Quyết định 03/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 03/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 14/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 14 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2014/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN PHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG “QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:
“1. Quy định này quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, như sau:
“- Đất ở trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp đến 220KV thì được bồi thường thiệt hại. Việc bồi thường được thực hiện một lần bằng tiền, mức bồi thường bằng 80% mức bồi thường cùng loại đất (giá cụ thể) khi thu hồi đất. Diện tích đất ở được bồi thường do hạn chế khả năng sử dụng là diện tích đất ở thực tế trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không;
- Các loại đất khác trong cùng thửa với đất ở của một chủ sử dụng trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp đến 220KV thì được bồi thường thiệt hại. Việc bồi thường được thực hiện một lần bằng tiền, mức bồi thường bằng 50% đơn giá bồi thường về đất cùng loại (giá cụ thể) khi Nhà nước thu hồi;
- Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không thì được hỗ trợ. Việc hỗ trợ được thực hiện một lần bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 30% đơn giá bồi thường về đất cùng loại (giá cụ thể) khi Nhà nước thu hồi”.
b) Bổ sung Khoản 2, như sau:
“2. Bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất thuộc hành lang đường ống xăng dầu:
a) Về đất:
Đất trong hành lang đường đường ống xăng dầu được bồi thường thiệt hại bằng tiền một lần, mức bồi thường bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại (trừ đất trồng cây hàng năm).
b) Về cây:
Cây trồng trên đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai năm 2013 và có trước khi thông báo thực hiện dự án công trình đường ống xăng dầu và trong hành lang an toàn đường ống xăng dầu phải chặt bỏ và cấm trồng mới theo quy định tại Khoản 2, Điều 29 Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền thì được bồi thường theo quy định”.
c) Chuyển Khoản 2 thành Khoản 3,
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều 14 như sau:
a) Bổ sung Khoản 1, như sau:
“1: Trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được giao ổn định theo quy định của pháp luật, đất nông nghiệp được thuê, thầu mà người sử dụng đất đã chi phí đầu tư vào đất để sử dụng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo mục đích được phép sử dụng và nằm trong quyết định, hợp đồng thuê, thầu, nhận khoán của cơ quan có thẩm quyền.
b) Sửa đổi Khoản 2, như sau:
2. Trường hợp thu hồi đất phi nông nghiệp mà người sử dụng đất đã chi phí đầu tư vào đất để sử dụng theo mục đích được phép sử dụng:
a) Chi phí san lấp được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi xác nhận về nguồn gốc, hiện trạng diện tích đất khi được giao, được thuê, thầu;
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm xác định khối lượng san lấp nhưng không vượt quá đơn giá 3,0m3/m2 cát san lấp theo Công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng.
b) Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất và công tác dò mìn đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh được hỗ trợ theo dự toán, thiết kế được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt;
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm kiểm kê, lập thiết kế dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập thiết kế, dự toán trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt làm cơ sở bồi thường cho đơn vị quản lý, sử dụng tự tháo dỡ, di chuyển”.
4. Sửa đổi Khoản 3, Điều 15 như sau:
“3. Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gọi chung là đơn vị) thuộc đối tượng quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ thì được xem xét hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền. Căn cứ vào mức thiệt hại và thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh thực tế để xem xét, hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.
Căn cứ để xác định mức hỗ trợ như sau:
- Trường hợp có báo cáo tài chính đã được kiểm toán, hoặc được cơ quan thuế chấp thuận thì được hỗ trợ tối đa bằng 30% của 01 (một) năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 03 (ba) năm liền kề trước đó, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 60.000.000đ/đơn vị;
- Trường hợp có báo cáo tài chính nhưng chưa được kiểm toán, hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì được hỗ trợ tối đa bằng 20% của 01 (một) năm thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi năm đã gửi cơ quan thuế, theo mức thu nhập bình quân của 03 (ba) năm liền kề trước đó, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 35.000.000đ/đơn vị;
- Trường hợp đơn vị mới tổ chức hoạt động hoặc đã và đang hoạt động nhưng không có lãi thì hỗ trợ tối đa không quá 15.000.000đ/đơn vị;
- Trường hợp không có báo cáo tài chính thì được hỗ trợ căn cứ bậc thuế môn bài do các hộ đang thực hiện để hỗ trợ, mức hỗ trợ như sau:
+ Bậc 1 không quá 12.000.000đ/1hộ;
+ Bậc 2 không quá 8.000.000đ/1hộ;
+ Bậc 3 không quá 7.000.000đ/1hộ;
+ Bậc 4 không quá 6.000.000đ/1hộ;
+ Bậc 5 không quá 5.000.000đ/1hộ;
+ Bậc 6 không quá 4.000.000đ/1hộ.”
5. Sửa đổi Khoản 1, Điều 16, như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1, Điều 20 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được hỗ trợ bằng 03 (ba) lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi”
“6. Hỗ trợ đối với đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở:
- Bằng 50% giá đất ở của vị trí liền kề trong thửa đất đó cho thửa đất có nguồn gốc hình thành trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Bằng 25% giá đất ở của vị trí liền kề trong thửa đất đó cho thửa đất có nguồn gốc hình thành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Diện tích hỗ trợ theo diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không vượt quá 05 (năm) lần hạn mức giao đất ở mới theo quy định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm lập phương án”.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 2, Điều 22 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở nhưng tự lo chỗ ở thì ngoài việc được bồi thường về đất còn được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư bằng giá trị suất đầu tư hạ tầng tại khu tái định cư tập trung của dự án, diện tích được hỗ trợ bằng diện tích suất tái định cư tối thiểu.
Giá trị của suất đầu tư hạ tầng do Hội đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện lập trình Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
8. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 25, như sau:
“1. Sau khi có Thông báo thu hồi đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có đất thu hồi) có trách nhiệm chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp với các phòng, ban có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức điều tra, khảo sát giá đất phổ biến trên thị trường đề xuất phương án giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính Xây dựng; Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có đất thu hồi kiểm tra vị trí đất, đánh giá kết quả việc điều tra, khảo sát và xây dựng phương án giá đất trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh”.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp:
1 Đối với trường hợp đã có Quyết định thu hồi đất, phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của Pháp luật đất đai và đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo Quyết định này.
2 Đối với trường hợp đã có Quyết định thu hồi đất, phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của Pháp luật đất đai, đã chuyển tiền vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước, đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo chính sách, phương án đã phê duyệt, không áp dụng, điều chỉnh theo Quyết định này.
3. Đối với trường hợp đã có Quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của Pháp luật đất đai nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì giải quyết như sau:
a.) Trường hợp chưa chuyển tiền vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc Nhà nước, chưa chi trả theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được áp dụng theo quy định tại Quyết định này;
b) Trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước theo quy định thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể đối với quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 của khoản 2 điều 1 Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức bình quân giao đất sản xuất nông nghiệp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giá và tên gọi của khu đất trên địa bàn huyện Tuy An đã được bổ sung trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lệ phí địa chính) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân tại Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đọan 2014-2020 Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 16/02/2011