhật.
Điều 5. Yêu cầu thủ tục hành chính đối với hồ sơ
1. Đảm bảo đầy đủ các loại văn bản cho từng loại thủ tục theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và các văn bản liên quan khác của Nhà nước - nếu có yêu cầu đặc biệt cho từng trường hợp cụ thể.
2. Văn bản dự thảo của các phòng, đơn vị (nếu có) phải được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định tại Thông tư 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ và các quy định khác của nhà nước có liên quan.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ GIAO TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể bằng phiếu hướng dẫn (theo mẫu) để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định đã niêm yết công khai.
2. Đối với các loại công việc theo quy định giải quyết trong ngày làm việc ,không được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các loại công việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (thời hạn hẹn trả hồ sơ thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này); yêu cầu cá nhân, tổ chức ký vào phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Chuyển hồ sơ và giấy tiếp nhận hồ sơ cho bộ phận Văn thư vào sổ theo dõi văn bản đến.
5. Nhận lại hồ sơ từ bộ phận Văn thư, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thụ lý giải quyết hồ sơ.
6. Ghi chép, cập nhật các nội dung liên quan vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận - giao trả kết quả theo quy trình sử dụng phần mềm (nếu có).
Điều 7. Quy trình chuyển hồ sơ
Ngay sau khi tiếp nhận hoặc vào cuối mỗi buổi làm việc, Bộ phận một cửa có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã nhận đến phòng chuyên môn có liên quan để giải quyết. Thời gian Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và thời gian phòng chuyên môn trả lại kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa phải thể hiện trong sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả và phiếu chuyển hồ sơ (theo mẫu).
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Phòng chuyên môn thụ lý thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra nội dung hồ sơ do thành viên trực Bộ phận một cửa chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận và/hoặc Phiếu chuyển hồ sơ;
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo dự thảo văn bản giải quyết cho lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt.
Nếu hồ sơ có vướng mắc về nội dung thủ tục phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở. Trong thời hạn tối đa 0,5 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến phải dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trước khi tiến hành lại việc tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của phòng chuyên môn khác thì cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn khác có liên quan cùng xử lý hồ sơ.
Đối với hồ sơ đòi hỏi có sự phối hợp liên ngành của các cơ quan liên quan khác, phòng chuyên môn thụ lý tham mưu cho Lãnh đạo Sở thực hiện việc phối hợp giải quyết theo hướng:
+ Phát hành văn bản để xin ý kiến thống nhất trong việc thụ lý hồ sơ.
+ Tổ chức họp với các ngành để lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất với cấp trên.
c) Trường hợp đến ngày hẹn trả nhưng phòng chuyên môn chưa giải quyết xong hồ sơ thì phải lập Phiếu gia hạn trả hồ sơ trình Chánh Văn phòng ký, chuyển cho Bộ phận một cửa để gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn tùy tình hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định cho từng loại hồ sơ.
d) Phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết hồ sơ (hoặc Phiếu gia hạn trả hồ sơ trong trường hợp chưa có kết quả) cho Bộ phận một cửa để giao trả cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
đ) Đối với các hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, phòng chuyên môn chuyển hồ sơ và văn bản tham mưu đến Bộ phận một cửa của Sở để chuyển nộp cho Tổ một cửa của Văn phòng UBND tỉnh.
2. Thời gian thụ lý cho từng loại thủ tục quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 9. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trả kết quả giải quyết hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Trả kết quả giải quyết hồ sơ hoặc phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng phiếu tiếp nhận hồ sơ. Thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Ghi chép và cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận - giao trả kết quả theo quy trình sử dụng phần mềm (nếu có).
Việc lưu trữ hồ sơ thực hiện theo quy định hiện hành về công tác lưu trữ của Nhà nước và của đơn vị.
Điều 11. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Xây dựng
1. Đầu tư, kiện toàn cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động của Bộ phận một cửa; ban hành các loại văn bản liên quan đến quá trình thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng (phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu gia hạn trả hồ sơ, phiếu hướng dẫn hồ sơ, Sổ theo dõi tiếp nhận và trả hồ sơ,...).
2. Ban hành quy chế quy định cụ thể trách nhiệm của các phòng chuyên môn, cá nhân cán bộ, công chức trong tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận một cửa; giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Tổ chức niêm yết công khai các thủ tục hành chính thực hiện tại bộ phận một cửa (danh mục hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời hạn giải quyết).
4. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc ở bộ phận một cửa.
5. Thường xuyên nghiên cứu, rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung danh mục hồ sơ, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với quy định của Nhà nước.
6. Theo dõi, chỉ đạo chặt chẽ hoạt động của Bộ phận một cửa đảm bảo đúng theo quy định (bao gồm cả việc tiếp nhận, xử lý các kiến nghị vướng mắc về quy định hành chính).
7. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Sở Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa (khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất) vào ngày 10 của tháng cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung tại Quy định này.
2. Thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận kết quả đúng địa điểm, thời gian ghi ở phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Thường xuyên phản ảnh cho UBND tỉnh, Sở Xây dựng những vướng mắc để kịp thời xử lý, đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, đúng quy định của pháp luật./.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1232/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DANH MỤC HỒ SƠ |
Loại văn bản |
Thời gian thụ lý (ngày làm việc) |
Ghi chú
|
||||
Tổng số |
Bộ phận một cửa |
Phòng Chuyên môn |
LĐ Sở |
Tại UBND tỉnh |
||||
Thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công của dự án nhóm B thuộc chuyên ngành xây dựng, hồ sơ 02 bộ gồm: |
|
10 |
01 |
7 |
02 |
|
|
|
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản thỏa thuận về qui mô đầu tư của cấp có thẩm quyền |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ trương đầu tư của dự án (nếu có) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuyết minh của dự án đầu tư xây dựng công trình |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ khảo sát xây dựng công trình, gồm: + Đề cương, nhiệm vụ, phương án khảo sát; + Quyết định của chủ đầu tư phê duyệt nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát; + Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát; + Kết quả khảo sát địa hình đã được nghiệm thu; + Kết quả khảo sát địa chất công trình đã được nghiệm thu, đối với công trình 2 tầng trở lên hoặc khu vực địa chất phức tạp; + Kết quả khảo sát chất lượng hiện trạng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Bản vẽ thiết kế cơ sở của công trình, gồm: + Phần thuyết minh: Thuyết minh thiết kế cơ sở, thuyết minh thiết kế công nghệ (đối với công trình có công nghệ), thuyết minh có thể lập riêng hoặc ghi trực tiếp trên các bản vẽ; + Phần bản vẽ gồm có: Bản vẽ xây dựng; bản vẽ công nghệ; |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn đê điều, an toàn giao thông. |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công của dự án nhóm C thuộc chuyên ngành xây dựng, hồ sơ 02 bộ gồm: |
|
08 |
01 |
06 |
01 |
|
|
|
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản thỏa thuận về qui mô đầu tư của cấp có thẩm quyền |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ trương đầu tư của dự án (nếu có) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuyết minh của dự án đầu tư xây dựng công trình |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ khảo sát xây dựng công trình, gồm: + Đề cương, nhiệm vụ, phương án khảo sát; + Quyết định của chủ đầu tư phê duyệt nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát; + Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát; + Kết quả khảo sát địa hình đã được nghiệm thu; + Kết quả khảo sát địa chất công trình đã được nghiệm thu, đối với công trình 2 tầng trở lên hoặc khu vực địa chất phức tạp; + Kết quả khảo sát chất lượng hiện trạng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Bản vẽ thiết kế cơ sở của công trình, gồm: + Phần thuyết minh: Thuyết minh thiết kế cơ sở, thuyết minh thiết kế công nghệ (đối với công trình có công nghệ), thuyết minh có thể lập riêng hoặc ghi trực tiếp trên các bản vẽ; + Phần bản vẽ gồm có: Bản vẽ xây dựng; bản vẽ công nghệ; |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn đê điều, an toàn giao thông. |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu thi công xây dựng công trình dự án nhóm B thuộc ngân sách do tỉnh quản lý, hồ sơ 02 bộ gồm: |
|
17 |
01 |
10 |
02 |
04 |
|
|
- Tờ trình đề nghị thẩm định |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) xây dựng công trình |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt kế hoạch đấu thầu |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ mời thầu |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản thẩm định giá của cơ quan tài chính (đối với gói thầu có mua sắm hàng hóa) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu thi công xây dựng công trình dự án nhóm C thuộc ngân sách do tỉnh quản lý, hồ sơ 02 bộ gồm: |
|
07 |
01 |
05 |
01 |
|
|
|
- Tờ trình đề nghị thẩm định (theo mẫu) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) xây dựng công trình |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt kế hoạch đấu thầu |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ mời thầu |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản thẩm định giá của cơ quan tài chính (đối với gói thầu có mua sắm hàng hóa) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
07 |
01 |
05 |
01 |
|
|
||
- Tờ trình thẩm định |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo khảo sát chất lượng công trình hiện trạng do đơn vị tư vấn lập |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Biên bản nghiệm thu báo cáo chất lượng công trình hiện trạng giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới có qui mô trên 200 ha, hồ sơ 03 bộ bản chính và 04 bộ bản photocopy gồm: |
|
58 |
02 |
20 |
02 |
04 |
Bao gồm thời gian văn bản thẩm định của Chính phủ 30 ngày |
|
- Tờ trình xin phép đầu tư (theo mẫu) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
||
- Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở cho hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án |
Bản chính |
|
|
|
|
|
||
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án khu đô thị mới của UBND tỉnh |
Bản sao |
|
|
|
|
|
||
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt |
Bản photo |
|
|
|
|
|
||
- Dự án đầu tư khu đô thị mới - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án của Bộ Xây dựng |
Bản chính |
|
|
|
|
|
||
Thẩm định dự án đầu tư khu đô thị mới, hồ sơ 03 bộ bản chính và 04 bộ bản photocopy gồm: |
|
28 |
02 |
20 |
02 |
04 |
|
|
- Tờ trình xin phép đầu tư (theo mẫu) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án khu đô thị mới của UBND tỉnh |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt |
Bản photo |
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư khu đô thị mới |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, hồ sơ gồm: |
|
20 |
02 |
12 |
02 |
04 |
|
|
- Tờ trình của chủ đầu tư (1 bản) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản chủ trương qui hoạch của cấp có thẩm quyền (1 bản) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ Nhiệm vụ thiết kế, khảo sát và dự toán kinh phí có hoạ đồ phạm vi nghiên cứu (03 bộ) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, hồ sơ gồm: |
|
32 |
02 |
21 |
02 |
07 |
|
|
- Tờ trình của chủ đầu tư (01 bản) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, khảo sát và dự toán kinh phí (01 bản) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Thông báo kết luận của các hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch, UBND tỉnh, huyện (01 bản) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ bản vẽ, thuyết minh, báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự thảo văn bản quản lý xây dựng (nộp trước 02 bộ, sau khi thẩm định sẽ thông báo chủ đầu tư hoàn chỉnh 10 bộ để Sở ký xác nhận trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ văn bản và bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định quy định về quản lý quy hoạch xây dựng (bao gồm đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị), hồ sơ 01 bộ gồm: |
|
24 |
02 |
16 |
02 |
04 |
|
|
- Tờ trình của chủ đầu tư |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Dự thảo Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin quy hoạch, hồ sơ 01 bộ gồm: |
|
07 |
01 |
05 |
01 |
|
|
|
- Tờ trình đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản chủ trương của cấp có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ đồ vị trí lô đất, tỷ lệ: 1/5000-1/25000 |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ ranh giới lô đất: tỷ lệ: 1/500-1/2000 (nếu có) |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
Cấp giấy phép xây dựng, hồ sơ gồm: |
|
07 |
01 |
05 |
01 |
|
|
|
- Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (01 bản) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai. - Trường hợp chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất: + Bản đồ đo đạc vị trí khu đất do phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố lập; hoặc bản đồ đo đạc vị trí khu đất do Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường lập có xác nhận của chính quyền địa phương. |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (03 bộ), gồm: - Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh giới thửa đất và ranh giới lộ giới; - Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200; - Mặt bằng móng, mặt bằng mái, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200. |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (không lập bản vẽ thiết kế xây dựng công trình) với trường hợp cấp giấy phép xây dựng một lần cho một công trình, nhiều công trình hoặc cho tất cả các công trình thuộc dự án đã có thẩm định thiết kế cơ sở. |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư cần bổ sung thêm: - Văn bản thảo thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với công trình có nguy cơ cháy, nổ, ảnh hưởng vệ sinh môi trường. - Văn bản thống nhất chủ trương của UBND tỉnh đối với công trình tôn giáo (Hồ sơ do Ban Tôn giáo chuyển). - Văn bản thông nhất nội dung của Sở Văn hoá thể thao và du lịch đối với công trình tranh hoành tráng, tượng đài. - Đối với công trình sửa chữa, cải tạo, nâng tầng đã có giấy phép xây dựng hoặc chủ trương đồng ý của UBND tỉnh: + Ảnh chụp hiện trạng (tối thiểu cỡ 10x15), + Hồ sơ khảo sát hiện trạng xác định công trình đủ điều kiện sửa chữa, cải tạo, nâng tầng; hoặc biện pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân lập. - Văn bản chỉ đạo của Ủy ban Nhân dân tỉnh đối với các công trình đặc thù. |
Bản chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ thiết kế các công trình thông qua hình thức thi tuyển thiết kế kiến trúc, hồ sơ 01 bộ gồm: |
|
07 |
01 |
05 |
01 |
|
|
|
- Tờ trình đề nghị thẩm định |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản thống nhất chủ trương đầu tư |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản thỏa thuận quy mô đầu tư của cấp có thẩm quyền |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch thi tuyển |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Chứng chỉ quy hoạch được cấp |
Bản photo |
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ đồ vị trí khu đất |
Bản photo |
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định và phê duyệt danh sách số lượng các tổ chức, cá nhân được mời tham gia thi tuyển thiết kế kiến trúc đối với hình thức thi tuyển hạn chế, hồ sơ 01 bộ gồm: |
|
07 |
01 |
05 |
01 |
|
|
|
- Tờ trình phê duyệt danh sách số lượng các tổ chức, cá nhân được mời tham gia thi tuyển thiết kế kiến trúc |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch thi tuyển |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ năng lực của các tổ chức cá nhân tham gia thi tuyển |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định phê duyệt đơn vị trúng tuyển và phương án trúng tuyển thiết kế công trình, hồ sơ 03 bộ gồm: |
|
10 |
01 |
05 |
01 |
03 |
|
|
- Tờ trình thẩm định đơn vị trúng tuyển và phương án trúng tuyển thiết kế kiến trúc công trình |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch thi tuyển |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt danh sách thi tuyển |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
- Biên bản làm việc của hội đồng tuyển chọn phương án, kèm theo phiếu chấm điểm của các thành viên Hội đồng tuyển chọn |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quy chế thi tuyển |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuyết minh và bản vẽ thiết kế kiến trúc công trình sau khi đã được hội đồng tuyển chọn góp ý |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng và giám sát thi công công trình xây dựng, hồ sơ 03 bộ gồm: |
|
15 |
01 |
13 |
01 |
|
|
|
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Ảnh màu chân dung cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc UBND cấp xã (phường, thị trấn) nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ quan, tổ chức |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bằng chuyên môn, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp. |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công |
Bản sao |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục xin sao lục hồ sơ thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng quản lý, hồ sơ 01 bộ gồm: |
|
05 |
01 |
03 |
01 |
|
|
|
Đối với cơ quan, tổ chức: - Giấy giới thiệu (ghi rõ mục đích của việc xin sao lục) |
Bản chính |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với cá nhân: - Đơn đề nghị sao lục nêu rõ mục đích của việc sao lục (có xác nhận của chính địa phương hoặc đơn vị) - Các thông tin liên quan: Ký hiệu lô đất, phường (khóm) cũ,... và các giấy tờ khác (nếu có) |
Bản chính
Bản photo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- "Bản chính" được hiểu là các văn bản đã được đóng dấu của cơ quan, đơn vị ban hành văn bản, có thể được làm thành nhiều bản có giá trị như nhau.
- " Bản sao" là các văn bản sao chụp từ bản chính có chứng thực, hoặc sao y.
- " Bản photo" là bản chụp lại các văn bản không cần chứng thực.
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm) Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2017–2020 Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1930/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 1930/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan đăng ký cư trú và bảo hiểm xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hội Truyền thống Trường Sơn đường Hồ Chí Minh tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định số 1930/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình nhánh nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 30/11/2011
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập đề án "Thí điểm sử dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu" Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2007 danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2007 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 1858/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 26/11/2007
Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản Ban hành: 06/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006