Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: 41/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Văn Đọc
Ngày ban hành: 07/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2016/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XIII, NHIỆM KỲ 2016-2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 16/TTr-HĐND ngày 30/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021, Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 01/12/2016 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2016. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 18/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, nhiệm kỳ 2011-2016 quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, nhiệm kỳ 2011-2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đọc

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XIII, NHIỆM KỲ 2016-2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Việc ban hành Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính nhằm góp phần phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 đạt hiệu quả tích cực; việc chi tiêu tài chính phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả đúng quy định hiện hành.

Các khoản chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, cán bộ công chức, nhân viên phục vụ, cá nhân được trưng dụng tham gia phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, như: Tham dự các kỳ họp, hội nghị, tham gia các đoàn công tác, các đợt giám sát, các cuộc khảo sát và các hoạt động khác do Hội đồng nhân dân, Thường trực và các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thì được hưởng các chế độ tại Quy định này.

Điều 3. Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh, do ngân sách nhà nước cấp.

Chương II

CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI

Điều 4. Chi phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh

1. Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tham dự kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh:

a) Việc ăn nghỉ của đại biểu khi tham dự các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh do Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức phục vụ. Đại biểu tham dự kỳ họp tự lo ăn nghỉ sẽ được thanh toán bằng tiền mặt theo mức chung của kỳ họp.

- Mức tiền ăn: 200.000đ/đại biểu/ngày.

- Khách mời dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh được đảm bảo chế độ ăn nghỉ như đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, nếu không ăn nghỉ thì không được thanh toán.

- Trong thời gian tham dự các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và khách mời đã được Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh phục vụ ăn nghỉ thì không thanh toán công tác phí tại đơn vị công tác.

b) Chế độ bồi dưỡng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong những ngày tham gia kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh: 200.000đ/người/ngày; nếu họp trong các ngày nghỉ, mức bồi dưỡng 400.000đ/người/ngày.

2. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh trực tiếp phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh: 150.000đ/người/ngày; nếu phục vụ vào ngày nghỉ, mức bồi dưỡng: 300.000đ/người/ngày.

3. Chi bồi dưỡng thực hiện việc tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phát biểu tại tổ thảo luận, tại hội trường:

- Tổng hợp phát biểu tại tổ thảo luận: 200.000đ/báo cáo.

- Tổng hợp ý kiến thảo luận chung phục vụ Chủ tọa điều hành tại phiên thảo luận tại hội trường: 400.000đ/báo cáo.

4. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, trình Chủ tịch ký ban hành:

- Đối với nghị quyết về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, khung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh: Mức chi tối đa không quá 800.000đ/nghị quyết.

- Đối với các nghị quyết khác: Mức chi không quá 500.000đ/nghị quyết.

5. Chi soạn thảo báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết và các văn bản khác của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh trình kỳ họp thường kỳ Hội đồng nhân dân tỉnh mức chi không quá: 800.000đ/văn bản.

6. Chi soạn thảo thông báo kết quả kỳ họp, biên bản kỳ họp, nội dung tổng kết, bế mạc kỳ họp mức chi không quá : 1.500.000đ/văn bản.

Điều 5. Chi phục vụ công tác thẩm tra

1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp mức chi không quá: 800.000đ/văn bản (báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết).

2. Chi bồi dưỡng cho cá nhân được mời tham gia họp thẩm tra, người phục vụ họp thẩm tra:

- Đối với đại biểu dự họp: 150.000đ/buổi.

- Đối với người phục vụ họp thẩm tra: 100.000đ/buổi.

Nếu họp trong các ngày nghỉ thì mức bồi dưỡng tăng gấp 2 lần so với ngày làm việc.

Điều 6. Chi phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát

Việc chi phục vụ công tác giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm: Chi xây dựng nội dung, kế hoạch, hội họp, tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả giám sát, chi bồi dưỡng những người tham gia Đoàn giám sát, chế độ chính sách về công tác phí cho người tham gia trực tiếp và phục vụ các cuộc giám sát của HĐND tỉnh như sau:

1. Chi phục vụ xây dựng văn bản:

- Chi xây dựng nội dung giám sát, khảo sát quyết định thành lập đoàn, kế hoạch tổ chức khảo sát, giám sát: 1.700.000đ/cuộc.

- Chi xây dựng và hoàn chỉnh báo cáo khảo sát, giám sát, mức chi không quá: 2.500.000đ/báo cáo.

2. Chi bồi dưỡng khảo sát, giám sát:

- Thành viên đoàn khảo sát, giám sát, mức chi không quá: 150.000đ/người/buổi.

- Người phục vụ đoàn khảo sát, giám sát, mức chi không quá: 100.000đ/người/buổi.

3. Chi tổ chức các cuộc họp đoàn giám sát, khảo sát: Mức chi không quá: 150.000đ/người/cuộc họp.

(Ngoài các nội dung và mức chi trên, các khoản: Công tác phí, phương tiện phục vụ đoàn khảo sát, giám sát được thanh toán theo quy định hiện hành của nhà nước).

Điều 7. Khoán chi hỗ trợ phục vụ hoạt động của các ban, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:

1. Đối với các ban: Khoán kinh phí tổ chức hoạt động tham vấn, hội thảo, tọa đàm phục vụ công tác giám sát, thẩm tra: 50.000.000đ/ban/năm.

2. Đối với các tổ đại biểu:

- Tổ dưới 05 đại biểu: 20.000.000đ/năm.

- Tổ từ 05 đại biểu trở lên, cứ thêm một đại biểu được bổ sung tăng thêm: 3.000.000đ/đại biểu/năm; nhưng tối đa không quá 40.000.000đ/tổ/năm.

3. Mức chi và nội dung chi cụ thể do các ban, các tổ đại biểu tự quyết định. Cuối năm, trưởng ban, tổ trưởng các tổ đại biểu có trách nhiệm báo cáo việc thực hiện với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 8. Chi thăm hỏi ốm đau, tang lễ

a) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm:

- Nếu bị ốm đau, điều trị tại bệnh viện thì được thăm hỏi với mức 1.000.000đ/lần/đại biểu.

- Nếu từ trần: Có vòng hoa viếng của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và 1.000.000đ. (Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thực hiện theo quy định chung của tỉnh).

b) Đối với thân nhân là bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đương nhiệm:

- Phải điều trị nội trú tại bệnh viện, được thăm hỏi và trợ cấp 1.000.000đ/lần và không quá 02 lần/năm.

- Nếu từ trần: Có vòng hoa viếng của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và 500.000đ. (Đối với thân nhân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh mà đại biểu đó là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì thực hiện theo quy định chung của tỉnh).

c) Đối với một số trường hợp đặc biệt giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét giải quyết cụ thể.

Điều 9. Chi công tác xã hội

1. Đối tượng được thăm hỏi, tặng quà;

- Gia đình có công với cách mạng, đất nước;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, học tập, công tác;

- Cán bộ hoạt động cách mạng lão thành tiêu biểu;

- Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ tiêu biểu;

- Gia đình đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh (đương nhiệm); nhân dân gặp rủi ro do thiên tai, sự cố bất thường gây hậu quả nặng nề;

- Trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, xã hội, trường dân tộc nội trú;

- Đơn vị bộ đội, biên phòng, công an tiêu biểu, các tập thể có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, công tác;

- Một số đối tượng đặc biệt khác do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét từng trường hợp cụ thể.

2. Mức chi:

- Đối với tập thể: Không quá 5.000.000đ/đơn vị/năm;

- Đối với cá nhân: Không quá 1.000.000đ/người/năm.

Điều 10. Chi khác

1. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.

2. Chi bồi dưỡng đối với tổ trưởng, tổ phó các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:

- Tổ trưởng: 300.000đ/người/tháng.

- Tổ phó: 200.000đ/người/tháng.

3. Chi hỗ trợ trang phục: Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, cán bộ, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp tiền may một bộ trang phục (lễ phục), mức chi 5.000.000đ/người đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và 4.000.000đ/ người đối với cán bộ, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyển công tác, thôi làm nhiệm vụ đại biểu, được tặng quà lưu niệm, mức chi không quá 2.000.000đ/người.

5. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, công tác chuyên trách tại cơ quan Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh sinh sống cùng gia đình ở ngoài địa bàn thành phố Hạ Long, nếu phải tự thu xếp nơi ăn nghỉ, được hỗ trợ 2.000.000đ/tháng.

6. Khoán chi phí sử dụng INTERNET để khai thác tài liệu phục vụ hoạt động: 200.000đ/đại biểu/tháng.

7. Chi hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi 3.000.000/người/năm.

8. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định một số khoản chi và mức chi cụ thể đối với các hoạt động:

- Thuê chuyên gia phục vụ cho hoạt động thẩm tra, giám sát một số lĩnh vực cần chuyên sâu;

- Chi hỗ trợ tiếp công dân, xử lý đơn thư:

+ Phiên họp chất vấn, giải trình giữa 2 kỳ họp;

+ Chi phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền;

- Chi tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;

- Chi đón tiếp khách trong và ngoài nước đến thăm và làm việc với các cơ quan của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Các chế độ, định mức chi tiêu tại Quy định này áp dụng cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tham khảo, vận dụng để quy định cụ thể các nội dung chi, mức chi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương (Mức chi đối với Hội đồng nhân dân cấp huyện không vượt quá 70% mức chi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; mức chi đối với Hội đồng nhân dân cấp xã không vượt quá 70% mức chi của Hội đồng nhân dân cấp huyện).

Điều 12. Nguồn kinh phí phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực, các ban, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân phải được xây dựng bố trí trong dự toán kinh phí

hàng năm của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không ghi trong quy định này, thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 13. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Quy định này; chỉ đạo sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hoạt động, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Điều 14. Thời điểm áp dụng từ ngày 01/01/2017.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phản ánh với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.





Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 04/07/2013