Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư cho các cấp giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 06/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 29/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 29 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ CHO CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV, kỳ họp thứ 7 Quyết nghị về tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư cho các cấp giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư cho các cấp giai đoạn 2007 - 2010 như sau:
1. Tiêu chí và tỷ lệ phân bổ chi đầu tư giữa cấp tỉnh và cấp huyện - xã.
a) Tổng vốn đầu tư phân bổ cho cấp huyện từ 2 nguồn:
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng: Lấy tổng vốn đầu tư xây dựng hàng năm trừ các khoản chi vốn đối ứng: ODA, NGO, vốn tài trợ khác, các chương trình, các dự án do Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn…; sau đó chia 50% cho chi đầu tư cấp tỉnh, 50% cho chi đầu tư cấp huyện.
Vốn đầu tư phân bổ cho cấp huyện năm sau không thấp hơn năm 2007. Riêng năm 2007 các khoản chi vốn đối ứng được trừ là 150 tỷ đồng.
- Riêng huyện Trường Sa: Ngân sách tỉnh bố trí chi đầu tư trực tiếp cho đến khi bộ máy quản lý của huyện được hoàn thiện.
- Vốn cấp quyền sử dụng đất: Theo tỷ lệ % phân chia được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Tỷ lệ phân bổ.
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng: Phân bổ theo dân số các huyện, thị xã, thành phố nhân (x) với hệ số sau:
- Hệ số 1 cho 3 huyện: Ninh Hòa, Diên Khánh, Vạn Ninh và thị xã Cam Ranh; thành phố Nha Trang.
- Hệ số 3 cho 2 huyện miền núi: Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
Phân bổ cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố theo tỷ lệ cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị |
Dân số trung bình năm 2005 (người) |
Dân số theo hệ số |
Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư (2007-2010) |
|
Tổng số |
1.125.977 |
1.225.052 |
100 |
1 |
Thành phố Nha Trang |
358.175 |
358.175 |
29,23 |
2 |
Thị xã Cam Ranh |
217.671 |
217.671 |
17,76 |
3 |
Huyện Vạn Ninh |
128.295 |
128.295 |
10,47 |
4 |
Huyện Ninh Hòa |
230.843 |
230.843 |
18,84 |
5 |
Huyện Diên Khánh |
141.442 |
141.442 |
11,54 |
6 |
Huyện Khánh Vĩnh |
30.487 |
91.461 |
7,46 |
7 |
Huyện Khánh Sơn |
19.064 |
57.192 |
4,70 |
- Nguồn vốn cấp quyền sử dụng đất: Theo tỷ lệ % phân chia được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Tỷ lệ phân bổ trên đây được ổn định trong 4 năm của giai đoạn 2007-2010. Mức vốn đầu tư được phân cấp cho từng cấp ngân sách không được thấp hơn mức phân bổ của năm 2007.
2. Tiêu chí và tỷ lệ phân bổ chi đầu tư giữa ngân sách cấp huyện và cấp xã, thị trấn (trừ phường).
a) Tiêu chí phân bổ:
- Đối với các xã, thị trấn của các huyện: Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh và các xã ngoại thành của thành phố Nha Trang, các xã ngoại thị của thị xã Cam Ranh thì tùy theo quy mô dân số của các xã, thị trấn chia làm 3 nhóm với các định mức phân bổ như sau:
+ Dân số của xã/thị trấn dưới 5000 người: 400 triệu đồng/xã (thị trấn).
+ Dân số của xã/thị trấn từ 5000 đến 10.000 người: 500 triệu đồng/xã (thị trấn)
+ Dân số của xã/thị trấn trên 10.000 người: 600 triệu đồng/xã (thị trấn).
Ngoài mức phân bổ trên nếu xã, thị trấn là xã được phong danh hiệu anh hùng thì được nhân (x) thêm hệ số 1,2; nếu xã thuộc xã khu vực II miền núi theo quyết định của UBND tỉnh thì được nhân (x) thêm hệ số 1,2; nếu xã vừa là xã được phong danh hiệu anh hùng vừa là xã khu vực II trên đây thì được nhân (x) hệ số 1,4.
- Đối với các xã, thị trấn của hai huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh: Được phân bổ mức đầu tư 100 triệu đồng/ xã (thị trấn) và cũng được nhân với các hệ số tương tự trên.
b) Tỷ lệ phân bổ:
|
Nguồn vốn đầu tư được phân cấp (%) |
Chia ra |
|
Ngân sách huyện, Tx, Tp |
Ngân sách xã, thị trấn |
||
Thành phố Nha Trang |
100,0 |
92,8 |
7,2 |
Thị xã Cam Ranh |
100,0 |
78,6 |
21,4 |
Huyện Vạn Ninh |
100,0 |
70,7 |
29,3 |
Huyện Ninh Hòa |
100,0 |
64,5 |
35,5 |
Huyện Diên Khánh |
100,0 |
59,6 |
40,4 |
Huyện Khánh Vĩnh |
100,0 |
91,6 |
8,4 |
Huyện Khánh Sơn |
100,0 |
93,2 |
6,8 |
Tỷ lệ phân bổ trên đây được ổn định trong 4 năm của giai đoạn 2007 - 2010. Mức vốn đầu tư được phân cấp cho từng cấp ngân sách không được thấp hơn mức phân bổ của năm 2007.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
- Quy định tại Điều 1, áp dụng từ ngày 01/01/2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND thực hiện chính sách đối với cán bộ mặt trận, đoàn thể công tác ở khóm, ấp do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND về tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư cho các cấp giai đoạn 2007-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 06/02/2010
Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do sức khoẻ hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác Ban hành: 11/12/2006 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2006 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND về việc phê duyệt tờ trình chuyển đổi trường mầm non bán công 25B sang trường công lập do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách phường đông dân theo đề nghị của Ủy ban nhân dân phường 11, 12 và phường 17 do Hội đồng nhân dân Quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 04/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 26/03/2010
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012