Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 25/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 40/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành: 14/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2017/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 25/2015/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TẠI 72 XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008;

Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 25/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 25/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Đề án về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020.

1. Sửa đổi khoản I Điều 1 như sau:

a) Phạm vi áp dụng: Tại địa bàn 81 xã khu vực III của tỉnh (Theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020).

b) Đối tượng hưởng lợi: Người dân, người thực hiện và người vận động biện pháp tránh thai lâm sàng thường trú trên địa bàn, cán bộ dân số xã thuộc 81 xã khu vực III trên địa bàn tỉnh.”

2. Sửa đổi điểm 2 khoản IV Điều 1 như sau:

“Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ dân số, nhất là cấp cơ sở. Chú trọng áp dụng công nghệ thông tin và hoàn thiện hệ thống các chỉ báo, chỉ tiêu, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, số liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, quản lý công tác dân số.”

3. Sửa đổi khoản V Điều 1 như sau:

Tổng kinh phí giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện Đề án là 19.512.600.000 đồng.”

4. Sửa đổi cụm từ: “72 xã đặc biệt khó khăn” thành cụm từ “81 xã khu vực III” trong toàn bộ Nghị quyết.

5. Sửa đổi cụm từ “Dân số trung bình đến năm 2020 thuộc 72 xã đặc biệt khó khăn là 296.000 người.” tại điểm 2 khoản II Điều 1 Nghị quyết thành cụm từ “Dân số trung bình đến năm 2020 của 81 xã khu vực III khoảng 334.500 người.”

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
-
Bộ Y tế;
- Cục kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.BDT.

CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà