Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 1068/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 25/11/2016 | Ngày hiệu lực: | 25/11/2016 |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1068/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 37 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, 37 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 37 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính sửa đổi, 37 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
||
1 |
Thủ tục Cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ chuyển sang trồng cao su của tổ chức |
|
2 |
Thủ tục Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên |
|
3 |
Thủ tục Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức |
|
4 |
Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của các tổ chức |
|
5 |
Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ |
|
6 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức |
|
7 |
Thủ tục cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
|
8 |
Thủ tục cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
|
9 |
Thủ tục Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
10 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
11 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
12 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
13 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
14 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý |
|
15 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
16 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
17 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
18 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh |
|
19 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý |
|
20 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý |
|
21 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý |
|
22 |
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt chẽ nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý |
|
23 |
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý) |
|
24 |
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn) |
|
25 |
Thủ tục Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi 01 tỉnh) |
|
26 |
Thủ tục Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
|
27 |
Thủ tục Giao rừng cho tổ chức |
|
28 |
Thủ tục Cho thuê rừng cho tổ chức |
|
29 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trại nuôi Gấu |
|
30 |
Thủ tục chủ nuôi Gấu tự nguyện giao nộp Gấu cho Nhà nước |
|
31 |
Thủ tục xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm) |
|
32 |
Thủ tục Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh |
|
33 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
|
34 |
Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng đặc dụng |
|
35 |
Thủ tục Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng) |
|
II. Lĩnh vực Thủy sản |
||
1 |
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực) |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai |
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC |
1 |
T-GLA-025774-TT |
Thủ tục Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống |
Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC |
Ghi chú |
|
1. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
||||
1 |
T-GLA-025627-TT |
Thủ tục Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây lâm nghiệp chính |
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 |
|
|
2 |
T-GLA-027461-TT |
Thủ tục Giám định rừng (Chủ yếu là hồ sơ xin thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất, giao, cho thuê đất...). |
Không đủ cơ sở pháp lý theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|
3 |
T-GLA-029556-TT |
Thủ tục Thẩm định Dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt để trồng lại rừng |
Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 |
|
|
4 |
T-GLA-030060-TT |
Thủ tục cấp búa bài cây để thiết kế khai thác rừng tự nhiên theo kế hoạch |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 |
|
|
5 |
T-GLA-030081-TT |
Thủ tục phê duyệt Hồ sơ thiết kế, cấp phép nuôi dưỡng rừng tự nhiên có tận thu lâm sản |
|
||
6 |
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép tỉa thưa rừng trong trường hợp có tận thu lâm sản |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
|
7 |
|
Thủ tục Thông báo đóng cửa rừng khai thác gỗ |
|
||
8 |
|
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác, tận thu gỗ trong rừng phòng hộ là rừng tự nhiên đối với các tổ chức. |
|
||
9 |
|
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng phòng hộ do nhà nước đầu tư của các tổ chức thuộc tỉnh |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
10 |
|
Thủ tục phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ trong rừng phòng hộ là rừng khoanh nuôi do nhà nước đầu tư vốn của các tổ chức |
|
||
11 |
T-GLA-282740-TT |
Thủ tục Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức |
|
|
|
12 |
T-GLA-028480-TT |
Thủ tục cấp sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
Thông tư số 01/2012/BNNPTNT ngày 04/01/2012 không có quy định cấp trong Bộ TTHC |
|
|
13 |
T-GLA-079690-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác nhựa Thông |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 |
|
|
14 |
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và mở cửa rừng khai thác gỗ rừng tự nhiên |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
|
15 |
|
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ và cấp phép tận thu gỗ đối với các khu rừng đặc dụng của tổ chức không thuộc Bộ NN và PTNT quản lý. |
|
||
16 |
T-GLA-079695-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 |
|
|
17 |
T-GLA-079636-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận thu, tận dụng, gỗ và lâm sản khác trên diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng |
|
||
18 |
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng sản xuất là rừng trồng, vườn rừng, rừng tự nhiên khoanh nuôi tái sinh của các chủ rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để quản lý, bảo vệ và sử dụng vào mục đích lâm nghiệp |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
|
19 |
T-GLA-079699-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép tận thu gỗ nằm các loại trong rừng tự nhiên. |
|
|
|
20 |
T-GLA-079687-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tre nứa và lâm sản ngoài gỗ thuộc rừng tự nhiên |
|
|
|
21 |
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt phương án Điều chế rừng |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
|
22 |
T-GLA-282732-TT |
Thủ tục Thẩm định Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức. |
|
|
|
23 |
T-GLA-191131-TT |
Thủ tục phê duyệt hồ sơ lâm sinh |
Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 26/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành quy chế đầu tư xây dựng công trình lâm sinh. Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
24 |
|
Thủ tục Cải tạo rừng (đối với chủ rừng: không phải hộ gia đình, cá nhân, không phải Vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT) |
Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất. |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
25 |
|
Thủ tục giao rừng đối với tổ chức |
Thông tư liên lịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/1/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp. |
|
|
26 |
|
Thủ tục cho thuê rừng đối với tổ chức |
|
||
27 |
|
Thủ tục Hỗ trợ đầu tư trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao |
Thông tư số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TT g và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
28 |
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất của tổ chức ngoài quốc doanh |
Thông tư số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
29 |
|
Thủ tục Hỗ trợ trước đầu tư trồng rừng đối với tổ chức ngoài quốc doanh |
|
||
30 |
|
Thủ tục Hỗ trợ trồng rừng sau đầu tư đối với tổ chức ngoài quốc doanh |
|
||
31 |
|
Thủ tục Đầu tư, nghiệm thu, thanh quyết toán rừng giống, vườn giống |
|
||
32 |
T-GLA-191616-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản/ sinh trưởng động vật hoang dã thông thường |
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định về quản lý khai thác tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường; |
|
|
33 |
|
Thủ tục Công nhận lâm phần tuyển chọn |
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010. |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
34 |
|
Thủ tục công nhận Rừng giống chuyển hóa |
|
||
35 |
|
Thủ tục Công nhận vườn cây đầu dòng |
|
||
36 |
T-GLA-025809-TT |
Thủ tục Công nhận Rừng giống cây trồng lâm nghiệp |
|
|
|
37 |
|
Thủ tục công nhận cây trội (cây mẹ) |
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Thủ tục cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ chuyển sang trồng cao su của tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Hội đồng xét duyệt Hồ sơ tiến hành thẩm định Hồ sơ và lập biên bản thẩm định.
Hội đồng xét duyệt Hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Sở ra quyết định phê duyệt Hồ sơ và cấp phép.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Văn bản đề nghị cấp phép khai thác tận dụng;
+ Văn bản giao nhiệm vụ khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Bản báo cáo khai thác và bản đồ khu khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm Gia Lai
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Kế hoạch tài chính - Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt và giấy phép
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 về việc hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp.
- Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
2. Thủ tục Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác;
+ Hồ sơ thiết kế khai thác;
+ Phương án quản lý rừng bền vững;
+ Chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
+ Văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ;
+ Các loại hồ sơ khác có liên quan.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức có khai thác chính gỗ rừng tự nhiên.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Hồ sơ thiết kế khai thác (Phụ lục 1 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thiết kế khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị chủ quản:………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………
- Mục đích khai thác………………………………………………………
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., Khoảnh ,…………… Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, Khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….(( m3/ cây/tấn..)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài) (kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
|
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
3. Thủ tục Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác,
+ Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng là tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
- Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu (Phụ lục 1, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều hiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 6 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thiết kế khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị chủ quản:………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………
- Mục đích khai thác………………………………………………………
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., Khoảnh ,…………… Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, Khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….(( m3/ cây/tấn..)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài) (kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
|
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
4. Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của các tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác,
+ Bảng kê lâm sản khai thác.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
- Bảng kê lâm sản khai thác. (Phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 11 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lô…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha ( nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, Khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Đường kính |
Khối lượng (m3) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
||||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
giổi dầu |
45 |
1,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT |
Địa danh |
Loài lâm sản |
Khối lượng (m3, cây, tấn) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
|||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
Song mây Bời lời |
1000 cây 100 tấn |
Tổng |
|
|
|
|
|
Xác nhận (nếu có) |
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
5. Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiểm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác,
+ Bảng kê lâm sản khai thác.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
- Bảng kê lâm sản khai thác. (Phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 10 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lô…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha ( nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, Khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Đường kính |
Khối lượng (m3) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
||||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
giổi dầu |
45 |
1,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT |
Địa danh |
Loài lâm sản |
Khối lượng (m3, cây, tấn) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
|||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
Song mây Bời lời |
1000 cây 100 tấn |
Tổng |
|
|
|
|
|
Xác nhận (nếu có) |
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức có nhu cầu thẩm định, phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục trưởng báo cáo lãnh đạo Sở thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định dự án. Căn cứ kết quả thẩm định chủ tịch Hội đồng trình Giám đốc Sở xem xét có văn bản thẩm định.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định phương án của chủ rừng là tổ chức (Ban hành kèm theo Phụ lục VI của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
+ Bản thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững (Ban hành kèm theo Phụ lục II (đối với rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng) của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
+ Hệ thống bản đồ;
+ Bản sao tài liệu, số liệu điều tra thu thập.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở ngành liên quan.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị thẩm định phương án (Phụ lục VI Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ NN và PTNT).
- Bản thuyết minh phương án (Phụ lục II Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ NN và PTNT).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Thẩm định phương án.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phương án quản lý rừng bền vững.
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
MẪU TỜ TRÌNH
CQ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-... |
………, ngày tháng năm … |
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định/ phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ Thông tư /2014/TT-BNNPTNT ngày / /2014 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn về Phương án quản lý rừng bền vững, đề nghị Sở NN&PTNT thẩm định/ phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững với những nội dung sau:
1. Tên chủ rừng.
2. Địa chỉ.
3. Mục tiêu Phương án.
4. Hiện trạng tài nguyên rừng, đất đai và kết quả sản xuất kinh doanh của chủ rừng.
5. Bố trí quy hoạch sử dụng đất, sử dụng rừng; kế hoạch sản xuất, kinh doanh; nhu cầu, nguồn vốn đầu tư; hiệu quả của Phương án.
6. Hệ thống giải pháp, phương thức tổ chức thực hiện Phương án.
Kính trình quý sở xem xét thẩm định/ phê duyệt Phương án./.
Nơi nhận: |
Người đại diện của chủ rừng |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng tự nhiên)
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
Mở đầu
Trong phần này nêu được các nội dung chính sau:
1. Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh, công tác quản lý bảo vệ rừng của chủ rừng.
2. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là Phương án).
Chương 1: CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
Trong phần này liệt kê những văn bản có nội dung liên quan đến việc xây dựng và thực hiện Phương án, gồm: Luật; Pháp lệnh; Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư của các bộ, ngành Trung ương và những văn bản pháp lý, chỉ đạo của cơ quan cấp tỉnh, huyện.
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
Liệt kê những Công ước, thỏa thuận Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết có nội dung có liên quan đến việc xây dựng và thực hiện Phương án.
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
Trong phần này liệt kê những tài liệu được sử dụng trong xây dựng Phương án, ví dụ như:
1. Bản đồ: bản đồ tài nguyên rừng và hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch 3 loại rừng.
2. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh, huyện.
3. Số liệu hiện trạng tài nguyên rừng, quy hoạch sử dụng đất của đơn vị.
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Đơn vị được thành lập khi nào, chức năng và nhiệm vụ, nêu sơ đồ tổng quát.
2. Tổ chức sản xuất của đơn vị thế nào: tên bộ phận, nhiệm vụ sản xuất; trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật; tay nghề công nhân.
3. Nêu số lượng và đánh chất lượng của các trang thiết bị máy móc làm việc và phục vụ sản xuất; mô tả sơ đồ công nghệ ở những khâu sản xuất chính.
Nhận xét những vấn đề gì ảnh hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
II. ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Đơn vị thuộc vùng khí hậu nào, chế độ gió, hướng gió thịnh hành; mùa mưa, mùa khô là thời gian nào trong năm.
2. Thủy văn: lượng mưa trung bình, cao nhất, thấp nhất; sự phân bổ của hệ thống sông, suối chính.
3. Địa chất và thổ nhưỡng: loại đất chủ yếu, tầng dầy, tình hình phân bố.
Nhận xét: với những đặc điểm trên thì có ảnh hưởng tích cực, hoặc tiêu cực như thế nào đối với hoạt động của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
III. ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Đa dạng thực vật rừng: mô tả các loài cây chủ yếu và các loài cây quý hiếm, khu vực cần được bảo vệ nguồn gen.
2. Đa dạng động vật rừng (cũng tương tự như thực vật rừng).
Nhận xét: có những vấn đề gì cần quan tâm chú ý về tính đa dạng sinh học khi xây dựng và thực hiện Phương án.
IV. GIAO THÔNG
Nêu tên, chiều dài các tuyến đường giao thông (quốc lộ, liên tỉnh, liên huyện...), trong khu vực mà có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của đơn vị. Mô tả khái quát về chất lượng của các tuyến đường trên và những vấn đề cần quan tâm.
Nhận xét: có những thuận lợi, khó khăn gì trong công tác quản lý rừng về hiện trạng giao thông này. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
V. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI
Mô tả đặc điểm về dân số, lao động, độ tuổi, dân tộc; mật độ dân số bình quân, trình độ dân trí, chất lượng lao động, thu nhập bình quân; thống kê các cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi của địa phương tại khu vực hoạt động của đơn vị.
Nhận xét: tình hình kinh tế - xã hội có những ảnh hưởng gì đối với công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VI. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Mô tả tại lâm phận của đơn vị có những loại dịch vụ môi trường rừng nào (hoạt động du lịch, sản xuất nguồn nước sinh hoạt; nước công nghiệp, sản xuất thủy điện...). Địa điểm, diện tích hoặc quy mô các dịch vụ đó.
Nhận xét: có những thuận lợi, khó khăn gì khi sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng ở địa phương. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VII. TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Mô tả quy mô về diện tích, địa danh (tên tiểu khu) 3 loại rừng (sản xuất, phòng hộ, đặc dụng) của đơn vị.
2. Mô tả về hiện trạng rừng và sử dụng đất, cụ thể:
- Diện tích rừng tự nhiên, rừng gỗ lá rộng theo loại rừng; rừng hỗn giao; rừng lá kim; rừng ngập mặn; rừng núi đá;
- Diện tích rừng trồng: rừng có trữ lượng; rừng chưa có trữ lượng;
- Diện tích đất lâm nghiệp không có rừng;
- Đất khác nằm xen kẽ trong lâm phần của đơn vị;
- Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân, khả năng khai thác và những vấn đề khác có liên quan đến chất lượng tài nguyên (nếu có).
Nhận xét: tình hình tài nguyên có những ảnh hưởng thuận lợi, khó khăn gì đối với công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VIII. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Quản lý rừng tự nhiên: diện tích bao nhiêu, chất lượng thế nào, phương thức quản lý ra sao, hiện có khai thác không, nếu có thì khai thác bao nhiêu, hiệu quả kinh tế.
2. Quản lý rừng trồng: diện tích bao nhiêu, loại cây gì, phương thức quản lý ra sao, hiện có khai thác không, nếu có thì khai thác bao nhiêu, hiệu quả kinh tế.
3. Công tác bảo vệ rừng, phòng chống cháy và sâu bệnh hại rừng: tổ chức thực hiện thế nào, trang thiết bị, cơ sở vật chất đầu tư cho công tác này.
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ: có loại lâm sản chủ yếu nào, có khai thác không, phương thức khai thác thế nào, hiệu quả kinh tế mang lại.
5. Quản lý dịch vụ: có những cơ sở chế biến nào, sản phẩm chế biến là gì, nguồn nguyên liệu cung ứng, hiệu quả kinh tế.
6. Các hoạt động sản xuất khác như thế nào (nếu có).
Nhận xét: những ưu điểm, tồn tại trong công tác quản lý rừng, tổ chức sản xuất. Những vấn đề gì ảnh hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
Chương 3: MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU
Trong phần này nêu được mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể cho Phương án phải đạt được trong một luân kỳ, trong đó phải xác định được các nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu kinh tế
a) Sản lượng gỗ khai thác ổn định từ rừng tự nhiên và rừng trồng, khối lượng nguyên liệu đưa vào chế biến trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
b) Giá trị sản xuất từ các hoạt động sản xuất khác trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
c) Tổng doanh thu lợi nhuận đạt được, giá trị nộp ngân sách trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
2. Mục tiêu xã hội - môi trường
a) Giải quyết được bao nhiêu việc làm, thu nhập bình quân của người lao động; cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi được xây dựng.
b) Tổng diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng, độ che phủ của rừng đạt được sau luân kỳ; giai đoạn 5 năm và từng năm.
II. PHÂN LOẠI RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
1. Vùng có giá trị bảo tồn cao
Khu vực không khai thác gỗ chỉ thực hiện các hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và khai thác lâm sản ngoài gỗ theo phương thức phân tán.
2. Vùng kinh doanh rừng
Khu vực khai thác gỗ hạn chế được thực hiện các hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung; khai thác lâm sản ngoài gỗ. Đối với khai thác gỗ phải thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Khu vực sản xuất gỗ được tổ chức mọi hoạt động quản lý bảo vệ, phát triển vốn rừng và sử dụng rừng theo kế hoạch sản xuất của đơn vị.
III. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG BỀN VỮNG
Thuyết minh các kế hoạch quản lý rừng bền vững ở Mục 3, Chương 2 của Thông tư này (nếu có).
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về công tác quản lý
Để đáp ứng được yêu cầu kinh doanh bền vững thì công tác quản lý phải có những đổi mới gì, mô tả mô hình quản lý đối với từng khâu công việc. Những khâu công việc nào cần được tăng cường, chú ý về công tác quản lý.
2. Giải pháp về quan hệ và phối hợp trong quản lý bảo vệ rừng và tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
Nội dung này, nêu các nội dung phối hợp, trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan, bao gồm: đối với cơ quan chuyên môn; đối với chính quyền địa phương các cấp; đối với người dân và cộng đồng địa phương.
3. Giải pháp về khoa học công nghệ.
Những lĩnh vực, khâu sản sản xuất nào cần phải đầu tư về khoa học công nghệ, phương thức tổ chức thực hiện, nhu cầu vốn đầu tư.
4. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nhân lực, nêu biện pháp huy động nhân lực, kế hoạch đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động ở từng lĩnh vực, từng khâu công việc.
5. Giải pháp về tài chính và tín dụng
Xác định cụ thể về khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư cho từng hạng mục công việc đã xác định trong Phương án, đề ra những biện pháp tài chính, tín dụng để tránh rủi ro trong sản xuất, kinh doanh.
V. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả kinh tế.
2. Hiệu quả xã hội - môi trường.
Chương 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Mô tả và phân công cụ thể về trách nhiệm đối với từng vị trí, bộ phận, tổ sản xuất của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ đã xác định trong Phương án.
II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của công tác kiểm tra, giám sát phải đạt được là gì. Xác định cụ thể các chỉ tiêu kiểm tra, giám sát đối với từng khâu công việc.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những nội dung cơ bản có tính chất tổng hợp nhất đã được xác định trong Phương án. Việc thực hiện Phương án sẽ đạt được những kết quả gì nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực hiện Phương án đạt mục tiêu đề ra, những vấn đề gì khó khăn phải kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền để tháo gỡ, hoặc cần phải bổ sung cơ chế, chính sách gì./.
Phần 2
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng tự nhiên)
Biểu 01: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Trữ lượng |
||
ha |
% |
m3/1000 cây |
% |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
|
|
|
I |
Diện tích có rừng |
|
|
|
|
1 |
Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
1.1 |
Rừng gỗ |
|
|
|
|
1.1.1 |
Rừng lá rộng TX và nửa rụng lá |
|
|
|
|
- |
Rất giàu |
|
|
|
|
- |
Giàu |
|
|
|
|
- |
Trung bình |
|
|
|
|
- |
Nghèo |
|
|
|
|
1.1.2 |
Rừng lá rộng rụng lá |
|
|
|
|
- |
Rất giàu |
|
|
|
|
- |
Giàu |
|
|
|
|
- |
Trung bình |
|
|
|
|
- |
Nghèo |
|
|
|
|
1.1.3 |
Rừng lá kim |
|
|
|
|
1.1.4 |
Rừng gỗ hỗn giao LR + LK |
|
|
|
|
1.2 |
Rừng gỗ + tre nứa |
|
|
|
|
1.3 |
Rừng tre nứa + gỗ |
|
|
|
|
1.4 |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2 |
Rừng trồng |
|
|
|
|
2.1 |
Rừng gỗ |
|
|
|
|
2.2 |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2.3 |
Rừng đặc sản |
|
|
|
|
2.4 |
Loại khác |
|
|
|
|
II |
Đất LN chưa có rừng |
|
|
|
|
1 |
la |
|
|
|
|
2 |
Ib |
|
|
|
|
3 |
Ic |
|
|
|
|
III |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
IV |
Đất khác |
|
|
|
|
Biểu 02: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng theo tiểu khu
Tên tiểu khu |
Tổng cộng (ha) |
Diện tích có rừng (ha) |
Diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng (ha) |
Diện tích đất nông nghiệp (ha) |
Diện tích đất khác (ha) |
||||||||||
Cộng |
Rừng gỗ tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||||||||
Rừng rất giàu |
Rừng giàu |
Rừng trung bình |
Rừng nghèo |
Rừng lá kim |
Rừng hỗn giao LR-LK |
Rừng hỗn giao tre nứa, gỗ |
Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa |
Rừng tre nứa |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1. Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 03: Trữ lượng các loại rừng theo tiểu khu
Số hiệu TK |
Tổng cộng |
Trữ lượng rừng (m3/ha; 1000 cây/ha) |
||||||||||
Cộng |
Rừng gỗ tự nhiên |
Rừng trồng |
||||||||||
Rừng rất giàu |
Rừng giàu |
Rừng trung bình |
Rừng nghèo |
Rừng lá kim |
Rừng hỗn giao LR-LK |
Rừng hỗn giao tre nứa, gỗ |
Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa |
Rừng tre nứa |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1. Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 04: Dân sinh - kinh tế - xã hội (thống kê các xã liên quan đến lâm phần của đơn vị)
STT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số hộ |
Nhân khẩu |
Lao động |
Diện tích canh tác bình quân (ha/hộ) |
Thu nhập bình quân (1000 đồng/hộ) |
Nhu cầu sử dụng lâm sản hàng năm (m3/hộ; tấn/hộ) |
||||||||||
Tổng |
Kinh |
DT khác |
Tổng |
Nam |
Nữ |
Tổng |
Nông nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng |
Nông nghiệp |
Lâm nghiệp |
Gỗ |
Củi |
Lâm sản khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Làng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Làng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Làng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Làng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 05: Hiện trạng đường giao thông thống kê trong lâm phần và khu giáp ranh
STT |
Loại đường |
Tên tuyến |
Số hiệu tuyến (nếu có) |
Cấp đường |
Chiều dài (km) |
Mô tả đánh giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I. |
Trong lâm phần |
|
|
|
|
|
1 |
Liên xã |
|
|
|
|
|
2 |
Liên huyện |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
II |
Khu vực giáp ranh |
|
|
|
|
|
1 |
Liên xã |
|
|
|
|
|
2 |
Liên huyện |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 06: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai
ĐVT: ha
STT |
Hạng mục |
Tổng |
Phân ra |
||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Đất trống |
Đất nông nghiệp |
Đất khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
I |
Quy hoạch đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch vùng bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ đất |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ lưu vực nước |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ dọc sông suối |
|
|
|
|
|
|
- |
Rừng có giá trị bảo tồn cao |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ môi trường sông của động vật |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ di tích, văn hóa, tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Quy hoạch vùng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực khai thác gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực khai thác gỗ rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực khai thác lâm sản ngoài gỗ |
|
|
|
|
|
|
II |
Quy hoạch đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch ruộng nước |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch đất trồng màu |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch trồng cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Quy hoạch khác |
|
|
|
|
|
|
- |
Thủy điện |
|
|
|
|
|
|
- |
... |
|
|
|
|
|
|
Biểu 07. Kế hoạch bảo rừng
STT |
Giai đoạn/năm |
Địa danh (TK) |
Diện tích (ha) |
Nội dung |
Dự kiến KH |
|
Cơ sở vật chất (nếu có) |
Kinh phí (đồng) |
|||||
1 |
Giai đoạn 1 |
|
|
|
|
|
- |
Năm 201.. |
|
|
|
|
|
- |
Năm 201.. |
|
|
|
|
|
- |
............ |
|
|
|
|
|
2 |
Giai đoạn … |
|
|
|
|
|
Biểu 08: Kế hoạch khai thác gỗ rừng tự nhiên
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng bình quân (m3/ha) |
Sản lượng khai thác dự kiến (m3) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ lớn |
Gỗ tận dụng |
Củi |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
20.... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
20.... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
20.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn luân kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 09: Kế hoạch khoanh nuôi rừng
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích tác động (ha) |
Biện pháp kỹ thuật |
Vốn đầu tư (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Mức độ thấp |
Mức độ cao |
Đơn giá |
Kinh phí |
|||
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
............ |
|
|
|
|
|
|
|
II |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Kế hoạch nuôi dưỡng rừng
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích tác động (ha) |
Số lượng tận dụng (m3) |
Biện pháp kỹ thuật |
Vốn đầu tư (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ |
Củi |
Đơn giá |
Kinh phí |
||||
I |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 11: Kế hoạch làm giàu rừng
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích tác động (ha) |
Số lượng tận dụng (m3) |
Biện pháp kỹ thuật |
Vốn đầu tư (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ |
Củi |
Đơn giá |
Kinh phí |
||||
I |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 12: Kế hoạch cải tạo rừng
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích tác động (ha) |
Số lượng tận dụng (m3) |
Biện pháp kỹ thuật |
Vốn đầu tư (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ |
Củi |
Đơn giá |
Kinh phí |
||||
I |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 13: Kế hoạch trồng rừng
STT |
Giai đoạn |
Hạng mục |
|||||
Địa danh |
Diện tích (ha) |
Loài cây trồng |
Đơn giá (đồng) |
Dự toán (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
20..- 20.. |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
20..- 20.. |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
cộng |
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 14: Kế hoạch khai thác rừng trồng
STT |
Giai đoạn |
Hạng mục |
||||
Địa danh |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (m3) |
||||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ |
Củi |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
20..- 20.. |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
II |
20..- 20.. |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng |
|
|
|
|
|
Biểu 15: Kế hoạch khai thác lâm sản ngoài gỗ
STT |
Giai đoạn |
Tre nứa |
Song mây |
Nhựa thông |
… |
… |
|||||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (1000 cây) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
|
|
|
|
||
I |
20..-20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
20..-20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 16: Kế hoạch sản xuất nông lâm kết hợp
Giai đoạn |
20... -20... |
20... -20... |
20... -20... |
20... -20... |
||||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tẩn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tẩn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tẩn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tẩn) |
|
I/ Trồng cây lương thực - ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Trồng cây công nghiệp - ............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 17: Kế hoạch chế biến và tiêu thụ sản phẩm gỗ
STT |
Giai đoạn |
Khối lượng gỗ tròn (m3) |
Sản phẩm chính |
|||
Gỗ xẻ (m3) |
Ván nhân tạo (m3) |
... |
... |
|||
1 |
20.. - 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
20.. - 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 18: Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng
STT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
20..- |
20..- |
20..- |
20..- |
20..- |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Làm đường |
km |
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
Vận xuất |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây nhà |
cái |
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
Trạm bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 19: Kế hoạch cung cấp dịch vụ môi trường rừng
STT |
Hạng mục |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
2 |
Du lịch |
|
|
|
|
3 |
Sản xuất nước sạch |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 20: Kế hoạch lâm nghiệp cộng đồng
STT |
Hạng mục |
Địa điểm (làng, xã) |
Khối lượng |
Số hộ được hưởng (hộ) |
Thu nhập bình quân hộ (1.000đ/hộ) |
1 |
Tham gia thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
Giao khoán bảo vệ rừng (ha) |
|
|
|
|
|
Khoán trồng rừng (ha) |
|
|
|
|
|
Khoán chăm sóc rừng (ha) |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ cộng đồng |
|
|
|
|
|
Gỗ làm nhà (m3) |
|
|
|
|
|
Lâm sản khác (m3, cây, tấn) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 21: Tổng hợp nhu cầu vốn
ĐVT: 1000 đồng
Hạng mục |
Tổng cộng |
Cụ thể từng năm, từng giai đoạn |
||||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|
|
|
||
1. Sản xuất lâm nghiệp - Trồng rừng - Cải tạo rừng - Nuôi dưỡng rừng - Làm giàu rừng - Khoanh nuôi rừng … 2. Sản xuất nông nghiệp 3. Sản xuất công nghiệp - Khai thác - Chế biến … 4. Xây dựng cơ bản - Đường trục - Nhà cửa - Cơ sở hạ tầng khác … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 22: Tổng hợp khả năng huy động vốn
ĐVT: 1000 đồng
Nguồn huy động |
Tích lũy/ĐVSP |
Khối lượng |
Tổng vốn huy động |
Cụ thể từng năm, từng giai đoạn |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20... |
... |
||||
1. Tiền bán lâm sản 2. Gia công chế biến 3. Dịch vụ môi trường 4. Nguồn thu khác … Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng trồng)
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
LỜI NÓI ĐẦU
1. Thông tin về đơn vị gồm: năm thành lập, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, địa chỉ; điện thoại, số fax, email, tài khoản giao dịch (nếu có); chức năng, nhiệm vụ chủ yếu.
2. Cơ sở pháp lý, sự cần thiết, những căn cứ, nguồn gốc số liệu, tài liệu xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững.
Chương 1: KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ
1. Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, diện tích
- Rừng và đất rừng của đơn vị nằm trong địa phận của tỉnh, huyện, xã.
- Giới cận theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Cách các trung tâm quan trọng như thành phố, thị xã, thị trấn, các nhà máy chế biến, tiêu thụ sản phẩm, đường quốc lộ bao nhiêu km về phía nào.
- Diện tích đơn vị quản lý: trình bày khái quát về tổng diện tích, diện tích rừng, diện tích đất trống.
2. Điều kiện tự nhiên
2.1. Địa hình
- Loại địa hình
- Độ dốc (độ dốc trung bình, độ dốc cao nhất)
- Độ cao so với mực nước biển (độ cao trung bình, độ cao cao nhất).
2.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn
2.2.1. Khí hậu
Sử dụng tài liệu của trạm khí tượng nằm trong khu vực của đơn vị, nếu không có, sử dụng tài liệu của trạm khí tượng gần nhất. Các thông tin cần thu thập:
- Nhiệt độ bình quân năm, nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất, tháng lạnh nhất; nhiệt độ cao nhất, thấp nhất.
- Độ ẩm trung bình theo mùa.
- Lượng mưa trung bình hàng năm, các tháng mùa mưa, các tháng mùa khô.
- Các hướng gió chính, gió hại (nếu có), thời gian xuất hiện.
Các yếu tố khí hậu cực đoan như bão, sương muối, gió nóng, gió khô (nếu có), số lần, thời gian thường xuất hiện.
2.2.2. Thủy văn
- Mạng lưới sông suối, hồ, đập.
- Nếu có khả năng vận chuyển sản phẩm thì ghi rõ số km có khả năng lợi dụng và hướng vận chuyển.
- Tình trạng lũ lụt, sạt lở đất cần đề phòng.
2.3. Đặc điểm về đất đai
- Sự biến động về quản lý đất đai trong 5 năm gần đây.
- Hiện trạng, quy hoạch bố trí sử dụng đất đai (phân chia 3 loại rừng, diện tích đã đưa vào sử dụng theo các mục đích khác nhau, diện tích đất trống trọc chưa sử dụng, phân bố đất đai cho các đơn vị quản lý, tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai, thuê đất và liên kết sản xuất).
- Phân loại đất và các đặc tính chính của từng loại: diện tích, khu vực phân bố, đá mẹ, độ dày tầng đất, độ đá lẫn, thành phần cơ giới, độ PH, thực bì chỉ thị.
- Đánh giá tổng quát về đất, đặc biệt là đất chưa có rừng (mức độ tốt, xấu, diễn biến độ phì đất sau khi trồng rừng (với các loài cây chính, khu vực chính).
2.4. Rừng và các tài nguyên thiên nhiên khác
2.4.1. Tài nguyên rừng
- Rừng tự nhiên: tổng diện tích, trạng thái, trữ lượng bình quân/ha.
- Rừng trồng: tổng diện tích, phân bố theo loài cây, tuổi, tình hình tăng trưởng, sản lượng bình quân khi khai thác, sâu bệnh hại, cháy rừng, phá rừng.
- Lâm sản ngoài gỗ.
- Kỹ thuật và công nghệ lâm sinh đang sử dụng (rừng trồng, rừng tự nhiên)
- Đánh giá chung về tài nguyên rừng và đất rừng.
2.4.2. Các loại tài nguyên thiên khác (nếu có).
2.4.3. Tài nguyên đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao.
2.5. Đánh giá khái quát về thuận lợi và hạn chế của điều kiện tự nhiên đối với kinh doanh rừng.
3. Đặc điểm kinh tế và xã hội
(phạm vi huyện, các xã trong và liền kề địa bàn hoạt động của đơn vị).
3.1. Đặc điểm xã hội
- Dân số, dân tộc, lao động (dư thừa lao động, khả năng huy động lao động cho các hoạt động của đơn vị)
- Trình độ dân trí (tỷ lệ người biết chữ, cấp học phổ thông, tỷ lệ sinh đẻ, trình độ canh tác, trường học, trạm xá), an ninh.
3.2. Đặc điểm kinh tế
- Cơ cấu kinh tế của huyện, xã; những ngành nghề chính trong vùng, tỷ lệ đói, nghèo; phát triển công, nông nghiệp và dịch vụ.
- Tình hình chế biến và thị trường lâm sản: số cơ sở chế biến gỗ và lâm sản, sản phẩm chính; giá cả thị trường.
- Tình hình tiêu thụ gỗ (tại chỗ, trong tỉnh, ngoài tỉnh, loại sản phẩm, khối lượng, giá cả, khó khăn, thuận lợi, khả năng tiêu thụ gỗ trong tương lai).
33. Kết cấu hạ tầng: mạng lưới đường xá, đường dân sinh; mạng lưới điện; chợ, ngân hàng, bưu điện, trường học, phương tiện vận tải hàng hóa.
3.4. Đánh giá chung về tình hình kinh tế xã hội, thuận lợi, khó khăn.
4. Hiện trạng mạng lưới đường xá, phương tiện vận chuyển, hệ thống thông tin liên lạc của đơn vị
- Mạng lưới đường trục vận chuyển lâm sản: km, cấp đường, chất lượng đường.
- Phương tiện vận chuyển chính.
5. Hiện trạng nguồn nhân lực, lao động của đơn vị
- Nguồn nhân lực: cán bộ quản lý (trình độ đại học, trung cấp, sơ cấp), lao động hợp đồng dài hạn, thời vụ, nguồn lao động (đã qua đào tạo, chưa qua đào tạo).
- Số hộ nhận khoán theo công việc.
6. Đánh giá về hiệu quả sản xuất, kinh doanh trong 5 năm gần đây
- Đánh giá về các kế hoạch đã xây dựng và tình hình thực hiện về khối lượng, về chất lượng; thi hành luật pháp, chính sách, quy trình, quy phạm; ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân.
- Hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Chương 2: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kinh tế
- Tổng diện tích rừng và đất rừng được đưa vào quản lý, sử dụng và phát triển.
- Diện tích rừng trồng, năng suất rừng trồng đạt được và tăng so với hiện tại.
- Về sản lượng khai thác bình quân/năm khi định hình và tăng so với hiện tại.
1.2.2. Về xã hội
- Giải quyết công ăn việc làm, thu hút bao nhiêu lao động, giá trị ngày công lao động.
- Đóng góp nâng cao nhận thức, năng lực, trình độ của người dân đối với nghề rừng
- Đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng: đường xá, cụm dân cư, các công trình công cộng; phát triển ngành nghề nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Giải quyết tốt mối quan hệ với các tổ chức và cộng đồng địa phương.
1.2.3. Về môi trường
- Nâng cao độ che phủ của rừng, tăng cường các biện pháp cải tạo đất, chống xói mòn thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
- Bảo vệ tính đa dạng sinh học, các loài động vật, thực vật quý hiếm, trồng các loài cây bản địa quý hiếm, trồng cây cung cấp gỗ nhỏ, kết hợp gỗ lớn, giảm sức ép đối với rừng tự nhiên.
Các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường được chứng minh bằng số liệu cụ thể.
2. Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai
2.1. Quy hoạch sử dụng đất
2.2. Xác định diện tích đất theo quy hoạch 3 loại rừng
2.3. Xác định các khu vực loại trừ
a) Rừng đáp ứng những nhu cầu quan trọng của cộng đồng dân cư địa phương.
b) Rừng phòng hộ cục bộ.
c) Đất ven ruộng lúa của dân.
d) Các khu vực mục đích bảo tồn.
2.4. Đất rừng sản xuất
- Đất có rừng trồng.
- Đất có rừng tự nhiên.
- Đất chưa có rừng.
+ Đất dành cho trồng rừng, cây gỗ nhỏ, cây gỗ nhỏ kết hợp sản xuất gỗ lớn, cây gỗ lớn.
+ Đất dành cho sản xuất nông lâm kết hợp.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và các đơn vị trực thuộc
- Tổ chức bộ máy, sơ đồ tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ
- Tổ chức các đội sản xuất: địa điểm, diện tích quản lý, nhân lực.
- Tổ chức các đơn vị dịch vụ (cung ứng vật tư, vườn ươm, dịch vụ sản xuất khác). Mô tả địa điểm, quy mô, nhiệm vụ.
4. Lập kế hoạch quản lý, sản xuất kinh doanh
4.1. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn
4.1.1. Phòng cháy, chữa cháy
- Biện minh về các khu vực và thời gian cần phòng chống cháy
- Các giải pháp thiết bị, kỹ thuật (chòi canh, đường ranh cản lửa rừng, mốc bảng, trang thiết bị...)
- Tổ chức lực lượng để thực hiện và tuyên truyền giáo dục.
4.1.2. Kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại
- Dự báo, giám sát
- Kỹ thuật phòng trừ
- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật (phụ lục cấm).
4.1.3. Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu vực có giá trị bảo tồn
- Xác định địa điểm, diện tích, mục đích, nội dung bảo vệ
- Xác định các biện pháp bảo vệ.
4.1.4. Chống chặt phá phi pháp lấy gỗ, lấy đất để canh tác
- Biện minh về các khu vực cần bảo vệ (những khu vực gần đường giao thông, các khu rừng có cây đạt yêu cầu của thị trường, nơi có nhu cầu canh tác nương rẫy)
- Tổ chức tuần tra canh gác
- Tổ chức trạm gác cửa rừng (số lượng, địa điểm)
- Tuyên truyền giáo dục, tổ chức màng lưới dân để phát hiện kịp thời các vụ việc
- Dự toán kinh phí.
4.2. Trồng rừng
- Xác định tổng diện tích cần trồng rừng (trồng lại rừng sau khai thác và trồng rừng mới)
- Mục đích trồng rừng
- Chọn loài cây trồng, thuyết minh về lựa chọn loài cây; mô tả đặc trưng về loài cây lựa chọn; dự kiến diện tích trồng cho từng loài trên các dạng đất khác nhau.
- Xác định địa danh, diện tích trồng từng năm trong chu kỳ kinh doanh.
- Thuyết minh một số nội dung kỹ thuật cơ bản.
- Chu kỳ, năng suất dự kiến đạt được.
- Xác định đơn giá và vốn đầu tư.
4.3. Khai thác rừng trồng
4.3.1. Những cơ sở và kỹ thuật xây dựng kế hoạch khai thác
- Xác định chu kỳ khai thác theo loài cây
- Chọn đối tượng rừng đưa vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi
- Loại sản phẩm, quy cách sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ theo tiêu chuẩn khai thác tác động thấp.
4.3.2. Xây dựng kế hoạch cho một chu kỳ: trình tự đưa các lô vào khai thác bảo đảm ổn định trong chu kỳ, xác định cụ thể địa danh, diện tích, sản lượng khai thác.
4.3.3. Công cụ và công nghệ khai thác
Biện minh về công cụ sử dụng, kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường, mật độ đường, cự ly giữa các tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo kỹ thuật khai thác tác động thấp.
4.3.4. Tổ chức khai thác, tiêu thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác hay bán cây đứng cho đơn vị khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ trong tỉnh hay ngoài tỉnh).
4.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng
- Duy tu bảo dưỡng đường số km, tên tuyến, thời gian thực hiện
- Mở đường mới, đường nhánh, số km, tên tuyến, giá trị sử dụng, thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ, số lượng, địa điểm, diện tích
- Xây dựng các công trình phúc lợi (nếu có) như nhà làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi canh, chỉ rõ mục đích, số lượng, thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm, mục đích, địa điểm, diện tích, công suất, thời gian thực hiện
- Dự toán kinh phí.
4.5. Kế hoạch nhân lực và đào tạo
- Kế hoạch nhân lực
+ Thuyết minh về nhu cầu lao động bình quân cho 1 năm cho từng khâu công việc
+ Kế hoạch huy động lao động phục vụ trồng rừng, khai thác và các dịch vụ khác (lao động thường xuyên, lao động thời vụ); Kế hoạch khoán theo công việc.
- Kế hoạch bồi dưỡng đào tạo nhân lực: đối tượng, nội dung đào tạo, hình thức đào tạo (ngắn hạn, dài hạn) số lượng người, số lớp.
4.6. Kế hoạch giám sát, đánh giá
4.6.1. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế
4.6.2. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về môi trường
4.6.3. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về xã hội.
Chương 3: PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1. Kinh tế
1.1. Giá trị sản phẩm thu được
1.2. Sản phẩm từ các hoạt động lâm sinh, từ rừng trồng
1.3. Tăng vốn rừng (Tăng về diện tích, trữ lượng rừng trồng)
2. Xã hội
Đối tượng bị tác động và mức độ ảnh hưởng, bao gồm cả tác động tích cực và tác động tiêu cực (giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập của người dân, nâng cao năng lực, đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, nguồn nước).
3. Môi trường
Tiên lượng các tác động tích cực, tiêu cực đối với môi trường, về bảo tồn đa dạng sinh học và các mẫu sinh thái có giá trị bảo tồn; tăng độ che phủ của rừng, phát triển các loài cây bản địa, tác dụng của việc bảo vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác tác động thấp.
Chương 4: TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ
1. Tồn tại
Nêu những khó khăn những tồn tại về mặt kỹ thuật, về chính sách, về thể chế.
2. Kiến nghị:
Nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch đã xây dựng./.
Phần 2
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng trồng)
Biểu 01: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Trữ lượng (m3/1000 cây) |
||
ha |
% |
m3/1000 cây |
% (với gỗ) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng diện tích quản lý |
|
|
|
|
I |
Diện tích có rừng |
|
|
|
|
1 |
Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
1.1 |
Rừng gỗ |
|
|
|
|
1.2 |
Rừng gỗ + tre nứa |
|
|
|
|
1.3 |
Rừng tre nứa + gỗ |
|
|
|
|
1.4 |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2 |
Rừng trồng |
|
|
|
|
2.1 |
Rừng gỗ |
|
|
|
|
2.2 |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2.3 |
Rừng đặc sản |
|
|
|
|
2.4 |
Loại khác |
|
|
|
|
II |
Đất LN chưa có rừng |
|
|
|
|
1 |
la |
|
|
|
|
2 |
Ib |
|
|
|
|
3 |
Ic |
|
|
|
|
III |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
IV |
Đất khác |
|
|
|
|
Biểu 02: Hiện trạng sử dụng đất
STT |
Mục đích sử dụng |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
|
Tổng diện tích quản lý |
|
|
1 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
1.1 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
1.2 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
2.1 |
Đất có nhà ở |
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng... |
|
|
3 |
Đất nông nghiệp |
|
|
3.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
3.2 |
Đất trồng cây lâu năm... |
|
|
4 |
Đất khác |
|
|
Biểu 03: Hiện trạng rừng trồng theo loài cây và tuổi
Loài cây |
Diện tích (ha) |
Tuổi rừng |
||||
1 |
2 |
3 |
... |
... |
||
1. Keo |
|
|
|
|
|
|
2. Bồ đề |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Biểu 04: Hiện trạng hệ thống đường (trong lâm phần và khu vực giáp ranh)
STT |
Loại đường |
Tên tuyến |
Số hiệu tuyến (nếu có) |
Cấp đường |
Chiều dài (km) |
Mô tả đánh giá |
I |
Trong lâm phần |
|
|
|
|
|
1 |
Liên xã |
|
|
|
|
|
2 |
Liên huyện |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
II |
Khu vực giáp ranh |
|
|
|
|
|
1 |
Liên xã |
|
|
|
|
|
2 |
Liên huyện |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 05: Kết quả sản xuất kinh doanh 5 năm gần nhất
Hạng mục |
Đơn vị |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Tổng cộng |
Tăng trưởng |
1. Trồng rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
- % hoàn thành |
% |
|
|
|
|
|
|
|
2. S.lượng gỗ KT |
|
|
|
|
|
|
|
|
- K.hoạch khai thác |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng TB |
m3/ha |
|
|
|
|
|
|
|
- % hoàn thành |
% |
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá trị TSL |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
4. Doanh thu |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
5. Lãi (lỗ) |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
6. Nộp ngân sách |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
7. Nộp BHXH |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
8. Lương bình quân/người/tháng |
Nghìn đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 06: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất
Loại đất |
Đơn vị |
Hiện trạng |
Quy hoạch |
Ghi chú |
Tổng diện tích |
ha |
|
|
|
1. Đất sản xuất lâm nghiệp |
ha |
|
|
|
- Đất rừng sản xuất |
ha |
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ |
ha |
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng |
ha |
|
|
|
2. Đất sản xuất nông nghiệp |
ha |
|
|
|
3. Đất phi nông nghiệp |
ha |
|
|
|
4. Đất không thể trồng rừng |
ha |
|
|
|
Biểu 07: Kế hoạch trồng rừng cho 1 chu kỳ kinh doanh
STT |
Chỉ tiêu |
Loài cây trồng |
||||
Keo lá tràm |
Keo tai tượng |
... |
... |
... |
||
1 |
Năm... |
|
|
|
|
|
- |
Địa danh (lô, khoảnh, tiểu khu) |
|
|
|
|
|
- |
Diện tích (ha) |
|
|
|
|
|
- |
Mật độ (cây/ha) |
|
|
|
|
|
- |
Chu kỳ khai thác (năm) |
|
|
|
|
|
- |
Mục tiêu kinh doanh |
|
|
|
|
|
- |
Năm khai thác |
|
|
|
|
|
- |
Sản lượng khai thác ước tính (m3) |
|
|
|
|
|
- |
Số lượng cây giống trồng rừng (cây) |
|
|
|
|
|
2 |
Năm... |
|
|
|
|
|
- |
……………….. |
|
|
|
|
|
3 |
Năm... |
|
|
|
|
|
- |
……………….. |
|
|
|
|
|
Biểu 08: Kế hoạch chăm sóc rừng trồng
Hạng mục |
Đơn vị |
Diện tích chăm sóc |
|||||||
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
||
Năm thứ nhất |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ ba |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 09: Kế hoạch khai thác rừng trồng cho 1 chu kỳ kinh doanh
Năm khai thác |
Diện tích (ha) |
Loài cây |
Các chỉ tiêu rừng trồng |
Sản lượng dự kiến (m3) |
Tổ/đội SX hoặc địa danh |
|||||
Tuổi (năm) |
D bq (cm) |
H bq (m) |
Trữ lượng (m3) |
|||||||
bq/ha |
tổng M |
bq/ha |
tổng SL |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Nhu cầu lao động cho 1 chu kỳ kinh doanh
Năm |
Nhu cầu lao động (người) |
L.động trong đơn vị (người) |
L.động thuê khoán (người) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ đến tại Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã (gọi tắt là cơ quan kiểm lâm sở tại) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải kiểm tra và xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm tổ chức thẩm định và cấp giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến. Chi cục Kiểm lâm thành lập hội đồng thẩm định (thành phần gồm: Chi cục trưởng là Chủ tịch, đại diện của chủ rừng; cơ quan quản lý lâm nghiệp, môi trường, thú y); hội đồng đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể, lập biên bản thẩm định và gửi báo cáo Sở Nông nghiệp&PTNT;
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và PTNT gửi kết quả cho Hạt kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại các Hạt Kiểm lâm sở tại
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại các Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác (theo mẫu số 01 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác (theo mẫu số 02 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự nhiên thể hiện rõ các nội dung: giới thiệu về đơn vị tư vấn; tổng quan khu vực, phương pháp, thời gian, kết quả; phương án khai thác; kết luận và kiến nghị (theo mẫu số 03 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Báo cáo đánh giá quần thể do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân của cá nhân bđề nghị cấp giấy phép.
+ Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không đồng thời là chủ rừng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại, Chi cục Kiểm lâm tỉnh
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 1 của Thông tư 47/2012/TTBNNPTNT);
- Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 2 của Thông tư 47/2012/TTBNNPTNT);
- Báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường (Mẫu số 3 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư 38, 78, 25, 47, 80.
Mẫu số 1: Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
|
……….., ngày ….. tháng …… năm …... |
Mẫu số 2: Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày……. tháng …… năm …. |
Mẫu số 3: Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên đơn vị tư vấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực hiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
|
…….., ngày ….. tháng .… năm …. |
8. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ đến tại Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã (gọi tắt là cơ quan kiểm lâm sở tại) hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải kiểm tra và xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm tổ chức thẩm định và cấp giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến. Chi cục Kiểm lâm thành lập hội đồng thẩm định (thành phần gồm: Chi cục trưởng là Chủ tịch, đại diện của chủ rừng; cơ quan quản lý lâm nghiệp, môi trường, thú y); hội đồng đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể, lập biên bản thẩm định và gửi báo cáo Sở Nông nghiệp&PTNT;
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp&PTNT gửi kết quả cho Hạt kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi nhận được kết quả, cơ quan kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại các Hạt Kiểm lâm sở tại
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác (theo mẫu số 01 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác (theo mẫu số 02 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; hoặc bản sao chụp văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
+ Bản sao chụp Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 13 (mười ba) ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại, Chi cục Kiểm lâm tỉnh
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 1 của Thông tư 47/2012/TTBNNPTNT);
- Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 2 của Thông tư 47/2012/TTBNNPTNT);
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Mẫu số 1: Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
|
……….., ngày ….. tháng …… năm …... |
Mẫu số 2: Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày……. tháng …… năm …. |
9. Thủ tục thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng chuẩn bị Hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo kết quả điều tra, nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới, phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất các biện pháp bảo tồn (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ thích hợp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/NĐ-CP
10. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ, quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/NĐ-CP
11. Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học; Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường và phù hợp với tập quán địa phương; Tổ chức hoạt động sử dụng bền vững và chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học; Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp lực lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định; Xác định nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; Tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo thôn, các hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực hiện dự án đầu tư vùng đệm (bản chính).
+ Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ