Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 1068/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 25/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1068/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 37 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, 37 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 37 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính sửa đổi, 37 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
||
1 |
Thủ tục Cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ chuyển sang trồng cao su của tổ chức |
|
2 |
Thủ tục Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên |
|
3 |
Thủ tục Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức |
|
4 |
Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của các tổ chức |
|
5 |
Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ |
|
6 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức |
|
7 |
Thủ tục cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
|
8 |
Thủ tục cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
|
9 |
Thủ tục Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
10 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
11 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
12 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
13 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
14 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý |
|
15 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
16 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
17 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
18 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh |
|
19 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý |
|
20 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý |
|
21 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý |
|
22 |
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt chẽ nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý |
|
23 |
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý) |
|
24 |
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn) |
|
25 |
Thủ tục Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi 01 tỉnh) |
|
26 |
Thủ tục Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
|
27 |
Thủ tục Giao rừng cho tổ chức |
|
28 |
Thủ tục Cho thuê rừng cho tổ chức |
|
29 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trại nuôi Gấu |
|
30 |
Thủ tục chủ nuôi Gấu tự nguyện giao nộp Gấu cho Nhà nước |
|
31 |
Thủ tục xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm) |
|
32 |
Thủ tục Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh |
|
33 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
|
34 |
Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng đặc dụng |
|
35 |
Thủ tục Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng) |
|
II. Lĩnh vực Thủy sản |
||
1 |
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực) |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai |
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC |
1 |
T-GLA-025774-TT |
Thủ tục Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống |
Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC |
Ghi chú |
|
1. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
||||
1 |
T-GLA-025627-TT |
Thủ tục Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây lâm nghiệp chính |
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 |
|
|
2 |
T-GLA-027461-TT |
Thủ tục Giám định rừng (Chủ yếu là hồ sơ xin thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất, giao, cho thuê đất...). |
Không đủ cơ sở pháp lý theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|
3 |
T-GLA-029556-TT |
Thủ tục Thẩm định Dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt để trồng lại rừng |
Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 |
|
|
4 |
T-GLA-030060-TT |
Thủ tục cấp búa bài cây để thiết kế khai thác rừng tự nhiên theo kế hoạch |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 |
|
|
5 |
T-GLA-030081-TT |
Thủ tục phê duyệt Hồ sơ thiết kế, cấp phép nuôi dưỡng rừng tự nhiên có tận thu lâm sản |
|
||
6 |
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép tỉa thưa rừng trong trường hợp có tận thu lâm sản |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
|
7 |
|
Thủ tục Thông báo đóng cửa rừng khai thác gỗ |
|
||
8 |
|
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác, tận thu gỗ trong rừng phòng hộ là rừng tự nhiên đối với các tổ chức. |
|
||
9 |
|
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng phòng hộ do nhà nước đầu tư của các tổ chức thuộc tỉnh |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
10 |
|
Thủ tục phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ trong rừng phòng hộ là rừng khoanh nuôi do nhà nước đầu tư vốn của các tổ chức |
|
||
11 |
T-GLA-282740-TT |
Thủ tục Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức |
|
|
|
12 |
T-GLA-028480-TT |
Thủ tục cấp sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
Thông tư số 01/2012/BNNPTNT ngày 04/01/2012 không có quy định cấp trong Bộ TTHC |
|
|
13 |
T-GLA-079690-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác nhựa Thông |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 |
|
|
14 |
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và mở cửa rừng khai thác gỗ rừng tự nhiên |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
|
15 |
|
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ và cấp phép tận thu gỗ đối với các khu rừng đặc dụng của tổ chức không thuộc Bộ NN và PTNT quản lý. |
|
||
16 |
T-GLA-079695-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 |
|
|
17 |
T-GLA-079636-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận thu, tận dụng, gỗ và lâm sản khác trên diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng |
|
||
18 |
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng sản xuất là rừng trồng, vườn rừng, rừng tự nhiên khoanh nuôi tái sinh của các chủ rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để quản lý, bảo vệ và sử dụng vào mục đích lâm nghiệp |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
|
19 |
T-GLA-079699-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép tận thu gỗ nằm các loại trong rừng tự nhiên. |
|
|
|
20 |
T-GLA-079687-TT |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tre nứa và lâm sản ngoài gỗ thuộc rừng tự nhiên |
|
|
|
21 |
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt phương án Điều chế rừng |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
|
22 |
T-GLA-282732-TT |
Thủ tục Thẩm định Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức. |
|
|
|
23 |
T-GLA-191131-TT |
Thủ tục phê duyệt hồ sơ lâm sinh |
Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 26/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành quy chế đầu tư xây dựng công trình lâm sinh. Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
24 |
|
Thủ tục Cải tạo rừng (đối với chủ rừng: không phải hộ gia đình, cá nhân, không phải Vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT) |
Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất. |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
25 |
|
Thủ tục giao rừng đối với tổ chức |
Thông tư liên lịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/1/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp. |
|
|
26 |
|
Thủ tục cho thuê rừng đối với tổ chức |
|
||
27 |
|
Thủ tục Hỗ trợ đầu tư trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao |
Thông tư số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TT g và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
28 |
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất của tổ chức ngoài quốc doanh |
Thông tư số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
29 |
|
Thủ tục Hỗ trợ trước đầu tư trồng rừng đối với tổ chức ngoài quốc doanh |
|
||
30 |
|
Thủ tục Hỗ trợ trồng rừng sau đầu tư đối với tổ chức ngoài quốc doanh |
|
||
31 |
|
Thủ tục Đầu tư, nghiệm thu, thanh quyết toán rừng giống, vườn giống |
|
||
32 |
T-GLA-191616-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản/ sinh trưởng động vật hoang dã thông thường |
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định về quản lý khai thác tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường; |
|
|
33 |
|
Thủ tục Công nhận lâm phần tuyển chọn |
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010. |
Quyết định công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
34 |
|
Thủ tục công nhận Rừng giống chuyển hóa |
|
||
35 |
|
Thủ tục Công nhận vườn cây đầu dòng |
|
||
36 |
T-GLA-025809-TT |
Thủ tục Công nhận Rừng giống cây trồng lâm nghiệp |
|
|
|
37 |
|
Thủ tục công nhận cây trội (cây mẹ) |
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Thủ tục cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ chuyển sang trồng cao su của tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Hội đồng xét duyệt Hồ sơ tiến hành thẩm định Hồ sơ và lập biên bản thẩm định.
Hội đồng xét duyệt Hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Sở ra quyết định phê duyệt Hồ sơ và cấp phép.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Văn bản đề nghị cấp phép khai thác tận dụng;
+ Văn bản giao nhiệm vụ khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Bản báo cáo khai thác và bản đồ khu khai thác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm Gia Lai
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Kế hoạch tài chính - Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt và giấy phép
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 về việc hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp.
- Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
2. Thủ tục Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác;
+ Hồ sơ thiết kế khai thác;
+ Phương án quản lý rừng bền vững;
+ Chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
+ Văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ;
+ Các loại hồ sơ khác có liên quan.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức có khai thác chính gỗ rừng tự nhiên.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Hồ sơ thiết kế khai thác (Phụ lục 1 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thiết kế khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị chủ quản:………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………
- Mục đích khai thác………………………………………………………
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., Khoảnh ,…………… Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, Khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….(( m3/ cây/tấn..)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài) (kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
|
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
3. Thủ tục Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác,
+ Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng là tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
- Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu (Phụ lục 1, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều hiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 6 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thiết kế khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị chủ quản:………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………
- Mục đích khai thác………………………………………………………
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., Khoảnh ,…………… Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, Khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….(( m3/ cây/tấn..)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài) (kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
|
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
4. Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của các tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác,
+ Bảng kê lâm sản khai thác.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
- Bảng kê lâm sản khai thác. (Phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 11 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lô…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha ( nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, Khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Đường kính |
Khối lượng (m3) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
||||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
giổi dầu |
45 |
1,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT |
Địa danh |
Loài lâm sản |
Khối lượng (m3, cây, tấn) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
|||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
Song mây Bời lời |
1000 cây 100 tấn |
Tổng |
|
|
|
|
|
Xác nhận (nếu có) |
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
5. Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiểm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác,
+ Bảng kê lâm sản khai thác.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
- Bảng kê lâm sản khai thác. (Phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016)
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 10 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lô…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha ( nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, Khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Đường kính |
Khối lượng (m3) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
||||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
giổi dầu |
45 |
1,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT |
Địa danh |
Loài lâm sản |
Khối lượng (m3, cây, tấn) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
|||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
Song mây Bời lời |
1000 cây 100 tấn |
Tổng |
|
|
|
|
|
Xác nhận (nếu có) |
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức có nhu cầu thẩm định, phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục trưởng báo cáo lãnh đạo Sở thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định dự án. Căn cứ kết quả thẩm định chủ tịch Hội đồng trình Giám đốc Sở xem xét có văn bản thẩm định.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định phương án của chủ rừng là tổ chức (Ban hành kèm theo Phụ lục VI của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
+ Bản thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững (Ban hành kèm theo Phụ lục II (đối với rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng) của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
+ Hệ thống bản đồ;
+ Bản sao tài liệu, số liệu điều tra thu thập.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở ngành liên quan.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị thẩm định phương án (Phụ lục VI Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ NN và PTNT).
- Bản thuyết minh phương án (Phụ lục II Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ NN và PTNT).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Thẩm định phương án.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phương án quản lý rừng bền vững.
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
MẪU TỜ TRÌNH
CQ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-... |
………, ngày tháng năm … |
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định/ phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ Thông tư /2014/TT-BNNPTNT ngày / /2014 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn về Phương án quản lý rừng bền vững, đề nghị Sở NN&PTNT thẩm định/ phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững với những nội dung sau:
1. Tên chủ rừng.
2. Địa chỉ.
3. Mục tiêu Phương án.
4. Hiện trạng tài nguyên rừng, đất đai và kết quả sản xuất kinh doanh của chủ rừng.
5. Bố trí quy hoạch sử dụng đất, sử dụng rừng; kế hoạch sản xuất, kinh doanh; nhu cầu, nguồn vốn đầu tư; hiệu quả của Phương án.
6. Hệ thống giải pháp, phương thức tổ chức thực hiện Phương án.
Kính trình quý sở xem xét thẩm định/ phê duyệt Phương án./.
Nơi nhận: |
Người đại diện của chủ rừng |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng tự nhiên)
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
Mở đầu
Trong phần này nêu được các nội dung chính sau:
1. Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh, công tác quản lý bảo vệ rừng của chủ rừng.
2. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là Phương án).
Chương 1: CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
Trong phần này liệt kê những văn bản có nội dung liên quan đến việc xây dựng và thực hiện Phương án, gồm: Luật; Pháp lệnh; Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư của các bộ, ngành Trung ương và những văn bản pháp lý, chỉ đạo của cơ quan cấp tỉnh, huyện.
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
Liệt kê những Công ước, thỏa thuận Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết có nội dung có liên quan đến việc xây dựng và thực hiện Phương án.
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
Trong phần này liệt kê những tài liệu được sử dụng trong xây dựng Phương án, ví dụ như:
1. Bản đồ: bản đồ tài nguyên rừng và hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch 3 loại rừng.
2. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh, huyện.
3. Số liệu hiện trạng tài nguyên rừng, quy hoạch sử dụng đất của đơn vị.
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Đơn vị được thành lập khi nào, chức năng và nhiệm vụ, nêu sơ đồ tổng quát.
2. Tổ chức sản xuất của đơn vị thế nào: tên bộ phận, nhiệm vụ sản xuất; trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật; tay nghề công nhân.
3. Nêu số lượng và đánh chất lượng của các trang thiết bị máy móc làm việc và phục vụ sản xuất; mô tả sơ đồ công nghệ ở những khâu sản xuất chính.
Nhận xét những vấn đề gì ảnh hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
II. ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Đơn vị thuộc vùng khí hậu nào, chế độ gió, hướng gió thịnh hành; mùa mưa, mùa khô là thời gian nào trong năm.
2. Thủy văn: lượng mưa trung bình, cao nhất, thấp nhất; sự phân bổ của hệ thống sông, suối chính.
3. Địa chất và thổ nhưỡng: loại đất chủ yếu, tầng dầy, tình hình phân bố.
Nhận xét: với những đặc điểm trên thì có ảnh hưởng tích cực, hoặc tiêu cực như thế nào đối với hoạt động của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
III. ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Đa dạng thực vật rừng: mô tả các loài cây chủ yếu và các loài cây quý hiếm, khu vực cần được bảo vệ nguồn gen.
2. Đa dạng động vật rừng (cũng tương tự như thực vật rừng).
Nhận xét: có những vấn đề gì cần quan tâm chú ý về tính đa dạng sinh học khi xây dựng và thực hiện Phương án.
IV. GIAO THÔNG
Nêu tên, chiều dài các tuyến đường giao thông (quốc lộ, liên tỉnh, liên huyện...), trong khu vực mà có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của đơn vị. Mô tả khái quát về chất lượng của các tuyến đường trên và những vấn đề cần quan tâm.
Nhận xét: có những thuận lợi, khó khăn gì trong công tác quản lý rừng về hiện trạng giao thông này. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
V. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI
Mô tả đặc điểm về dân số, lao động, độ tuổi, dân tộc; mật độ dân số bình quân, trình độ dân trí, chất lượng lao động, thu nhập bình quân; thống kê các cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi của địa phương tại khu vực hoạt động của đơn vị.
Nhận xét: tình hình kinh tế - xã hội có những ảnh hưởng gì đối với công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VI. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Mô tả tại lâm phận của đơn vị có những loại dịch vụ môi trường rừng nào (hoạt động du lịch, sản xuất nguồn nước sinh hoạt; nước công nghiệp, sản xuất thủy điện...). Địa điểm, diện tích hoặc quy mô các dịch vụ đó.
Nhận xét: có những thuận lợi, khó khăn gì khi sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng ở địa phương. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VII. TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Mô tả quy mô về diện tích, địa danh (tên tiểu khu) 3 loại rừng (sản xuất, phòng hộ, đặc dụng) của đơn vị.
2. Mô tả về hiện trạng rừng và sử dụng đất, cụ thể:
- Diện tích rừng tự nhiên, rừng gỗ lá rộng theo loại rừng; rừng hỗn giao; rừng lá kim; rừng ngập mặn; rừng núi đá;
- Diện tích rừng trồng: rừng có trữ lượng; rừng chưa có trữ lượng;
- Diện tích đất lâm nghiệp không có rừng;
- Đất khác nằm xen kẽ trong lâm phần của đơn vị;
- Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân, khả năng khai thác và những vấn đề khác có liên quan đến chất lượng tài nguyên (nếu có).
Nhận xét: tình hình tài nguyên có những ảnh hưởng thuận lợi, khó khăn gì đối với công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VIII. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Quản lý rừng tự nhiên: diện tích bao nhiêu, chất lượng thế nào, phương thức quản lý ra sao, hiện có khai thác không, nếu có thì khai thác bao nhiêu, hiệu quả kinh tế.
2. Quản lý rừng trồng: diện tích bao nhiêu, loại cây gì, phương thức quản lý ra sao, hiện có khai thác không, nếu có thì khai thác bao nhiêu, hiệu quả kinh tế.
3. Công tác bảo vệ rừng, phòng chống cháy và sâu bệnh hại rừng: tổ chức thực hiện thế nào, trang thiết bị, cơ sở vật chất đầu tư cho công tác này.
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ: có loại lâm sản chủ yếu nào, có khai thác không, phương thức khai thác thế nào, hiệu quả kinh tế mang lại.
5. Quản lý dịch vụ: có những cơ sở chế biến nào, sản phẩm chế biến là gì, nguồn nguyên liệu cung ứng, hiệu quả kinh tế.
6. Các hoạt động sản xuất khác như thế nào (nếu có).
Nhận xét: những ưu điểm, tồn tại trong công tác quản lý rừng, tổ chức sản xuất. Những vấn đề gì ảnh hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
Chương 3: MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU
Trong phần này nêu được mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể cho Phương án phải đạt được trong một luân kỳ, trong đó phải xác định được các nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu kinh tế
a) Sản lượng gỗ khai thác ổn định từ rừng tự nhiên và rừng trồng, khối lượng nguyên liệu đưa vào chế biến trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
b) Giá trị sản xuất từ các hoạt động sản xuất khác trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
c) Tổng doanh thu lợi nhuận đạt được, giá trị nộp ngân sách trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
2. Mục tiêu xã hội - môi trường
a) Giải quyết được bao nhiêu việc làm, thu nhập bình quân của người lao động; cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi được xây dựng.
b) Tổng diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng, độ che phủ của rừng đạt được sau luân kỳ; giai đoạn 5 năm và từng năm.
II. PHÂN LOẠI RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
1. Vùng có giá trị bảo tồn cao
Khu vực không khai thác gỗ chỉ thực hiện các hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và khai thác lâm sản ngoài gỗ theo phương thức phân tán.
2. Vùng kinh doanh rừng
Khu vực khai thác gỗ hạn chế được thực hiện các hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung; khai thác lâm sản ngoài gỗ. Đối với khai thác gỗ phải thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Khu vực sản xuất gỗ được tổ chức mọi hoạt động quản lý bảo vệ, phát triển vốn rừng và sử dụng rừng theo kế hoạch sản xuất của đơn vị.
III. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG BỀN VỮNG
Thuyết minh các kế hoạch quản lý rừng bền vững ở Mục 3, Chương 2 của Thông tư này (nếu có).
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về công tác quản lý
Để đáp ứng được yêu cầu kinh doanh bền vững thì công tác quản lý phải có những đổi mới gì, mô tả mô hình quản lý đối với từng khâu công việc. Những khâu công việc nào cần được tăng cường, chú ý về công tác quản lý.
2. Giải pháp về quan hệ và phối hợp trong quản lý bảo vệ rừng và tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
Nội dung này, nêu các nội dung phối hợp, trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan, bao gồm: đối với cơ quan chuyên môn; đối với chính quyền địa phương các cấp; đối với người dân và cộng đồng địa phương.
3. Giải pháp về khoa học công nghệ.
Những lĩnh vực, khâu sản sản xuất nào cần phải đầu tư về khoa học công nghệ, phương thức tổ chức thực hiện, nhu cầu vốn đầu tư.
4. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nhân lực, nêu biện pháp huy động nhân lực, kế hoạch đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động ở từng lĩnh vực, từng khâu công việc.
5. Giải pháp về tài chính và tín dụng
Xác định cụ thể về khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư cho từng hạng mục công việc đã xác định trong Phương án, đề ra những biện pháp tài chính, tín dụng để tránh rủi ro trong sản xuất, kinh doanh.
V. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả kinh tế.
2. Hiệu quả xã hội - môi trường.
Chương 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Mô tả và phân công cụ thể về trách nhiệm đối với từng vị trí, bộ phận, tổ sản xuất của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ đã xác định trong Phương án.
II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của công tác kiểm tra, giám sát phải đạt được là gì. Xác định cụ thể các chỉ tiêu kiểm tra, giám sát đối với từng khâu công việc.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những nội dung cơ bản có tính chất tổng hợp nhất đã được xác định trong Phương án. Việc thực hiện Phương án sẽ đạt được những kết quả gì nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực hiện Phương án đạt mục tiêu đề ra, những vấn đề gì khó khăn phải kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền để tháo gỡ, hoặc cần phải bổ sung cơ chế, chính sách gì./.
Phần 2
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng tự nhiên)
Biểu 01: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Trữ lượng |
||
ha |
% |
m3/1000 cây |
% |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
|
|
|
I |
Diện tích có rừng |
|
|
|
|
1 |
Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
1.1 |
Rừng gỗ |
|
|
|
|
1.1.1 |
Rừng lá rộng TX và nửa rụng lá |
|
|
|
|
- |
Rất giàu |
|
|
|
|
- |
Giàu |
|
|
|
|
- |
Trung bình |
|
|
|
|
- |
Nghèo |
|
|
|
|
1.1.2 |
Rừng lá rộng rụng lá |
|
|
|
|
- |
Rất giàu |
|
|
|
|
- |
Giàu |
|
|
|
|
- |
Trung bình |
|
|
|
|
- |
Nghèo |
|
|
|
|
1.1.3 |
Rừng lá kim |
|
|
|
|
1.1.4 |
Rừng gỗ hỗn giao LR + LK |
|
|
|
|
1.2 |
Rừng gỗ + tre nứa |
|
|
|
|
1.3 |
Rừng tre nứa + gỗ |
|
|
|
|
1.4 |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2 |
Rừng trồng |
|
|
|
|
2.1 |
Rừng gỗ |
|
|
|
|
2.2 |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2.3 |
Rừng đặc sản |
|
|
|
|
2.4 |
Loại khác |
|
|
|
|
II |
Đất LN chưa có rừng |
|
|
|
|
1 |
la |
|
|
|
|
2 |
Ib |
|
|
|
|
3 |
Ic |
|
|
|
|
III |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
IV |
Đất khác |
|
|
|
|
Biểu 02: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng theo tiểu khu
Tên tiểu khu |
Tổng cộng (ha) |
Diện tích có rừng (ha) |
Diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng (ha) |
Diện tích đất nông nghiệp (ha) |
Diện tích đất khác (ha) |
||||||||||
Cộng |
Rừng gỗ tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||||||||
Rừng rất giàu |
Rừng giàu |
Rừng trung bình |
Rừng nghèo |
Rừng lá kim |
Rừng hỗn giao LR-LK |
Rừng hỗn giao tre nứa, gỗ |
Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa |
Rừng tre nứa |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1. Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 03: Trữ lượng các loại rừng theo tiểu khu
Số hiệu TK |
Tổng cộng |
Trữ lượng rừng (m3/ha; 1000 cây/ha) |
||||||||||
Cộng |
Rừng gỗ tự nhiên |
Rừng trồng |
||||||||||
Rừng rất giàu |
Rừng giàu |
Rừng trung bình |
Rừng nghèo |
Rừng lá kim |
Rừng hỗn giao LR-LK |
Rừng hỗn giao tre nứa, gỗ |
Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa |
Rừng tre nứa |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1. Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 04: Dân sinh - kinh tế - xã hội (thống kê các xã liên quan đến lâm phần của đơn vị)
STT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số hộ |
Nhân khẩu |
Lao động |
Diện tích canh tác bình quân (ha/hộ) |
Thu nhập bình quân (1000 đồng/hộ) |
Nhu cầu sử dụng lâm sản hàng năm (m3/hộ; tấn/hộ) |
||||||||||
Tổng |
Kinh |
DT khác |
Tổng |
Nam |
Nữ |
Tổng |
Nông nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng |
Nông nghiệp |
Lâm nghiệp |
Gỗ |
Củi |
Lâm sản khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Làng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Làng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Làng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Làng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 05: Hiện trạng đường giao thông thống kê trong lâm phần và khu giáp ranh
STT |
Loại đường |
Tên tuyến |
Số hiệu tuyến (nếu có) |
Cấp đường |
Chiều dài (km) |
Mô tả đánh giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I. |
Trong lâm phần |
|
|
|
|
|
1 |
Liên xã |
|
|
|
|
|
2 |
Liên huyện |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
II |
Khu vực giáp ranh |
|
|
|
|
|
1 |
Liên xã |
|
|
|
|
|
2 |
Liên huyện |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 06: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai
ĐVT: ha
STT |
Hạng mục |
Tổng |
Phân ra |
||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Đất trống |
Đất nông nghiệp |
Đất khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
I |
Quy hoạch đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch vùng bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ đất |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ lưu vực nước |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ dọc sông suối |
|
|
|
|
|
|
- |
Rừng có giá trị bảo tồn cao |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ môi trường sông của động vật |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ di tích, văn hóa, tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Quy hoạch vùng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực khai thác gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực khai thác gỗ rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực khai thác lâm sản ngoài gỗ |
|
|
|
|
|
|
II |
Quy hoạch đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch ruộng nước |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch đất trồng màu |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch trồng cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Quy hoạch khác |
|
|
|
|
|
|
- |
Thủy điện |
|
|
|
|
|
|
- |
... |
|
|
|
|
|
|
Biểu 07. Kế hoạch bảo rừng
STT |
Giai đoạn/năm |
Địa danh (TK) |
Diện tích (ha) |
Nội dung |
Dự kiến KH |
|
Cơ sở vật chất (nếu có) |
Kinh phí (đồng) |
|||||
1 |
Giai đoạn 1 |
|
|
|
|
|
- |
Năm 201.. |
|
|
|
|
|
- |
Năm 201.. |
|
|
|
|
|
- |
............ |
|
|
|
|
|
2 |
Giai đoạn … |
|
|
|
|
|
Biểu 08: Kế hoạch khai thác gỗ rừng tự nhiên
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng bình quân (m3/ha) |
Sản lượng khai thác dự kiến (m3) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ lớn |
Gỗ tận dụng |
Củi |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
20.... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
20.... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
20.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn luân kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 09: Kế hoạch khoanh nuôi rừng
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích tác động (ha) |
Biện pháp kỹ thuật |
Vốn đầu tư (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Mức độ thấp |
Mức độ cao |
Đơn giá |
Kinh phí |
|||
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
............ |
|
|
|
|
|
|
|
II |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Kế hoạch nuôi dưỡng rừng
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích tác động (ha) |
Số lượng tận dụng (m3) |
Biện pháp kỹ thuật |
Vốn đầu tư (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ |
Củi |
Đơn giá |
Kinh phí |
||||
I |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 11: Kế hoạch làm giàu rừng
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích tác động (ha) |
Số lượng tận dụng (m3) |
Biện pháp kỹ thuật |
Vốn đầu tư (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ |
Củi |
Đơn giá |
Kinh phí |
||||
I |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 12: Kế hoạch cải tạo rừng
STT |
Giai đoạn |
Địa danh |
Diện tích tác động (ha) |
Số lượng tận dụng (m3) |
Biện pháp kỹ thuật |
Vốn đầu tư (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ |
Củi |
Đơn giá |
Kinh phí |
||||
I |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 13: Kế hoạch trồng rừng
STT |
Giai đoạn |
Hạng mục |
|||||
Địa danh |
Diện tích (ha) |
Loài cây trồng |
Đơn giá (đồng) |
Dự toán (đồng) |
|||
Khoảnh |
Tiểu khu |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
20..- 20.. |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
20..- 20.. |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
cộng |
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 14: Kế hoạch khai thác rừng trồng
STT |
Giai đoạn |
Hạng mục |
||||
Địa danh |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (m3) |
||||
Khoảnh |
Tiểu khu |
Gỗ |
Củi |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
20..- 20.. |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
II |
20..- 20.. |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng |
|
|
|
|
|
Biểu 15: Kế hoạch khai thác lâm sản ngoài gỗ
STT |
Giai đoạn |
Tre nứa |
Song mây |
Nhựa thông |
… |
… |
|||||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (1000 cây) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
|
|
|
|
||
I |
20..-20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
20..-20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T.cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 16: Kế hoạch sản xuất nông lâm kết hợp
Giai đoạn |
20... -20... |
20... -20... |
20... -20... |
20... -20... |
||||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tẩn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tẩn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tẩn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tẩn) |
|
I/ Trồng cây lương thực - ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Trồng cây công nghiệp - ............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 17: Kế hoạch chế biến và tiêu thụ sản phẩm gỗ
STT |
Giai đoạn |
Khối lượng gỗ tròn (m3) |
Sản phẩm chính |
|||
Gỗ xẻ (m3) |
Ván nhân tạo (m3) |
... |
... |
|||
1 |
20.. - 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
20.. - 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 18: Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng
STT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
20..- |
20..- |
20..- |
20..- |
20..- |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Làm đường |
km |
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
Vận xuất |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây nhà |
cái |
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
Trạm bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 19: Kế hoạch cung cấp dịch vụ môi trường rừng
STT |
Hạng mục |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
2 |
Du lịch |
|
|
|
|
3 |
Sản xuất nước sạch |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 20: Kế hoạch lâm nghiệp cộng đồng
STT |
Hạng mục |
Địa điểm (làng, xã) |
Khối lượng |
Số hộ được hưởng (hộ) |
Thu nhập bình quân hộ (1.000đ/hộ) |
1 |
Tham gia thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
Giao khoán bảo vệ rừng (ha) |
|
|
|
|
|
Khoán trồng rừng (ha) |
|
|
|
|
|
Khoán chăm sóc rừng (ha) |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ cộng đồng |
|
|
|
|
|
Gỗ làm nhà (m3) |
|
|
|
|
|
Lâm sản khác (m3, cây, tấn) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 21: Tổng hợp nhu cầu vốn
ĐVT: 1000 đồng
Hạng mục |
Tổng cộng |
Cụ thể từng năm, từng giai đoạn |
||||||
20.. |
20.. |
20.. |
20.. |
|
|
|
||
1. Sản xuất lâm nghiệp - Trồng rừng - Cải tạo rừng - Nuôi dưỡng rừng - Làm giàu rừng - Khoanh nuôi rừng … 2. Sản xuất nông nghiệp 3. Sản xuất công nghiệp - Khai thác - Chế biến … 4. Xây dựng cơ bản - Đường trục - Nhà cửa - Cơ sở hạ tầng khác … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 22: Tổng hợp khả năng huy động vốn
ĐVT: 1000 đồng
Nguồn huy động |
Tích lũy/ĐVSP |
Khối lượng |
Tổng vốn huy động |
Cụ thể từng năm, từng giai đoạn |
||||
20.. |
20.. |
20.. |
20... |
... |
||||
1. Tiền bán lâm sản 2. Gia công chế biến 3. Dịch vụ môi trường 4. Nguồn thu khác … Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng trồng)
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
LỜI NÓI ĐẦU
1. Thông tin về đơn vị gồm: năm thành lập, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, địa chỉ; điện thoại, số fax, email, tài khoản giao dịch (nếu có); chức năng, nhiệm vụ chủ yếu.
2. Cơ sở pháp lý, sự cần thiết, những căn cứ, nguồn gốc số liệu, tài liệu xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững.
Chương 1: KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ
1. Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, diện tích
- Rừng và đất rừng của đơn vị nằm trong địa phận của tỉnh, huyện, xã.
- Giới cận theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Cách các trung tâm quan trọng như thành phố, thị xã, thị trấn, các nhà máy chế biến, tiêu thụ sản phẩm, đường quốc lộ bao nhiêu km về phía nào.
- Diện tích đơn vị quản lý: trình bày khái quát về tổng diện tích, diện tích rừng, diện tích đất trống.
2. Điều kiện tự nhiên
2.1. Địa hình
- Loại địa hình
- Độ dốc (độ dốc trung bình, độ dốc cao nhất)
- Độ cao so với mực nước biển (độ cao trung bình, độ cao cao nhất).
2.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn
2.2.1. Khí hậu
Sử dụng tài liệu của trạm khí tượng nằm trong khu vực của đơn vị, nếu không có, sử dụng tài liệu của trạm khí tượng gần nhất. Các thông tin cần thu thập:
- Nhiệt độ bình quân năm, nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất, tháng lạnh nhất; nhiệt độ cao nhất, thấp nhất.
- Độ ẩm trung bình theo mùa.
- Lượng mưa trung bình hàng năm, các tháng mùa mưa, các tháng mùa khô.
- Các hướng gió chính, gió hại (nếu có), thời gian xuất hiện.
Các yếu tố khí hậu cực đoan như bão, sương muối, gió nóng, gió khô (nếu có), số lần, thời gian thường xuất hiện.
2.2.2. Thủy văn
- Mạng lưới sông suối, hồ, đập.
- Nếu có khả năng vận chuyển sản phẩm thì ghi rõ số km có khả năng lợi dụng và hướng vận chuyển.
- Tình trạng lũ lụt, sạt lở đất cần đề phòng.
2.3. Đặc điểm về đất đai
- Sự biến động về quản lý đất đai trong 5 năm gần đây.
- Hiện trạng, quy hoạch bố trí sử dụng đất đai (phân chia 3 loại rừng, diện tích đã đưa vào sử dụng theo các mục đích khác nhau, diện tích đất trống trọc chưa sử dụng, phân bố đất đai cho các đơn vị quản lý, tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai, thuê đất và liên kết sản xuất).
- Phân loại đất và các đặc tính chính của từng loại: diện tích, khu vực phân bố, đá mẹ, độ dày tầng đất, độ đá lẫn, thành phần cơ giới, độ PH, thực bì chỉ thị.
- Đánh giá tổng quát về đất, đặc biệt là đất chưa có rừng (mức độ tốt, xấu, diễn biến độ phì đất sau khi trồng rừng (với các loài cây chính, khu vực chính).
2.4. Rừng và các tài nguyên thiên nhiên khác
2.4.1. Tài nguyên rừng
- Rừng tự nhiên: tổng diện tích, trạng thái, trữ lượng bình quân/ha.
- Rừng trồng: tổng diện tích, phân bố theo loài cây, tuổi, tình hình tăng trưởng, sản lượng bình quân khi khai thác, sâu bệnh hại, cháy rừng, phá rừng.
- Lâm sản ngoài gỗ.
- Kỹ thuật và công nghệ lâm sinh đang sử dụng (rừng trồng, rừng tự nhiên)
- Đánh giá chung về tài nguyên rừng và đất rừng.
2.4.2. Các loại tài nguyên thiên khác (nếu có).
2.4.3. Tài nguyên đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao.
2.5. Đánh giá khái quát về thuận lợi và hạn chế của điều kiện tự nhiên đối với kinh doanh rừng.
3. Đặc điểm kinh tế và xã hội
(phạm vi huyện, các xã trong và liền kề địa bàn hoạt động của đơn vị).
3.1. Đặc điểm xã hội
- Dân số, dân tộc, lao động (dư thừa lao động, khả năng huy động lao động cho các hoạt động của đơn vị)
- Trình độ dân trí (tỷ lệ người biết chữ, cấp học phổ thông, tỷ lệ sinh đẻ, trình độ canh tác, trường học, trạm xá), an ninh.
3.2. Đặc điểm kinh tế
- Cơ cấu kinh tế của huyện, xã; những ngành nghề chính trong vùng, tỷ lệ đói, nghèo; phát triển công, nông nghiệp và dịch vụ.
- Tình hình chế biến và thị trường lâm sản: số cơ sở chế biến gỗ và lâm sản, sản phẩm chính; giá cả thị trường.
- Tình hình tiêu thụ gỗ (tại chỗ, trong tỉnh, ngoài tỉnh, loại sản phẩm, khối lượng, giá cả, khó khăn, thuận lợi, khả năng tiêu thụ gỗ trong tương lai).
33. Kết cấu hạ tầng: mạng lưới đường xá, đường dân sinh; mạng lưới điện; chợ, ngân hàng, bưu điện, trường học, phương tiện vận tải hàng hóa.
3.4. Đánh giá chung về tình hình kinh tế xã hội, thuận lợi, khó khăn.
4. Hiện trạng mạng lưới đường xá, phương tiện vận chuyển, hệ thống thông tin liên lạc của đơn vị
- Mạng lưới đường trục vận chuyển lâm sản: km, cấp đường, chất lượng đường.
- Phương tiện vận chuyển chính.
5. Hiện trạng nguồn nhân lực, lao động của đơn vị
- Nguồn nhân lực: cán bộ quản lý (trình độ đại học, trung cấp, sơ cấp), lao động hợp đồng dài hạn, thời vụ, nguồn lao động (đã qua đào tạo, chưa qua đào tạo).
- Số hộ nhận khoán theo công việc.
6. Đánh giá về hiệu quả sản xuất, kinh doanh trong 5 năm gần đây
- Đánh giá về các kế hoạch đã xây dựng và tình hình thực hiện về khối lượng, về chất lượng; thi hành luật pháp, chính sách, quy trình, quy phạm; ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân.
- Hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Chương 2: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kinh tế
- Tổng diện tích rừng và đất rừng được đưa vào quản lý, sử dụng và phát triển.
- Diện tích rừng trồng, năng suất rừng trồng đạt được và tăng so với hiện tại.
- Về sản lượng khai thác bình quân/năm khi định hình và tăng so với hiện tại.
1.2.2. Về xã hội
- Giải quyết công ăn việc làm, thu hút bao nhiêu lao động, giá trị ngày công lao động.
- Đóng góp nâng cao nhận thức, năng lực, trình độ của người dân đối với nghề rừng
- Đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng: đường xá, cụm dân cư, các công trình công cộng; phát triển ngành nghề nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Giải quyết tốt mối quan hệ với các tổ chức và cộng đồng địa phương.
1.2.3. Về môi trường
- Nâng cao độ che phủ của rừng, tăng cường các biện pháp cải tạo đất, chống xói mòn thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
- Bảo vệ tính đa dạng sinh học, các loài động vật, thực vật quý hiếm, trồng các loài cây bản địa quý hiếm, trồng cây cung cấp gỗ nhỏ, kết hợp gỗ lớn, giảm sức ép đối với rừng tự nhiên.
Các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường được chứng minh bằng số liệu cụ thể.
2. Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai
2.1. Quy hoạch sử dụng đất
2.2. Xác định diện tích đất theo quy hoạch 3 loại rừng
2.3. Xác định các khu vực loại trừ
a) Rừng đáp ứng những nhu cầu quan trọng của cộng đồng dân cư địa phương.
b) Rừng phòng hộ cục bộ.
c) Đất ven ruộng lúa của dân.
d) Các khu vực mục đích bảo tồn.
2.4. Đất rừng sản xuất
- Đất có rừng trồng.
- Đất có rừng tự nhiên.
- Đất chưa có rừng.
+ Đất dành cho trồng rừng, cây gỗ nhỏ, cây gỗ nhỏ kết hợp sản xuất gỗ lớn, cây gỗ lớn.
+ Đất dành cho sản xuất nông lâm kết hợp.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và các đơn vị trực thuộc
- Tổ chức bộ máy, sơ đồ tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ
- Tổ chức các đội sản xuất: địa điểm, diện tích quản lý, nhân lực.
- Tổ chức các đơn vị dịch vụ (cung ứng vật tư, vườn ươm, dịch vụ sản xuất khác). Mô tả địa điểm, quy mô, nhiệm vụ.
4. Lập kế hoạch quản lý, sản xuất kinh doanh
4.1. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn
4.1.1. Phòng cháy, chữa cháy
- Biện minh về các khu vực và thời gian cần phòng chống cháy
- Các giải pháp thiết bị, kỹ thuật (chòi canh, đường ranh cản lửa rừng, mốc bảng, trang thiết bị...)
- Tổ chức lực lượng để thực hiện và tuyên truyền giáo dục.
4.1.2. Kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại
- Dự báo, giám sát
- Kỹ thuật phòng trừ
- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật (phụ lục cấm).
4.1.3. Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu vực có giá trị bảo tồn
- Xác định địa điểm, diện tích, mục đích, nội dung bảo vệ
- Xác định các biện pháp bảo vệ.
4.1.4. Chống chặt phá phi pháp lấy gỗ, lấy đất để canh tác
- Biện minh về các khu vực cần bảo vệ (những khu vực gần đường giao thông, các khu rừng có cây đạt yêu cầu của thị trường, nơi có nhu cầu canh tác nương rẫy)
- Tổ chức tuần tra canh gác
- Tổ chức trạm gác cửa rừng (số lượng, địa điểm)
- Tuyên truyền giáo dục, tổ chức màng lưới dân để phát hiện kịp thời các vụ việc
- Dự toán kinh phí.
4.2. Trồng rừng
- Xác định tổng diện tích cần trồng rừng (trồng lại rừng sau khai thác và trồng rừng mới)
- Mục đích trồng rừng
- Chọn loài cây trồng, thuyết minh về lựa chọn loài cây; mô tả đặc trưng về loài cây lựa chọn; dự kiến diện tích trồng cho từng loài trên các dạng đất khác nhau.
- Xác định địa danh, diện tích trồng từng năm trong chu kỳ kinh doanh.
- Thuyết minh một số nội dung kỹ thuật cơ bản.
- Chu kỳ, năng suất dự kiến đạt được.
- Xác định đơn giá và vốn đầu tư.
4.3. Khai thác rừng trồng
4.3.1. Những cơ sở và kỹ thuật xây dựng kế hoạch khai thác
- Xác định chu kỳ khai thác theo loài cây
- Chọn đối tượng rừng đưa vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi
- Loại sản phẩm, quy cách sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ theo tiêu chuẩn khai thác tác động thấp.
4.3.2. Xây dựng kế hoạch cho một chu kỳ: trình tự đưa các lô vào khai thác bảo đảm ổn định trong chu kỳ, xác định cụ thể địa danh, diện tích, sản lượng khai thác.
4.3.3. Công cụ và công nghệ khai thác
Biện minh về công cụ sử dụng, kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường, mật độ đường, cự ly giữa các tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo kỹ thuật khai thác tác động thấp.
4.3.4. Tổ chức khai thác, tiêu thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác hay bán cây đứng cho đơn vị khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ trong tỉnh hay ngoài tỉnh).
4.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng
- Duy tu bảo dưỡng đường số km, tên tuyến, thời gian thực hiện
- Mở đường mới, đường nhánh, số km, tên tuyến, giá trị sử dụng, thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ, số lượng, địa điểm, diện tích
- Xây dựng các công trình phúc lợi (nếu có) như nhà làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi canh, chỉ rõ mục đích, số lượng, thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm, mục đích, địa điểm, diện tích, công suất, thời gian thực hiện
- Dự toán kinh phí.
4.5. Kế hoạch nhân lực và đào tạo
- Kế hoạch nhân lực
+ Thuyết minh về nhu cầu lao động bình quân cho 1 năm cho từng khâu công việc
+ Kế hoạch huy động lao động phục vụ trồng rừng, khai thác và các dịch vụ khác (lao động thường xuyên, lao động thời vụ); Kế hoạch khoán theo công việc.
- Kế hoạch bồi dưỡng đào tạo nhân lực: đối tượng, nội dung đào tạo, hình thức đào tạo (ngắn hạn, dài hạn) số lượng người, số lớp.
4.6. Kế hoạch giám sát, đánh giá
4.6.1. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế
4.6.2. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về môi trường
4.6.3. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về xã hội.
Chương 3: PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1. Kinh tế
1.1. Giá trị sản phẩm thu được
1.2. Sản phẩm từ các hoạt động lâm sinh, từ rừng trồng
1.3. Tăng vốn rừng (Tăng về diện tích, trữ lượng rừng trồng)
2. Xã hội
Đối tượng bị tác động và mức độ ảnh hưởng, bao gồm cả tác động tích cực và tác động tiêu cực (giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập của người dân, nâng cao năng lực, đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, nguồn nước).
3. Môi trường
Tiên lượng các tác động tích cực, tiêu cực đối với môi trường, về bảo tồn đa dạng sinh học và các mẫu sinh thái có giá trị bảo tồn; tăng độ che phủ của rừng, phát triển các loài cây bản địa, tác dụng của việc bảo vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác tác động thấp.
Chương 4: TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ
1. Tồn tại
Nêu những khó khăn những tồn tại về mặt kỹ thuật, về chính sách, về thể chế.
2. Kiến nghị:
Nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch đã xây dựng./.
Phần 2
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng trồng)
Biểu 01: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Trữ lượng (m3/1000 cây) |
||
ha |
% |
m3/1000 cây |
% (với gỗ) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng diện tích quản lý |
|
|
|
|
I |
Diện tích có rừng |
|
|
|
|
1 |
Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
1.1 |
Rừng gỗ |
|
|
|
|
1.2 |
Rừng gỗ + tre nứa |
|
|
|
|
1.3 |
Rừng tre nứa + gỗ |
|
|
|
|
1.4 |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2 |
Rừng trồng |
|
|
|
|
2.1 |
Rừng gỗ |
|
|
|
|
2.2 |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2.3 |
Rừng đặc sản |
|
|
|
|
2.4 |
Loại khác |
|
|
|
|
II |
Đất LN chưa có rừng |
|
|
|
|
1 |
la |
|
|
|
|
2 |
Ib |
|
|
|
|
3 |
Ic |
|
|
|
|
III |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
IV |
Đất khác |
|
|
|
|
Biểu 02: Hiện trạng sử dụng đất
STT |
Mục đích sử dụng |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
|
Tổng diện tích quản lý |
|
|
1 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
1.1 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
1.2 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
2.1 |
Đất có nhà ở |
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng... |
|
|
3 |
Đất nông nghiệp |
|
|
3.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
3.2 |
Đất trồng cây lâu năm... |
|
|
4 |
Đất khác |
|
|
Biểu 03: Hiện trạng rừng trồng theo loài cây và tuổi
Loài cây |
Diện tích (ha) |
Tuổi rừng |
||||
1 |
2 |
3 |
... |
... |
||
1. Keo |
|
|
|
|
|
|
2. Bồ đề |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Biểu 04: Hiện trạng hệ thống đường (trong lâm phần và khu vực giáp ranh)
STT |
Loại đường |
Tên tuyến |
Số hiệu tuyến (nếu có) |
Cấp đường |
Chiều dài (km) |
Mô tả đánh giá |
I |
Trong lâm phần |
|
|
|
|
|
1 |
Liên xã |
|
|
|
|
|
2 |
Liên huyện |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
II |
Khu vực giáp ranh |
|
|
|
|
|
1 |
Liên xã |
|
|
|
|
|
2 |
Liên huyện |
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 05: Kết quả sản xuất kinh doanh 5 năm gần nhất
Hạng mục |
Đơn vị |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Tổng cộng |
Tăng trưởng |
1. Trồng rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
- % hoàn thành |
% |
|
|
|
|
|
|
|
2. S.lượng gỗ KT |
|
|
|
|
|
|
|
|
- K.hoạch khai thác |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng TB |
m3/ha |
|
|
|
|
|
|
|
- % hoàn thành |
% |
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá trị TSL |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
4. Doanh thu |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
5. Lãi (lỗ) |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
6. Nộp ngân sách |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
7. Nộp BHXH |
tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
8. Lương bình quân/người/tháng |
Nghìn đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 06: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất
Loại đất |
Đơn vị |
Hiện trạng |
Quy hoạch |
Ghi chú |
Tổng diện tích |
ha |
|
|
|
1. Đất sản xuất lâm nghiệp |
ha |
|
|
|
- Đất rừng sản xuất |
ha |
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ |
ha |
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng |
ha |
|
|
|
2. Đất sản xuất nông nghiệp |
ha |
|
|
|
3. Đất phi nông nghiệp |
ha |
|
|
|
4. Đất không thể trồng rừng |
ha |
|
|
|
Biểu 07: Kế hoạch trồng rừng cho 1 chu kỳ kinh doanh
STT |
Chỉ tiêu |
Loài cây trồng |
||||
Keo lá tràm |
Keo tai tượng |
... |
... |
... |
||
1 |
Năm... |
|
|
|
|
|
- |
Địa danh (lô, khoảnh, tiểu khu) |
|
|
|
|
|
- |
Diện tích (ha) |
|
|
|
|
|
- |
Mật độ (cây/ha) |
|
|
|
|
|
- |
Chu kỳ khai thác (năm) |
|
|
|
|
|
- |
Mục tiêu kinh doanh |
|
|
|
|
|
- |
Năm khai thác |
|
|
|
|
|
- |
Sản lượng khai thác ước tính (m3) |
|
|
|
|
|
- |
Số lượng cây giống trồng rừng (cây) |
|
|
|
|
|
2 |
Năm... |
|
|
|
|
|
- |
……………….. |
|
|
|
|
|
3 |
Năm... |
|
|
|
|
|
- |
……………….. |
|
|
|
|
|
Biểu 08: Kế hoạch chăm sóc rừng trồng
Hạng mục |
Đơn vị |
Diện tích chăm sóc |
|||||||
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
||
Năm thứ nhất |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ ba |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 09: Kế hoạch khai thác rừng trồng cho 1 chu kỳ kinh doanh
Năm khai thác |
Diện tích (ha) |
Loài cây |
Các chỉ tiêu rừng trồng |
Sản lượng dự kiến (m3) |
Tổ/đội SX hoặc địa danh |
|||||
Tuổi (năm) |
D bq (cm) |
H bq (m) |
Trữ lượng (m3) |
|||||||
bq/ha |
tổng M |
bq/ha |
tổng SL |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Nhu cầu lao động cho 1 chu kỳ kinh doanh
Năm |
Nhu cầu lao động (người) |
L.động trong đơn vị (người) |
L.động thuê khoán (người) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ đến tại Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã (gọi tắt là cơ quan kiểm lâm sở tại) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải kiểm tra và xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm tổ chức thẩm định và cấp giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến. Chi cục Kiểm lâm thành lập hội đồng thẩm định (thành phần gồm: Chi cục trưởng là Chủ tịch, đại diện của chủ rừng; cơ quan quản lý lâm nghiệp, môi trường, thú y); hội đồng đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể, lập biên bản thẩm định và gửi báo cáo Sở Nông nghiệp&PTNT;
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và PTNT gửi kết quả cho Hạt kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại các Hạt Kiểm lâm sở tại
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại các Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác (theo mẫu số 01 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác (theo mẫu số 02 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự nhiên thể hiện rõ các nội dung: giới thiệu về đơn vị tư vấn; tổng quan khu vực, phương pháp, thời gian, kết quả; phương án khai thác; kết luận và kiến nghị (theo mẫu số 03 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Báo cáo đánh giá quần thể do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân của cá nhân bđề nghị cấp giấy phép.
+ Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không đồng thời là chủ rừng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại, Chi cục Kiểm lâm tỉnh
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 1 của Thông tư 47/2012/TTBNNPTNT);
- Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 2 của Thông tư 47/2012/TTBNNPTNT);
- Báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường (Mẫu số 3 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư 38, 78, 25, 47, 80.
Mẫu số 1: Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
|
……….., ngày ….. tháng …… năm …... |
Mẫu số 2: Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày……. tháng …… năm …. |
Mẫu số 3: Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên đơn vị tư vấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực hiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
|
…….., ngày ….. tháng .… năm …. |
8. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ đến tại Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã (gọi tắt là cơ quan kiểm lâm sở tại) hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải kiểm tra và xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm tổ chức thẩm định và cấp giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến. Chi cục Kiểm lâm thành lập hội đồng thẩm định (thành phần gồm: Chi cục trưởng là Chủ tịch, đại diện của chủ rừng; cơ quan quản lý lâm nghiệp, môi trường, thú y); hội đồng đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể, lập biên bản thẩm định và gửi báo cáo Sở Nông nghiệp&PTNT;
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp&PTNT gửi kết quả cho Hạt kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi nhận được kết quả, cơ quan kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại các Hạt Kiểm lâm sở tại
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác (theo mẫu số 01 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác (theo mẫu số 02 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; hoặc bản sao chụp văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
+ Bản sao chụp Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 13 (mười ba) ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại, Chi cục Kiểm lâm tỉnh
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 1 của Thông tư 47/2012/TTBNNPTNT);
- Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu số 2 của Thông tư 47/2012/TTBNNPTNT);
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Mẫu số 1: Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
|
……….., ngày ….. tháng …… năm …... |
Mẫu số 2: Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày……. tháng …… năm …. |
9. Thủ tục thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng chuẩn bị Hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo kết quả điều tra, nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới, phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất các biện pháp bảo tồn (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ thích hợp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/NĐ-CP
10. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ, quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/NĐ-CP
11. Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học; Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường và phù hợp với tập quán địa phương; Tổ chức hoạt động sử dụng bền vững và chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học; Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp lực lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định; Xác định nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; Tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo thôn, các hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực hiện dự án đầu tư vùng đệm (bản chính).
+ Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Sở Nông nghiệp và PTNT hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án đầu tư vùng đệm không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT phải thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành văn bản trả lời không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ NN&PTNT phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành việc phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/NĐ-CP
12. Thủ tục thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh phê duyệt: Ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh quản lý theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (Bản chính);
+ Báo cáo đề án bao gồm các nội dung Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch. Diện tích, vị trí khu rừng, mục đích, thời gian thuê; Địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái (bản chính);
+ Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
+ Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/NĐ-CP
13. Thủ tục thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với cho tổ chức, cá nhân khác kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo dự án bao gồm các nội dung sau: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi nhuận, lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ và quyền hạn của các bên có liên quan (bản chính);
+ Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
+ Các hồ sơ khác có liên quan.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hoàn thành thẩm định dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/NĐ-CP.
14. Thủ tục thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các Phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
+ Phương án dịch vụ môi trường rừng với các nội dung cụ thể bao gồm hiện trạng rừng, đất đai, các phân khu chức năng và các đặc trưng có liên quan đến dịch vụ môi trường rừng; tiềm năng chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định các loại dịch vụ môi trường rừng của khu rừng đặc dụng; xác định các đối tượng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; xác định các đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và phương thức, biện pháp chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt phương án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
15. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt giảm diện tích chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý); Quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
+ Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT (bản chính);
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Phương án đền bù giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
+ Phương án trồng rừng mới thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
+ Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt phương án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
16. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt tăng diện tích chuẩn bị Hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo kết quả điều tra, nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới, phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất các biện pháp bảo tồn (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích đều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt phương án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
17. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do UBND tỉnh quyết định thành lập chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ, quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/NĐ-CP.
18. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Nông nghiệp và PTNT trình hồ sơ lập quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh tại Bộ phận nhận và Trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: UBND tỉnh Thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Phê duyệt kết quả thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Hồ sơ thẩm định:
- Tờ trình đề nghị thẩm định quy hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Báo cáo quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh;
- Các tài liệu khác có liên quan
2. Hồ sơ phê duyệt:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch;
- Văn bản thẩm định quy hoạch;
- Các tài liệu khác
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định quy hoạch không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo cho sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện.
- Thời gian Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến bằng văn bản về quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng cấp tỉnh tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đến
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
19. Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng do địa phương quản lý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Phê duyệt sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình của Giám đốc BQL khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục trưởng CCKL đề nghị phê duyệt báo cáo quy hoạch đối với những khu rừng đặc dụng chưa có ban quản lý;
+ Báo cáo quy hoạch khu rừng đặc dụng và các tài liệu liên quan;
+ Các bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng tài nguyên (rừng, đất ngập nước, biển) và đất đai của khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch bảo tồn và phát triển khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch chung xây dựng cơ sở hạ tầng khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng đặc dụng; bản đồ phạm vi, quy mô, ranh giới và quy hoạch đầu tư phát triển vùng đệm.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Nông nghiệp và PTNT hoàn thành thẩm định quy hoạch khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành văn bản trả lời không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ NN&PTNT phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện.
- UBND tỉnh hoàn thành Thời gian hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý hoặc Chi cục kiểm lâm địa phương (nếu chưa thành lập Ban quản lý)
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
20. Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với khu rừng đặc dụng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Phê duyệt sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT ;
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Báo cáo Đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật, bao gồm các nội dung sau: Luận chứng về sự cần thiết về cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với cả vùng, khu vực; Xác định nhu cầu và nguồn vốn đầu tư, nhân lực, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng các hoạt động cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật; Cơ cấu tổ chức của Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật; Quy chế hoạt động; Tổ chức thực hiện.
+ Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Nông nghiệp và PTNT hoàn thành thẩm định quy hoạch khu rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
21. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt: Kiểm tra hồ sơ; Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; Tổ chức họp thẩm định; Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh:
+ Xin ý kiến thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Phê duyệt sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
+ Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26/3/2014 (bản chính);
+ Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN 2000;
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển biết để hoàn thiện.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Ban quản lý các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
22. Thủ tục phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban quản lý rừng đặc dụng có nhu cầu phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ. - Hồ sơ được chuyển đến Chi cục kiểm lâm trong ngày.
Bước 3: Hội đồng thẩm định kiểm tra hồ sơ thiết kế
Sau khi kiểm tra, Hội đồng thẩm định báo cáo Chi cục trưởng ra Văn bản thẩm định trình Giám đốc Sở ra Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình thẩm định hồ sơ;
+ Thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng
- Số lượng hồ sơ: 01
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định hồ sơ (Phụ lục 19 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT);
- Mẫu thiết kế chặt nuôi dưỡng (Phụ lục 20 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT)
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điểm a khoản 9.4 Mục II Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
- Khoản 2 điều 7 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 19: Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../TTr-...... |
.........., ngày tháng năm........ |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng
Kính gửi: |
- ........................................................ - ........................................................ |
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Các căn cứ khác ( nếu có) ……………..,
(Tên đơn vị) trình ………….. thẩm định và phê duyệt Hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng với các nội dung sau:
a) Vị trí lô rừng chặt nuôi dưỡng (ranh giới, diện tích theo lô, khoảnh, tiểu khu);
b) Diện tích lô rừng chặt nuôi dưỡng.
c) Hiện trạng lô rừng chặt nuôi dưỡng.
b) Phương án chặt nuôi dưỡng.
d) Tính toán khối lượng sản phẩm có thể tận dụng theo kích thước, loài cây, nhóm gỗ;
(Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng kèm theo)
Với những nội dung nêu trên,……….(tên đơn vị) kính đề nghị ....... xem xét phê duyệt Hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng để đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
Tổ chức, cá nhân đề nghị |
Phụ lục 20: Mẫu thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng rừng
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I. Khái quát dự án
1. Tên dự án
2. Địa điểm thực hiện.
3. Thời gian thực hiện.
4. Chủ quản dự án (cấp quyết định đầu tư).
5. Chủ dự án.
6. Cơ quan lập dự án và phối hợp.
7. Tổng vốn và nguồn vốn
Phần II. Nội dung dự án.
1. Cơ sở pháp lý.
2. Sự cần thiết phải đầu tư dự án.
3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
4. Mục tiêu dự án.
5. Phạm vi, quy mô dự án.
6. Hiện trạng khu vực dự án (có bản đồ kèm theo)
7. Phương án cải tạo và các giải pháp lâm sinh (có bản đồ kèm theo)
7.1. Điều tra trữ lượng lô rừng chặt nuôi dưỡng
7.2. Điều tra loài cây theo cỡ kính
7.3. Phương án chặt nuôi dưỡng
8. Lập dự toán
- Chi phí thực hiện các hoạt động điều tra
- Chi phí hoạt động khai thác, vận chuyển.
- Chi phí hoạt động vệ sinh rừng.
- Tổng mức đầu tư của dự án.
9. Các nội dung khác của dự án:
- Nguồn vốn
- Kế hoạch tiến độ thực hiện.
- Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả đầu tư của dự án.
- Đánh giá tác động môi trường.
- Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện
- Rủi ro và những biện pháp giảm thiểu.
- Tính bền vững của dự án.
- Hình thức quản lý dự án
- Kết luận và kiến nghị
23. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh (Đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Hội đồng thẩm định kiểm tra Hồ sơ lâm sinh
Sau khi kiểm tra, Hội đồng thẩm định báo cáo Chi cục trưởng ra Văn bản thẩm định trình Giám đốc Sở ra Quyết định phê duyệt hồ sơ lâm sinh.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu, bản chính);
+ Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính);
+ Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
+ Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
+ Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bản chính, 04 bản sao chụp)
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (Phụ lục 4 theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 5246 QĐ/BNN-LN ngày 26/11/2003 của Bộ NN&PTNT
- Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC ngày 02/5/2008 của Bộ Nông nghiệp &PTNT-Bộ KHĐT-Bộ TC
- Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 26/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành quy chế đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
- Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, NGHIỆM THU DỰ ÁN LÂM SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
A. TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN LÂM SINH
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.........., ngày......... tháng......... năm......... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
Kính gửi: …
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg. Ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư, hình thức đầu tư
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Hình thức đầu tư
2. Địa điểm lập dự án
3. Mục tiêu của dự án
4. Nội dung và qui mô của dự án
5. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải ngân
Stt |
Nguồn vốn cho dự án |
Tổng số |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
|
Tổng nhu cầu |
|
|
|
|
|
Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
Vốn liên doanh liên kết |
|
|
|
|
|
Vốn vay |
|
|
|
|
|
Vốn tự có của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
Vốn tự có của dân |
|
|
|
|
|
Nguồn vốn khác |
|
|
|
|
7. Hình thức thực hiện dự án:
8. Lực lượng tham gia thực hiện dự án:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện dự án:
11. Tiến độ thực hiện:
STT |
Nội dung hoạt động của dự án |
Đơn vị tính |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các nội dung khác:
Chủ đầu tư trình... thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
24. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Hồ sơ cải tạo rừng (Đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn có nhu cầu Thẩm định, phê duyệt cải tạo rừng để trồng lại rừng chuẩn bị Hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục trưởng báo cáo lãnh đạo Sở thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Hồ sơ. Căn cứ kết quả thẩm định chủ tịch Hội đồng trình Giám đốc Sở xem xét phê duyệt .
Bước 4: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
a) Đối với chủ rừng là tổ chức, hồ sơ gồm:
- Đề nghị cải tạo rừng theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT .
- Thiết kế kỹ thuật cải tạo rừng quy định tại khoản 2 điều 4 thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT .
- Biên bản kiểm tra hiện trường theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT .
b) Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn:
- Đề nghị cải tạo rừng, trong đó nêu rõ địa chỉ, mục tiêu cải tạo rừng, địa điểm, vị trí, ranh giới và lô, khoảnh, tiểu khu rừng cải tạo, hiện trạng rừng, phương thức cải tạo, loại cây trồng, thời hạn hoàn thành theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT .
- Biên bản kiểm tra hiện trường theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT .
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ (1 bản chính và 4 bản sao)
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
Trong trường hợp cần phải xác minh thực địa thì thời gian phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm Gia Lai
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức khoa học có liên quan
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép cải tạo rừng (Phụ lục 01, 02 kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
- Biên bản kiểm tra hiện trường (Phụ lục 03 kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
- Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……………, ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi: ……………….............................
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư /2013/TT-BNNPTNT ngày / /2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị (Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
Vị trí: thuộc lô…khoảnh…, tiêu khu....
Hiện trạng rừng...., diện tích….ha; diện tích cải tạo:…..ha
Trữ lượng:... m3; bình quân........m3 /ha;
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................………………………
- Cải tạo theo đám………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:…………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ..........................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng……năm ….. đến ngày .…tháng ….năm ……
................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
PHỤ LỤC 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……………, ngày......tháng ...... năm .....
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi: ……………….
Tên chủ hộ/cá nhân/cộng đồng dân cư thôn
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư /2013/TT-BNNPTNT ngày / /2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau.
Vị trí: thuộc lô…....khoảnh…..., tiêu khu.......
Hiện trạng rừng........, diện tích….ha; diện tích cải tạo:….....ha
Trữ lượng:.........m3; bình quân........m3/ha;
Mục tiêu cải tạo rừng:
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................………………………
- Cải tạo theo đám………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:…………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ..........................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng……năm ….đến ngày .…tháng ….năm ……
Tôi cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại |
Đại diện UBND xã |
Người làm đơn |
PHỤ LỤC 03
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……..Ngày..... tháng..... năm.....
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
1. Tên hồ sơ cải tạo rừng:
2. Địa điểm:
3. Thành phần kiểm tra:
- Đại diện Chủ rừng quản lý khu rừng đề nghị cải tạo
- Đại diện UBND xã nơi khu rừng được cải tạo;
- Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế lập hồ sơ.
4. Kết quả kiểm tra:
- Về vị trí lô rừng.....................................
- Về điều kiện rừng cải tạo (5 điều kiện theo Thông tư quy định)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Kết luận và kiến nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………........................................................................................................
Biên bản được lập thành 05 bản và thông qua vào hồi ….giờ …..ngày … tháng………….năm …………………
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại |
Đại diện UBND xã |
Người làm đơn |
25. Thủ tục miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi 01 tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính 01 tỉnh) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.
Đoàn kiểm tra đi xác minh tại hiện trường và làm việc nội nghiệp và lập báo cáo xác minh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân
+ Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01 bản chính).
+ Một trong các giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:
++ Bản sao chụp Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của tòa án là chết, mất tích;
++ Bản sao chụp Giấy chứng tử trong trường hợp chết;
++ Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó (01 bản chính).
- Đối với tổ chức, tập thể
+ Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01 bản chính).
+ Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật (01 bản chính).
+ Phương án khôi phục sản xuất - kinh doanh (01 bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp; 03 ngày làm việc nếu nhận được qua đường bưu điện. Nếu thành phần hoặc số lượng hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập biên bản xác minh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình UBND tỉnh xem xét và ra quyết định xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi 01 tỉnh là đối tượng miễn, giảm.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
h) Phí, Lệ phí: không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Thời hạn có hiệu lực: trong thời hạn được ghi trong Quyết định được phê duyệt
k) Điều kiện thực hiện TTHC
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính của 01 tỉnh
- Bị thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Điều 4 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-NNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNNPTNT.
26. Thủ tục thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan, tổ chức trong nước; người định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ dự án Khi chuyển đi nơi khác hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Tổ chức thực hiện:
Sau khi nhận được văn bản trả lại rừng của chủ rừng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm xem xét và giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thẩm tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi rừng. Thời gian thực hiện bước này là 15 ngày.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn, uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng trong thời gian 10 ngày làm việc (nếu có).
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần: Văn bản trả lại rừng của chủ rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp Huyện
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức trong nước; người định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 20 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ban hành ngày 03/3/2006,
- Mục II Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn trình tự thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư thôn
- Điều 5 và điều 11 Thông tư liên lịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/1/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liên với giao đất, thuê đất lâm nghiệp.
27. Thủ tục Giao rừng cho tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu giao rừng cho tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
- Chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi giao rừng.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức.
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức.
Bước 4: Quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Bước 5: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 5 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước giao rừng nêu trên, nếu tổ chức không đủ điều kiện được giao rừng thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
Bước 6: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đề nghị giao rừng;
+ Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (Phụ lục 01 theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao rừng cho tổ chức.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
Mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phụ lục 01: Mẫu đề nghị giao rừng, cho thuê rừng dùng cho tổ chức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính gửi: .............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (1) ............................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ................................................ Điện thoại....................................
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)....................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng, cho thuê (ha)........................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3).............................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm).....................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)....................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn......................................................................................................................................
Các cam kết khác (nếu có): ....................................................................................
|
........, ngày ...... tháng ......... năm ..... |
_______________
1. Đối với tổ chức phải ghi rõ: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
28. Thủ tục Cho thuê rừng cho tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cho thuê rừng cho tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
- Chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi cho thuê rừng.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến cho tổ chức thuê. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho thuê rừng cho tổ chức.
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức.
Bước 4: Quyết định cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN); ký Hợp đồng cho thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Bước 5: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 5 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước cho thuê rừng nêu trên, nếu tổ chức không đủ điều kiện được thuê rừng thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được thuê rừng.
Bước 6: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đề nghị thuê rừng;
+ Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (Phụ lục 05 theo Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016).
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho thuê rừng cho tổ chức.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
Phụ lục 05: Mẫu đề nghị giao rừng, cho thuê rừng dùng cho tổ chức
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính gửi: .............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (1) ............................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ................................................ Điện thoại....................................
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)....................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng, cho thuê (ha)........................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3).............................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm).....................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)....................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn......................................................................................................................................
Các cam kết khác (nếu có): ....................................................................................
|
........, ngày ...... tháng ......... năm ..... |
_______________
1. Đối với tổ chức phải ghi rõ: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
29. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trại nuôi Gấu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận trại nuôi Gấu trên địa bàn tỉnh Gia Lai chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm Thành lập hội đồng thẩm định, hoàn thành biên bản thẩm định và cấp Giấy chứng nhận trại nuôi gấu
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi thành lập, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định.
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm cấp Giấy chứng nhận trại nuôi gấu cho trại có đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục chưa đạt yêu cầu.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục kiểm lâm.
Thời gian tiếp nhận Hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h00 giờ đến 17 h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu (theo mẫu);
+ Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
+ Bản thuyết minh về điều kiện chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu có kèm theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử lý chất thải;
+ Bản sao hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc gấu nuôi;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi Gấu (Phụ lục 10 theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
- Có chuồng và trại nuôi gấu đảm bảo các điều kiện quy định về trại, chuồng nuôi, vệ sinh môi trường, xử lý chất thải và chế độ ăn uống, chăm sóc thú y.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số: 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp &PTNT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Quyết định số: 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông Về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
Phụ lục 10: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày.... tháng.... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: ………………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi... con gấu ngựa;..........con gấu chó;.......con gấu....... với các chi tiết sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số chip điện tử (số hồ sơ) |
Số chuồng |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursusthibetanus) |
|
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
|
... |
.............................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: .............................................................................................................
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện an toàn, phòng ngừa dịch bệnh, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:...
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
|
Người làm đơn |
30. Thủ tục chủ nuôi gấu tự nguyện giao nộp gấu cho Nhà nước
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tự nguyện giao nộp gấu cho Nhà nước chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục kiểm lâm.
Thời gian tiếp nhận Hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h00 giờ đến 17 h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị giao nộp gấu cho nhà nước (theo mẫu);
+ Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ tự nguyện chuyển giao gấu (nếu chuyển giao gấu cho các đơn vị trên địa bàn trong tỉnh đủ điều kiện nuôi nhốt theo quy định);
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ tự nguyện chuyển giao gấu (nếu chuyển giao gấu cho các đơn vị ngoài tỉnh đủ điều kiện nuôi nhốt theo quy định);
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giao nộp gấu cho Nhà nước (Phụ lục VII theo Quyết định số: 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông Về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển giao gấu.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số: 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp &PTNT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Quyết định số: 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông Về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
Phụ lục VII: Mẫu đơn đề nghị tự nguyện giao gấu cho Nhà nước
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày.... tháng.... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………..
(Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Giấy chứng nhận trại nuôi gấu số:
Tự nguyện giao nộp cho Nhà nước... con gấu với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số chíp điện tử (số hồ sơ) |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
... |
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:...
Lý do giao: .........................................
Tôi xin cam đoan tự nguyện giao số gấu trên cho Nhà nước.
|
Người làm đơn |
31. Thủ tục xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nhu cầu xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu trên địa bàn thành phố Pleiku chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp đến tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm xem xét hồ sơ:
Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; Chi cục Kiểm lâm phải xác nhận và trả kết quả cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc của cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận; Chi cục Kiểm lâm thông báo cho chủ cây biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây (kết thúc việc xác minh phải lập biên bản xác minh); sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục kiểm lâm.
Thời gian tiếp nhận Hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h00 giờ đến 17 h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm tỉnh (bộ phận Thủ tục hành chính một cửa).
c) Thành phần và số lượng hồ sơ
- Thành phần:
+ Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Tài liệu về nguồn gốc lâm sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh;
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trong Bảng kê lâm sản (Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số: 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
(1).............................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo (2)......... ngày......./......./20...của.............
TT |
Loài cây |
Quy cách cây |
Số lượng (cây) |
Ghi chú |
||
Tên thông dụng |
Tên khoa học |
Đường kính tại vị trí sát gốc (cm) |
Chiều cao dưới cành (m) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
KIỂM LÂM ĐỊA BÀN (4) |
Ngày.....tháng.....năm 20..... |
_______________
(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.
(2) Ghi rõ số hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.
(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.
32. Chấp nhận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có Phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sau khi kiểm tra, Hội đồng thẩm định báo cáo Chi cục trưởng, tham mưu Giám đốc Sở có văn bản trả lời.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục kiểm lâm.
Thời gian tiếp nhận Hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h00 giờ đến 17 h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Văn bản của Chủ dự án đề nghị UBND tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế;
+ Thuyết minh dự án đầu tư có thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép nộp tiền của UBND tỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 1, Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
33. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức cư trú tại TP. Pleiku có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại trên địa bàn thành phố Pleiku chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm tổ chức xác minh và cấp Giấy chứng nhận trại nuôi; đồng thời lập sổ theo dõi theo mẫu số 09 trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục kiểm lâm.
Thời gian tiếp nhận Hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h00 giờ đến 17 h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
- Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của tổ chức được cấp; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm; mô tả trại nuôi theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao chụp Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao chụp kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Môi trường; cơ quan Thú y
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (Phụ lục 6 theo Thông tư số: 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Mẫu số 7)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở nuôi, trại nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng, phát triển của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và động vật nuôi; đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
- Có nguồn gốc vật nuôi hợp pháp.
- Chủ trại nuôi động vật rừng thông thường chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc hợp pháp của động vật nuôi .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số: 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý khai thác tự tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường;
- Thông tư số: 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số: 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ;
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp &PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
Phụ lục 06: Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới □; Cấp bổ sung □; Khác □ (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
Stt |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
Xác nhận của |
…….., ngày…….. tháng …… năm ....…. |
34. Thủ tục Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng đặc dụng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các chủ rừng có nhu cầu Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng đặc dụng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm tổ chức xác minh và cấp Giấy chứng nhận trại nuôi; đồng thời lập sổ theo dõi theo mẫu số 09 trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục kiểm lâm.
Thời gian tiếp nhận Hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h00 giờ đến 17 h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị cấp phép khai thác,
+ Bảng kê lâm sản khai thác.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 3 theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 11 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..Khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn vị khai thác) |
Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lô…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha ( nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, Khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Đường kính |
Khối lượng (m3) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
||||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
giổi dầu |
45 |
1,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT |
Địa danh |
Loài lâm sản |
Khối lượng (m3, cây, tấn) |
||
Tiểu khu |
Khoảnh |
lô |
|||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
Song mây Bời lời |
1000 cây 100 tấn |
Tổng |
|
|
|
|
|
Xác nhận (nếu có) |
Chủ rừng /đơn vị khai thác |
35. Thủ tục công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội, lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Hội đồng thẩm định nguồn gốc giống cây trồng lâm nghiệp tiến hành thẩm định hồ sơ, thẩm định ngoại nghiệp và lập biên bản thẩm định.
Hội đồng thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Sở ra quyết định cấp cấp chứng chỉ nguồn gốc giống rừng giống.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (theo mẫu)
+ Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (theo mẫu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Biểu mẫu số 05 theo Quyết định số 89/2005-QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Phụ lục 12 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT)
h) Phí, lệ phí:
- Công nhận rừng giống. Mức phí: 2.750.000đ/ rừng giống
- Công nhận cây trội. Mức phí: 450.000 đồng/cây
- Công nhận Lâm phần tuyển chọn. Mức phí: 750.000 đồng
- Công nhận Rừng giống chuyển hóa. Mức phí: 2.750.000 đồng
- Công nhận Vườn cây đầu dòng. Mức phí: 1.000.000 đồng/giống
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004.
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 Về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
MẪU BIỂU SỐ 05 (theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005)
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …………….
Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ….......................thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho người làm đơn |
|||
Tên chủ nguồn giống (Đơn vị hoặc cá nhân) |
|
||
Địa chỉ (Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có) |
|
||
Loài cây |
1. Tên khoa học 2. Tên Việt Nam |
||
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống xin công nhận |
Tỉnh: … Huyện: … Xã: … Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: Vĩ độ: Kinh độ: Độ cao trên mặt nước biển: |
||
Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận: |
|||
1. Nguồn gốc (rừng tự nhiên/rừng trồng): 2. Tuổi trung bình hoặc năm trồng: 3. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính): 4. Sơ đồ bố trí cây trồng: 5. Diện tích: 6. Chiều cao trung bình (m): 7. Đường kính trung bình ở 1.3m (m): 8. Đường kính tán cây trung bình (m): 9. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha): 10. Tình hình ra hoa, kết hạt: 11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có): |
|||
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có): |
|||
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận: □ Lâm phần tuyển chọn □ Rừng giống chuyển hóa □ Rừng giống trồng □ Cây mẹ (cây trội) □ Cây đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom) |
|||
|
Ngày … tháng … năm 200… Chữ ký của người làm đơn |
||
B - Phần dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… |
|||
Ngày thẩm định tại hiện trường nguồn giống: Ngày họp Hội đồng thẩm định: |
|||
|
Ngày … tháng … năm 20… Chi Cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp (Ký tên) |
||
|
|
|
|
Phụ lục 12: Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
Kính gửi :.............................................
1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống:
+ Nguồn gốc.
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng.
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu.
+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm; sơ đồ nguồn giống
+ Diện tích trồng.
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt.
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Kết luận và đề nghị:
|
Tổ chức, cá nhân báo cáo |
II. Lĩnh vực Thủy sản
1. Thủ tục Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực) chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thoại cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức xét duyệt hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu đã gửi để biết.
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận vào giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó thông báo cho tổ chức, cá nhân về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản giấy đăng ký đã có xác nhận của Sở.
+ Sau khi có kết quả kiểm tra, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo đạt chất lượng đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo không đạt chất lượng và xử lý vi phạm theo quy định.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng.
+ Thời gian kiểm tra cụ thể theo đăng ký của tổ chức, cá nhân. Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo về chất lượng.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nuôi nhập khẩu giống thủy sản (trừ giống bố mẹ chủ lực).
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (Phụ lục 12 theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí:
+ Phí: 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng), quy định tại Chương I, phần 2 Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính
+ Lệ phí: 50.000 đ/lần, quy định tại phần 1 Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông báo đạt chất lượng hoặc giấy thông báo không đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007.
+ Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý giống thủy sản.
+ Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản.
PHỤ LỤC 12
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:.......................................................................................................
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên người đại diện: .....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số ĐT:............................................................... Fax: ..................................................
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học): ............................................................
2. Số lượng:................................................. Khối lượng: ............................................
3. Tuổi:.......................................................... Độ thuần chủng .....................................
4. Tỷ lệ đực cái.................... Độ thành thục................... (đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hóa: ..................................................................................
6. Nước sản xuất: ........................................................................................................
7. Nơi xuất hàng: .........................................................................................................
8. Nơi nhận hàng: ........................................................................................................
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra: .......................................................................
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra: ......................................................................
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a) ................................................................................................................................
b) ...............................................................................................................................
12. Thông tin liên hệ:.............................................Số ĐT:.............................................
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
............., ngày.... tháng.... năm .... |
.............., ngày.... tháng.... năm.... |
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thoại cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức xét duyệt hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai đã gửi để biết.
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định (Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ tịch, đại diện Chi cục Chăn nuôi và Thú y, đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, đại diện Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đại diện Trung tâm giống Thủy sản tỉnh là thành viên). Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký lưu giữ của chủ sở hữu; kiểm tra cơ sở lưu giữ, lập biên bản thẩm định, kiến nghị cấp giấy chứng nhận lưu giữ cho chủ sở hữu có đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai.
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi hoàn thành biên bản thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận lưu giữ cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký lưu giữ (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT);
- Bản mô tả quy trình công nghệ nuôi, giải pháp khoanh vùng quản lý và hệ thống bảo vệ tránh thoát ra ngoài thủy vực tự nhiên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nuôi giữ thủy sinh vật ngoại lai.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lưu giữ (Phụ lục I theo Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam.
Phụ lục I. Mẫu đơn đề nghị đăng ký lưu giữ loài thủy sinh vật ngoại lai: ....
TÊN CHỦ SỞ HỮU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày.... tháng.... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU GIỮ
Kính gửi: Chi cục.... (chuyên ngành Thủy sản địa phương, trường hợp địa phương nào không có Chi cục Thủy sản thì gửi Sở NN và PTNT)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận lưu giữ loài thủy sinh vật ngoại lai với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và tên khoa học |
Số chip điện tử (số hồ sơ), nếu là loài thuộc công ước QT |
Số cá thể, khối lượng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
Mục đích sở hữu: (nuôi kinh doanh, cho sinh sản, giải trí, buôn bán...)
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, biện pháp cách ly đối với loài bản địa, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:...
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để lưu giữ loài.......... và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
|
Người làm đơn |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Thủ tục cấp Chứng nhận nguồn gốc lô giống
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, công dân có nhu cầu Chứng nhận nguồn gốc lô giống chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc nộp theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện thoại cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Kiểm lâm Tổ kiểm tra, xác minh tính phù hợp giữa khối lượng và diện tích đăng ký sau đó báo chủ nguồn giống để tiến hành thu hái, sản xuất
Sau khi thu hoạch và tinh chế Chủ nguồn giống điền kết quả thu hái vào phần 2 của Thông báo thu hoạch. Tổ kiểm tra sẽ báo cáo kết quả và trình Chi cục trưởng cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở (Khi nhận kết quả cần mang theo giấy hẹn)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (Phụ lục 15 theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
h) Phí, lệ phí:
- Phí công nhận nguồn gốc lô giống: 750.000 đồng/lô giống
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống: 100.000 đồng/lần
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Phụ lục 15: Mẫu thông báo thu hoạch giống lâm nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................., ngày.... tháng.... năm 20....
THÔNG BÁO
THU HOẠCH VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: ...................
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi thông báo kế hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:
Phần 1: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp |
||
Tên chủ nguồn giống |
|
|
Địa chỉ kèm theo Tel/Fax/Email của chủ nguồn giống |
|
|
Loài cây được thu hoạch giống |
|
|
Mã số nguồn giống |
|
|
Địa điểm nguồn giống được thu hái |
|
|
Loại hình nguồn giống (theo chứng chỉ công nhận nguồn giống) |
□ Lâm phần tuyển chọn □ Rừng giống chuyển hóa □ Rừng giống □ Vườn giống |
□ Bình cấy mô □ Cây mẹ (Cây trội) □ Vườn cung cấp hom |
Thời gian dự kiến thu hoạch giống |
- Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: |
|
Ngày... tháng... năm 20... |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống |
|
Phần 2: Kết quả thu hoạch giống và đề nghị cấp chứng nhận lụ giống thu hoạch được |
||
Thời gian thu hoạch thực tế |
- Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: |
|
Lượng thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý |
- Kg (đối với hạt giống) - Số hom (đối với vật liệu sinh dưỡng) - Số bình cấy (đối với vật liệu nuôi cấy mô) |
|
Ngày... tháng... năm 20... |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống |
Ghi chú: Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay báo cáo để đề nghị cấp giấy chứng nhận lô giống đã thu hoạch.
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Thông tư 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Thông tư 38/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn về Phương án quản lý rừng bền vững Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Thông tư 10/2014/TT-BNNPTNT về tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 16/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 204/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-TTg về Quy chế quản lý cây cảnh, bóng mát, cổ thụ Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 10/01/2012
Thông tư 180/2011/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh kèm theo Quyết định 73/2010/QĐ-TTg Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn về giao, thuê rừng gắn liền với giao, thuê đất lâm nghiệp Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2009
Thông tư 53/2009/TT-BNNPTNT quy định quản lý các loài thuỷ sinh vật ngoại lai tại Việt Nam Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 95/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý gấu nuôi Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Nghị định 57/2008/NĐ-CP về quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 06/05/2008
Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 18/09/2007
Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 Ban hành: 24/03/2004 | Cập nhật: 12/04/2007