Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011-2016
Số hiệu: 44/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ Người ký: Nguyễn Doãn Khánh
Ngày ban hành: 12/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2011/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA  HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2011 - 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc Ban hành Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4263/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về Quy định một số chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011 - 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011 - 2016 (có bản quy định kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Khánh

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2011 - 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 44/2011/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các kỳ họp, hoạt động của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân, đoàn thư ký, các đại biểu và tổ đại biểu, các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm đúng với các quy định của Nhà nước và phù hợp với nguồn lực kinh phí đã được giao dự toán đầu năm, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, chính trị được giao.

2. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại Quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

4. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC I - CHẾ ĐỘ CHI CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH

Điều 3. Chi hoạt động kỳ họp:

a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức chi không quá 100.000 đồng/người/ngày.

b) Chi công tác thẩm tra báo cáo, quy hoạch, đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh:

- Chi cho người chủ trì: Mức chi 200.000 đồng/buổi.

- Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.

- Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.

- Chi cho lái xe, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.

- Chi xây dựng các báo cáo thẩm tra: Mức chi không quá 200.000 nghìn đồng/báo cáo.

c) Chi tổng hợp ý kiến tham gia của đại biểu, ý kiến của cử tri về các nội dung trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân: Mức chi không quá 500.000 đồng/báo cáo.

d) Chi soạn thảo, tổng hợp các ý kiến chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp: Mức chi không quá 300.000 đồng/báo cáo.

e) Chi chuẩn bị nội dung thảo luận đối với các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp: Mức chi không quá 100.000 đồng/báo cáo.

f) Chi soạn thảo các dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (do Thường trực Hội đồng nhân dân trình): Mức chi không quá 2.000.000 đồng/báo cáo.

g) Chi xây dựng các báo cáo của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm các báo cáo thẩm tra): Mức chi không quá 300.000 đồng/báo cáo.

h) Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện báo cáo, nghị quyết đã được Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.

Điều 4. Chi Hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án luật, dự án pháp lệnh do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức theo yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội:

Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở địa phương tham gia vào các dự án Luật, dự án Pháp lệnh theo yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. Mức chi như sau:

a) Chi cho người chủ trì cuộc họp: Mức chi 100.000 đồng/buổi.

b) Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 70.000 đồng/người/buổi.

c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.

d) Chi cho nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.

e) Chi góp ý bằng văn bản (theo yêu cầu): Mức chi không quá 200.000 đồng/văn bản.

f) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh: Mức chi không quá 200.000 đồng/báo cáo.

Điều 5. Chi hoạt động giám sát

a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.

b) Chi cho thành viên Đoàn giám sát: Mức chi 70.000 đồng/người/buổi.

c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.

d) Chi cho lái xe, phóng viên báo, đài, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000đồng/người/buổi.

e) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát: Mức chi không quá 1.000.000đồng/báo cáo.

Điều 6. Chi công tác tiếp xúc cử tri

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời; cán bộ, công chức, lái xe, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau:

a) Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác: Mức chi không quá 400.000 đồng/điểm.

b) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: Mức chi: 100.000 đồng/người/buổi.

c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi: 50.000 đồng/người/buổi.

d) Chi cho lái xe, nhân viên phục vụ, phóng viên báo, đài: Mức chi: 30.000 đồng/người/buổi.

e) Chi rà soát, viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.

Điều 7. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân:

a) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan có liên quan được phân công tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.

b) Cán bộ, công chức giúp việc trực tiếp: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.

c) Chi cho nhân viên phục vụ, công an, cảnh vệ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.

d) Viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.

Điều 8. Chi hỗ trợ tiền may trang phục

Trong mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân:

- Mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 2.500.000 đồng/bộ.

- Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của Văn phòng Đoàn ĐBQH và Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 2.000.000 đồng/bộ.

Điều 9. Chi các hoạt động đặc thù khác

Các hoạt động khác của Hội đồng nhân dân tỉnh như: Kinh phí học tập, trao đổi kinh nghiệm; hỗ trợ hoạt động của tổ đại biểu; hỗ trợ tiền xăng cho đại biểu kiêm nhiệm tham gia Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân; tham dự, đăng cai các hội nghị, hội thảo; tổng kết nhiệm kỳ hoạt động; phát hành bản tin; xây dựng kỷ yếu; công tác thông tin, tuyên truyền; tiếp khách; công tác xã hội và chi các hoạt động đặc thù khác của Hội đồng nhân dân tỉnh do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

MỤC II - CHẾ ĐỘ CHI CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

Điều 10. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân, không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức chi không quá 100.000 đồng/người/ngày.

Điều 11. Chi Hội nghị thẩm tra báo cáo trình Hội đồng nhân dân, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, lấy ý kiến đóng góp dự án luật, pháp lệnh (nếu có) và hội thảo chuyên đề:

a) Chi cho người chủ trì cuộc họp: Mức chi 80.000 đồng/buổi;

b) Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 60.000 đồng/người/buổi;

c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi;

d) Chi cho nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.

Điều 12. Chi hoạt động giám sát:

a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.

b) Chi cho thành viên Đoàn giám sát: Mức chi 60.000 đồng/người/buổi.

c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi.

d) Chi cho lái xe, phóng viên báo, đài, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000đồng/người/buổi.

Điều 13. Chi công tác tiếp xúc cử tri:

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời; cán bộ, công chức, lái xe, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau:

a) Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác: Mức chi không quá 300.000 đồng/điểm.

b) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân: Mức chi: 80.000 đồng/người/buổi.

c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi: 40.000 đồng/người/buổi.

d) Chi cho lái xe, nhân viên giúp việc, phóng viên báo, đài: Mức chi: 30.000 đồng/người/buổi.

Điều 14. Chi công tác tiếp dân:

a) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan có liên quan được phân công tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân: Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.

b) Cán bộ, công chức giúp việc trực tiếp: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi.

c) Chi cho nhân viên phục vụ, công an, cảnh vệ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.

Điều 15. Các nhiệm vụ khác còn lại theo quy định:

Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, quyết định cụ thể từng nội dung chi đảm bảo chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.

MỤC III - CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ

Điều 16. Chi tổ chức hội nghị, chi các hoạt động của tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, chi tiếp xúc cử tri, chi công tác tiếp dân, chi thăm viếng, thăm hỏi và các nội dung chi khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, tổ chức thực hiện các nội dung chi đảm bảo chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này. Thường trực Hội đồng nhân dân , ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện để hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả.

 





Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015

Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013