Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 40/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình MTQG, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về thông qua Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư trung hạn trung hạn giai đoạn 2016- 2020 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017, cụ thể như sau:
Phân bổ chi tiết (90%): 1.687,272 tỷ đồng, trong đó:
1. Chương trình 30a: 951,968 tỷ đồng.
2. Chương trình 135: 735,304 tỷ đồng.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Hàng năm căn cứ vào Trung ương giao và khả năng cân đối vốn của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ vốn cụ thể để triển khai thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững đảm bảo có hiệu quả, đúng quy định; tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám thông qua, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2018 và thay thế điểm a mục 2.1.3 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tại Phương án Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang, ban hành theo Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH CHI TIẾT KẾ HOẠCH TRUNG HẠN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chương trình/huyện, TP |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2010 -2020 đã giao (tại Nghị quyết số 99/NQ-HĐND) |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 -2020 điều chỉnh (theo Quyết định số 1865/QĐ-TTg) |
Tăng, giảm (Giữa Quyết định 1865/QĐ-TTg và Nghị quyết 99/NQ-HĐND) |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Trong đó NSTW |
Tổng số |
Trong đó NSTW |
Giảm (-) |
Tăng (+) |
|
||
|
Tổng số |
1.874.747 |
1.874.747 |
1.874.747 |
1.874.747 |
-188.548 |
188.548 |
|
* |
Dự phòng 10% |
187.475 |
187.475 |
187.475 |
187.475 |
|
0 |
|
* |
Phân bổ chi tiết 90% (I+II) |
1.687.272 |
1.687.272 |
1.687.272 |
1.687.272 |
-188.548 |
188.548 |
|
I |
Chương trình 30a |
763.420 |
763.420 |
951.968 |
951.968 |
0 |
188.548 |
|
1 |
Huyện Mèo Vạc |
129.600 |
129.600 |
161.607 |
161.607 |
|
32.007 |
|
2 |
Huyện Đồng Văn |
133.650 |
133.650 |
166.658 |
166.658 |
|
33.008 |
|
3 |
Huyện Yên Minh |
129.600 |
129.600 |
161.607 |
161.607 |
|
32.007 |
|
4 |
Huyện Quản Bạ |
121.500 |
121.500 |
151.507 |
151.507 |
|
30.007 |
|
5 |
Huyện Xín Mần |
123.520 |
123.520 |
154.032 |
154.032 |
|
30.512 |
|
6 |
Huyện Hoàng Su Phì |
125.550 |
125.550 |
156.557 |
156.557 |
|
31.007 |
|
II |
Chương trình 135 |
923.852 |
923.852 |
735.304 |
735.304 |
-188.548 |
0 |
|
1 |
Huyện Mèo Vạc |
106.186 |
106.186 |
83.591 |
83.591 |
-22.595 |
|
|
2 |
Huyện Đồng Văn |
117.982 |
117.982 |
91.818 |
91.818 |
-26.164 |
|
|
3 |
Huyện Yên Minh |
121.076 |
121.076 |
96.166 |
96.166 |
-24.910 |
|
|
4 |
Huyện Quản Bạ |
64.443 |
64.443 |
50.910 |
50.910 |
-13.533 |
|
|
5 |
Huyện Bắc Mê |
66.596 |
66.596 |
52.051 |
52.051 |
-14.545 |
|
|
6 |
Huyện Vị Xuyên |
104.362 |
104.362 |
83.687 |
83.687 |
-20.675 |
|
|
7 |
Huyện Bắc Quang |
52.829 |
52.829 |
46.899 |
46.899 |
-5.930 |
|
|
8 |
Huyện Quang Bình |
59.693 |
59.693 |
49.818 |
49.818 |
-9.875 |
|
|
9 |
Huyện Xín Mần |
105.539 |
105.539 |
81.923 |
81.923 |
-23.616 |
|
|
10 |
Huyện Hoàng Su Phì |
121.352 |
121.352 |
96.451 |
96.451 |
-24.901 |
|
|
11 |
Thành phố Hà Giang (02 Thôn ĐBKK) |
3.794 |
3.794 |
1.990 |
1.990 |
-1.804 |
|
. |
Ghi chú: Định mức phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các đơn vị tính theo quy định tại Nghị quyết số 69/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 của HĐND tỉnh
Quyết định 1865/QĐ-TTg năm 2019 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 18/01/2020
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động đối với Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 02/03/2020
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 08/03/2019
Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 99/NQ-HĐND về thành lập đoàn giám sát “Việc thực hiện các kiến nghị sau giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2016, 2017” Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2017 thông qua kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 1865/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND quy định phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 6 Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ kèm theo Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND áp dụng trực tiếp mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả quy định tại Thông tư 339/2016/TT-BTC Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thu hút bác sĩ về làm việc tại cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Mục 2.3 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 23/09/2017
Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2013 quyết định giao biên chế cán bộ, công chức Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2012 thành lập ấp Trà Đư thuộc xã Thường Lạc, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1865/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ gạo cứu đói nhân dân bị ảnh hưởng trong đợt mưa lũ Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 1865/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 1865/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 29/12/2008