Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011-2016
Số hiệu: | 44/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Nguyễn Doãn Khánh |
Ngày ban hành: | 12/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2011/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2011 - 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc Ban hành Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4263/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về Quy định một số chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011 - 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011 - 2016 (có bản quy định kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2011 - 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 44/2011/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các kỳ họp, hoạt động của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân, đoàn thư ký, các đại biểu và tổ đại biểu, các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm đúng với các quy định của Nhà nước và phù hợp với nguồn lực kinh phí đã được giao dự toán đầu năm, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, chính trị được giao.
2. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại Quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
4. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC I - CHẾ ĐỘ CHI CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 3. Chi hoạt động kỳ họp:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức chi không quá 100.000 đồng/người/ngày.
b) Chi công tác thẩm tra báo cáo, quy hoạch, đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Chi cho người chủ trì: Mức chi 200.000 đồng/buổi.
- Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho lái xe, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
- Chi xây dựng các báo cáo thẩm tra: Mức chi không quá 200.000 nghìn đồng/báo cáo.
c) Chi tổng hợp ý kiến tham gia của đại biểu, ý kiến của cử tri về các nội dung trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân: Mức chi không quá 500.000 đồng/báo cáo.
d) Chi soạn thảo, tổng hợp các ý kiến chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp: Mức chi không quá 300.000 đồng/báo cáo.
e) Chi chuẩn bị nội dung thảo luận đối với các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp: Mức chi không quá 100.000 đồng/báo cáo.
f) Chi soạn thảo các dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (do Thường trực Hội đồng nhân dân trình): Mức chi không quá 2.000.000 đồng/báo cáo.
g) Chi xây dựng các báo cáo của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm các báo cáo thẩm tra): Mức chi không quá 300.000 đồng/báo cáo.
h) Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện báo cáo, nghị quyết đã được Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 4. Chi Hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án luật, dự án pháp lệnh do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức theo yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội:
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở địa phương tham gia vào các dự án Luật, dự án Pháp lệnh theo yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. Mức chi như sau:
a) Chi cho người chủ trì cuộc họp: Mức chi 100.000 đồng/buổi.
b) Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 70.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
e) Chi góp ý bằng văn bản (theo yêu cầu): Mức chi không quá 200.000 đồng/văn bản.
f) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh: Mức chi không quá 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chi hoạt động giám sát
a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho thành viên Đoàn giám sát: Mức chi 70.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho lái xe, phóng viên báo, đài, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000đồng/người/buổi.
e) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát: Mức chi không quá 1.000.000đồng/báo cáo.
Điều 6. Chi công tác tiếp xúc cử tri
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời; cán bộ, công chức, lái xe, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau:
a) Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác: Mức chi không quá 400.000 đồng/điểm.
b) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: Mức chi: 100.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi: 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho lái xe, nhân viên phục vụ, phóng viên báo, đài: Mức chi: 30.000 đồng/người/buổi.
e) Chi rà soát, viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân:
a) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan có liên quan được phân công tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức giúp việc trực tiếp: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho nhân viên phục vụ, công an, cảnh vệ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
d) Viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hỗ trợ tiền may trang phục
Trong mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân:
- Mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 2.500.000 đồng/bộ.
- Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của Văn phòng Đoàn ĐBQH và Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 2.000.000 đồng/bộ.
Điều 9. Chi các hoạt động đặc thù khác
Các hoạt động khác của Hội đồng nhân dân tỉnh như: Kinh phí học tập, trao đổi kinh nghiệm; hỗ trợ hoạt động của tổ đại biểu; hỗ trợ tiền xăng cho đại biểu kiêm nhiệm tham gia Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân; tham dự, đăng cai các hội nghị, hội thảo; tổng kết nhiệm kỳ hoạt động; phát hành bản tin; xây dựng kỷ yếu; công tác thông tin, tuyên truyền; tiếp khách; công tác xã hội và chi các hoạt động đặc thù khác của Hội đồng nhân dân tỉnh do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
MỤC II - CHẾ ĐỘ CHI CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 10. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân, không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức chi không quá 100.000 đồng/người/ngày.
Điều 11. Chi Hội nghị thẩm tra báo cáo trình Hội đồng nhân dân, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, lấy ý kiến đóng góp dự án luật, pháp lệnh (nếu có) và hội thảo chuyên đề:
a) Chi cho người chủ trì cuộc họp: Mức chi 80.000 đồng/buổi;
b) Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 60.000 đồng/người/buổi;
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi;
d) Chi cho nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 12. Chi hoạt động giám sát:
a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho thành viên Đoàn giám sát: Mức chi 60.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho lái xe, phóng viên báo, đài, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000đồng/người/buổi.
Điều 13. Chi công tác tiếp xúc cử tri:
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời; cán bộ, công chức, lái xe, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau:
a) Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác: Mức chi không quá 300.000 đồng/điểm.
b) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân: Mức chi: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi: 40.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho lái xe, nhân viên giúp việc, phóng viên báo, đài: Mức chi: 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 14. Chi công tác tiếp dân:
a) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan có liên quan được phân công tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân: Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức giúp việc trực tiếp: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho nhân viên phục vụ, công an, cảnh vệ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 15. Các nhiệm vụ khác còn lại theo quy định:
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, quyết định cụ thể từng nội dung chi đảm bảo chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
MỤC III - CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ
Điều 16. Chi tổ chức hội nghị, chi các hoạt động của tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, chi tiếp xúc cử tri, chi công tác tiếp dân, chi thăm viếng, thăm hỏi và các nội dung chi khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, tổ chức thực hiện các nội dung chi đảm bảo chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này. Thường trực Hội đồng nhân dân , ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện để hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn Quy hoạch khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phân vạch lại tuyến địa giới hành chính để điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã Phan Lâm cho xã Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 07/04/2014