Quyết định 07/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Thông tư 07/2006/TT-BXD hướng dẫn dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 07/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Huy Phong |
Ngày ban hành: | 26/02/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
Số: 07/2007/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 26 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 07/2006/TT-BXD NGÀY 10/11/2006 CỦA BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 131/TTr-SXD-KT.KT ngày 12/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
Điều 2. Các ông(bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, các Chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 07/2006/TT-BXD NGÀY 10/11/2006 CỦA BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND tỉnh Bình Phước)
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước phải thực hiện theo đúng nội dung tinh thần Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
II. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công trình, dự toán khảo sát xây dựng lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Bình Phước (Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 101/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần xây lắp ban hành kèm theo Quyết định số 99/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước) đã tính với mức lương tối thiểu là 350.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
1.1 Điều chỉnh chi phí nhân công:
1.1.1 Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước - Phần Xây dựng đã tính theo thang lương thuộc nhóm I của bảng lương A.1.8 được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng (KĐCNC) quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.
1.1.2 Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc nhóm khác của bảng lương A.1.8 thì sau khi đã điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân với hệ số điều chỉnh tiếp như sau:
- Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo).
- Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo).
1.1.3 Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lặp đặt được tính cho loại công tác xây lắp nhóm II (quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo).
1.1.4 Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng được tính cho công tác xây lắp nhóm II (quy định tại phụ lục lục số 2 kèm theo).
1.2 Điều chỉnh chi phí máy thi công:
1.2.1 Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước đã tính theo: Mức lương tối thiểu 144.000 đ/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,55; mức lương tối thiểu 180.000đ/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,50; mức lương tối thiểu 210.000đ/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,45; mức lương tối thiểu 290.000đ/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,35; mức lương tối thiểu 350.000đ/tháng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC=1,05.
Các hệ số điều chỉnh tương ứng với từng bộ đơn giá được UBND tỉnh ban hành được lập thành phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.
1.2 Không điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước.
1.2.3 Đối với các công trình thi công theo tuyến qua nhiều tỉnh, thành phố đã xây dựng bảng giá ca máy riêng thì Chủ đầu tư tính toán hệ số điều chỉnh để báo cáo bộ phận quản lý ngành phê duyệt áp dụng; các trường hợp khác do người Quyết định đầu tư Quyết định.
1.3 Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Điều chỉnh một số khoản mục chi phí khác:
2.1 Điều chỉnh dự toán khảo sát xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng (KĐCKS) quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo.
Đối với đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước, thì chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCKS) = 1,286.
2.2 Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng xác định theo định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC TN = 2,37.
2.3 Một số chi phí khác tính bằng định mực tỷ lệ (%) trong tổng số dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2.4 Dự toán chi phí trước thuế cho công tác quy hoạch xây dựng đô thị xác định trên cơ sở Định mức chi phí quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC QHXD = 1,15.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng mức đầu tư của dự án được điều chỉnh phù hợp theo chế độ tiền lương tối thiểu mới.
2. Công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập hồ sơ thiết kế - tổng dự toán, dự toán thì dự toán xây dựng công trình và các khoản mục chi phí khác trong tổng dự toán công trình được điều chỉnh theo các nội dung hướng dẫn của Thông tư số 07/2006/TT-BXD và theo nội dung của Quy định này.
3. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng, Chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu theo quy định tại Thông tư số 07/2006/TT-BXD và theo nội dung của Quy định này.
4. Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang: Chủ đầu tư xác định giá trị khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 30/9/2006 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ 01/10/2006 để áp dụng việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng theo quy định tại Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng và theo nội dung của Quy định này.
Trường hợp khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/10/2006 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định để đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định.
5. Đối với công trình xây dựng được phép lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), Ban đơn giá công trình căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn của Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình./.
PHỤ LỤC SỐ 1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG (KĐCNC) VÀ (KĐCMTC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
TÊN BỘ ĐƠN GIÁ
|
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
|
HỆ SỐ NHÂN CÔNG
|
HỆ SỐ MÁY THI CÔNG
|
||
NHÓM I
|
NHÓM II
|
NHÓM III, IV
|
||||
01
|
Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 168/1999/QĐ-UB ngày 19/07/1999 của UBND tỉnh
|
144.000đ/th
|
4,32
|
4,32*1,062
|
4,32*1,171
|
1,55
|
02
|
Đơn giá cấp thoát nước ban hành kèm theo Quyết định số: 144/2000/QĐ-UB ngày 29/12/2000 của UBND tỉnh
|
180.000đ/th
|
3,45
|
3,45*1,062
|
3,45*1,171
|
1,50
|
03
|
Đơn giá lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị ban hành kèm theo Quyết số 119/2000/QĐ-UB ngày 29/12/2000 của UBND tỉnh Bình Phước
|
180.000đ/th
|
3,45
|
3,45*1,062
|
3,45*1,171
|
1,50
|
04
|
Đơn giá công tác sữa chữa trong XDCB ban hành kèm theo Quyết định số 89/2001/QĐ-UB ngày 20/11/2001 của UBND tỉnh
|
210.000đ/th
|
2,95
|
2,95*1,062
|
2,95*1,171
|
1,45
|
05
|
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 101/2006/QĐ-UB ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh
|
350.000đ/th
|
1,286
|
1,286*1,062
|
1,286*1,171
|
1,05
|
06
|
Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 99/2006/QĐ-UB ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh
|
350.000đ/th
|
|
1,286*1,062
|
|
1,05
|
PHỤ LỤC SỐ 2
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND tỉnh Bình Phước)
Hệ số điều chỉnh (KĐCKS)
|
MỨC PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
|
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TÍNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU/THÁNG
|
||
180.000 đồng
|
210.000 đồng
|
290.000 đồng
|
||
Mức 20%
|
1,89
|
1,71
|
1,40
|
|
Mức 40%
|
1,92
|
1,76
|
1,44
|
|
Mức 60%
|
2,02
|
1,82
|
1,48
|
STT
|
TÊN BỘ ĐƠN GIÁ
|
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
|
HỆ SỐ NHÂN CÔNG
|
HỆ SỐ MÁY THI CÔNG
|
01
|
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 99/2006/QĐ-UB ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh.
|
350.000đ/th
|
1,286
|
1,00
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND tỉnh Bình Phước)
NHÓM I
- Mộc, nề, sắt.
- Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường.
- Sơn vôi và cắt, lắp kính.
- Bê tông.
- Duy tu bảo dưỡng đường băng, sân bay.
- Sữa chữa cơ khí tại hiện trường.
- Công việc thủ công khác.
NHÓM II
- Vận hành các loại máy xây dựng.
- Khảo sát, đo đạc xây dựng.
- Lắp đặt máy móc thiết bị, đường ống.
- Bảo dưỡng máy thi công.
- Xây dựng đường giao thông.
- Lắp dựng tuốc bin có công suất < 25 MW.
- Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt.
- Quản lý, sữa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ.
- Kép phà, lắp cầu phao thủ công.
NHÓM III
- Xây lắp đường dây điện cao thế.
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp.
- Xây lắp cầu.
- Xây lắp công trình thủy.
- Xây dựng đường băng sân bay.
- Công nhân địa, vật lý.
- Lắp dựng tuốc bin có công suất >= 25MW.
- Xây dựng công trình ngầm.
- Xây dựng công trình ngoài biển.
- Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu nối thủy lợi.
- Đại tu làm mới đường sắt.
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND Quy định về hoạt động quảng cáo và viết, đặt biển hiệu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 50/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2006 - 2010" trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/11/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND kiện toàn Hội đồng thi đua Khen thưởng tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 25/02/2012
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 25/02/2012
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 15/05/2020
Thông tư 07/2006/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với đối tượng theo chủ trương thu hút nguồn nhân lực của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Thành ủy để thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 22/07/2006
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND phê duyệt Dự án thí điểm ứng dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trên một số rau ăn quả tại xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 22/07/2006
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu nhà ở tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng và cho thuê tại phường Giang Biên, quận Long Biên, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Ngọc Thụy do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh năm 2006 cho các Chương trình mục tiêu Quốc gia do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 22/07/2006
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Đô thị mới Tây hồ Tây, tỉ lệ 1/2000 (phần hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết đinh 99/2006/QĐ-UBND về củng cố kiện toàn bộ máy hoạt động của Ban An toàn giao thông do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về danh mục các đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2006 Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo giải quyết tranh chấp lao động, đình công tự phát tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/02/2005 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 32/2001/QĐ-BXD ban hành Định mức và đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/12/2001 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 89/2001/QĐ-UB về Đơn giá sữa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/11/2001 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 119/2000/QĐ-UB về bộ đơn giá lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/12/2000 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 168/1999/QĐ-UB về bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/1999 | Cập nhật: 05/07/2012