Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND về bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó trưởng Công an xã, thị trấn và công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành
Số hiệu: | 34/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 24/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2010/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 07/12/2010 về việc Quy định bổ sung số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí làm Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó Trưởng Công an xã, thị trấn và Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Bổ sung chức danh Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.
2. Bổ sung số lượng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí làm Phó Trưởng Công an xã là 45 người cho 45 xã phức tạp về an ninh trật tự, xã có ít công an viên (có số lượng từ 08 công an viên trở xuống); xã có khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch đứng chân trên địa bàn. (Có danh sách kèm theo)
3. Bổ sung số lượng Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã là 311 người, cụ thể như sau:
- 53 xã có tình hình an ninh phức tạp được bố trí 03 Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã. (Có danh sách kèm theo)
- 76 xã được bố trí 02 Công an viên thường trực tại Trụ sở làm việc của Công an xã. (Có danh sách kèm theo)
4. Mức phụ cấp đối với chức danh Phó Trưởng Công an xã và chức danh Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã như sau:
a. Đối với chức danh Phó Trưởng Công an xã được hưởng mức phụ cấp theo quy định đối với Phó trưởng Công an quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
b. Đối với chức danh Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được hưởng mức phụ cấp hệ số: 0,8 mức lương tối thiểu hiện hành.
Điều 2. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho những người và chức danh quy định tại khoản 1 của Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình thông qua.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 24/12/2010./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG SỐ LƯỢNG PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN VÀ CÔNG AN VIÊN LÀM NHIỆM VỤ THƯỜNG TRỰC TẠI TRỤ SỞ HOẶC NƠI LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ TẠI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 34/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Xã loại |
Số lượng Phó trưởng Công an được bổ sung |
Số lường Công an viên được bố trí làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã |
Ghi chú |
I |
HUYỆN NHO QUAN |
|
06 |
62 |
|
1 |
Xã Cúc Phương |
2 |
01 |
03 |
|
2 |
Xã Kỳ Phú |
2 |
|
02 |
|
3 |
Xã Phú Long |
2 |
|
03 |
|
4 |
Xã Đồng Phong |
2 |
|
02 |
|
5 |
Xã Đức Long |
2 |
|
02 |
|
6 |
Xã Sơn Lai |
2 |
|
03 |
|
7 |
Xã Gia Thủy |
2 |
|
02 |
|
8 |
Xã Gia Tường |
2 |
|
02 |
|
9 |
Xã Lạc Vân |
2 |
|
02 |
|
10 |
Xã Lạng Phong |
2 |
|
02 |
|
11 |
Xã Gia Lâm |
2 |
|
02 |
|
12 |
Xã Phú Lộc |
2 |
01 |
03 |
|
13 |
Xã Phú Sơn |
2 |
01 |
02 |
|
14 |
Xã Quảng Lạc |
2 |
|
02 |
|
15 |
Xã Quỳnh Lưu |
2 |
01 |
03 |
|
16 |
Xã Sơn Hà |
2 |
|
02 |
|
17 |
Xã Thanh Lạc |
3 |
|
02 |
|
18 |
Xã Thượng Hòa |
2 |
01 |
03 |
|
19 |
Xã Văn Phú |
2 |
|
02 |
|
20 |
Xã Văn Phương |
3 |
|
02 |
|
21 |
Xã Xích Thổ |
2 |
|
02 |
|
22 |
Xã Yên Quang |
2 |
|
02 |
|
23 |
Xã Thạch Bình |
1 |
|
03 |
|
24 |
Xã Sơn Thành |
3 |
|
02 |
|
25 |
Xã Gia Sơn |
3 |
|
02 |
|
26 |
Xã Văn Phong |
3 |
|
02 |
|
27 |
Thị Trấn Nho Quan |
2 |
01 |
03 |
|
II |
THỊ XÃ TAM ĐIỆP |
|
03 |
9 |
|
28 |
Xã Yên Sơn |
2 |
01 |
02 |
|
29 |
Xã Quang Sơn |
2 |
01 |
02 |
|
30 |
Xã Yên Bình |
3 |
|
02 |
|
31 |
Xã Đông Sơn |
2 |
01 |
03 |
|
III |
HUYỆN GIA VIỄN |
|
12 |
50 |
|
32 |
Xã Liên Sơn |
2 |
|
02 |
|
33 |
Xã Gia Thanh |
2 |
01 |
03 |
|
34 |
Xã Gia Hòa |
2 |
01 |
02 |
|
35 |
Xã Gia Vân |
2 |
01 |
03 |
|
36 |
Xã Gia Sinh |
2 |
01 |
03 |
|
37 |
Xã Gia Hưng |
2 |
01 |
02 |
|
38 |
Xã Gia Minh |
3 |
|
02 |
|
39 |
Xã Gia Thịnh |
2 |
|
03 |
|
40 |
Xã Gia Lạc |
3 |
|
02 |
|
41 |
Xã Gia Lập |
2 |
01 |
03 |
|
42 |
Xã Gia Phú |
2 |
01 |
02 |
|
43 |
Xã Gia Xuân |
2 |
01 |
03 |
|
44 |
Xã Gia Thắng |
3 |
|
02 |
|
45 |
Xã Gia Tân |
2 |
01 |
03 |
|
46 |
Xã Gia Tiến |
2 |
01 |
02 |
|
47 |
Xã Gia Phong |
3 |
|
02 |
|
48 |
Xã Gia Trấn |
2 |
01 |
03 |
|
49 |
Xã Gia Vượng |
3 |
|
02 |
|
50 |
Xã Gia Phương |
3 |
|
02 |
|
51 |
Xã Gia Trung |
2 |
01 |
02 |
|
52 |
Thị trấn Me |
2 |
|
02 |
|
IV |
HUYỆN HOA LƯ |
|
05 |
27 |
|
53 |
Xã Trường Yên |
2 |
|
03 |
|
54 |
Xã Ninh Hòa |
2 |
01 |
03 |
|
55 |
Xã Ninh Xuân |
3 |
|
02 |
|
56 |
Xã Ninh Hải |
2 |
01 |
03 |
|
57 |
Xã Ninh Vân |
2 |
01 |
03 |
|
58 |
Xã Ninh Thắng |
3 |
|
02 |
|
59 |
Xã Ninh Giang |
2 |
01 |
02 |
|
60 |
Xã Ninh Khang |
2 |
01 |
02 |
|
61 |
Xã Ninh Mỹ |
3 |
|
03 |
|
62 |
Xã Ninh An |
3 |
|
02 |
|
63 |
Thị trấn Thiên Tôn |
3 |
|
02 |
|
V |
THÀNH PHỐ NINH BÌNH |
|
02 |
7 |
|
64 |
Xã Ninh Phúc |
2 |
01 |
03 |
|
65 |
Xã Ninh Tiến |
3 |
|
02 |
|
66 |
Xã Ninh Nhất |
2 |
01 |
02 |
|
VI |
HUYỆN YÊN MÔ |
|
06 |
40 |
|
67 |
Xã Yên Lâm |
2 |
01 |
02 |
|
68 |
Xã Yên Đồng |
2 |
01 |
02 |
|
69 |
Xã Mai Sơn |
3 |
01 |
03 |
|
70 |
Xã Yên Thành |
2 |
|
02 |
|
71 |
Xã Khánh Thượng |
2 |
|
03 |
|
72 |
Xã Yên Thắng |
2 |
|
02 |
|
73 |
Xã Yên Hòa |
2 |
|
02 |
|
74 |
Xã Yên Mạc |
2 |
01 |
03 |
|
75 |
Xã Yên Thái |
2 |
|
02 |
|
76 |
Xã Khánh Thịnh |
2 |
|
02 |
|
77 |
Xã Yên Từ |
2 |
|
02 |
|
78 |
Xã Khánh Dương |
3 |
|
02 |
|
79 |
Xã Yên Phong |
2 |
01 |
02 |
|
80 |
Xã Yên Mỹ |
3 |
01 |
03 |
|
81 |
Xã Yên Hưng |
3 |
|
02 |
|
82 |
Xã Yên Phú |
3 |
|
02 |
|
83 |
Xã Yên Nhân |
2 |
|
02 |
|
84 |
Thị trấn Yên Thịnh |
3 |
|
02 |
|
VII |
HUYỆN YÊN KHÁNH |
|
05 |
46 |
|
85 |
Xã Khánh Phú |
2 |
01 |
03 |
|
86 |
Xã Khánh Hòa |
2 |
|
03 |
|
87 |
Xã Khánh Lợi |
2 |
|
02 |
|
88 |
Xã Khánh Thủy |
2 |
|
02 |
|
89 |
Xã Khánh Trung |
2 |
|
03 |
|
90 |
Xã Khánh Công |
2 |
|
02 |
|
91 |
Xã Khánh Hải |
2 |
|
02 |
|
92 |
Xã Khánh Hội |
2 |
|
02 |
|
93 |
Xã Khánh Mậu |
2 |
|
02 |
|
94 |
Xã Khánh Cường |
2 |
|
02 |
|
95 |
Xã Khánh An |
2 |
|
02 |
|
96 |
Xã Khánh Hồng |
2 |
01 |
03 |
|
97 |
Xã Khánh Vân |
2 |
|
02 |
|
98 |
Xã Khánh Thành |
2 |
01 |
02 |
|
99 |
Xã Khánh Thiện |
3 |
01 |
03 |
|
100 |
Xã Khánh Cư |
2 |
01 |
03 |
|
101 |
Xã Khánh Tiên |
3 |
|
02 |
|
102 |
Xã Khánh Nhạc |
1 |
|
03 |
|
103 |
Thị trấn Yên Ninh |
1 |
|
03 |
|
VIII |
HUYỆN KIM SƠN |
|
06 |
70 |
|
104 |
Xã Quang Thiện |
3 |
|
03 |
|
105 |
Xã Kim Chính |
3 |
|
03 |
|
106 |
Xã Chất Bình |
3 |
|
03 |
|
107 |
Xã Hồi Ninh |
3 |
|
03 |
|
108 |
Xã Kim Định |
2 |
|
03 |
|
109 |
Xã Ân Hòa |
2 |
01 |
03 |
|
110 |
Xã Hùng Tiến |
2 |
01 |
03 |
|
111 |
Xã Thượng Kiệm |
2 |
|
03 |
|
112 |
Xã Xuân Thiện |
2 |
01 |
02 |
|
113 |
Xã Đồng Hướng |
2 |
01 |
02 |
|
114 |
Xã Chính Tâm |
2 |
|
02 |
|
115 |
Xã Yên Mật |
3 |
|
02 |
|
116 |
Thị trấn Bình Minh |
3 |
|
02 |
|
117 |
Xã Như Hòa |
2 |
|
02 |
|
118 |
Xã Lưu Phương |
2 |
|
03 |
|
119 |
Xã Tân Thành |
3 |
|
02 |
|
120 |
Xã Kim Tân |
2 |
|
02 |
|
121 |
Xã Lai Thành |
1 |
|
03 |
|
122 |
Xã Định Hóa |
2 |
|
03 |
|
123 |
Xã Văn Hải |
2 |
|
03 |
|
124 |
Xã Yên Lộc |
2 |
|
03 |
|
125 |
Xã Kim Mỹ |
2 |
01 |
03 |
|
126 |
Xã Cồn Thoi |
2 |
01 |
03 |
|
127 |
Xã Kim Hải |
1 |
|
03 |
|
128 |
Xã Kim Trung |
1 |
|
03 |
|
129 |
Xã Kim Đông |
1 |
|
03 |
|
Phó Trưởng Công an xã bổ sung 45 người tại 45 xã.
Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở làm việc của Công an xã: 311 người
- Xã, thị trấn 02 đồng chí: 76 xã, thị trấn x 02 người = 152 người
- Xã, thị trấn 03 đồng chí: 53 xã, thị trấn x 03 người = 159 người
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xây dựng và thực hiện Đề án quản lý, khai thác Yến Sào của tỉnh (giai đoạn 2011 - 2020) theo thẩm quyền và phù hợp với quy định của Nhà nước Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi việc đẩy mạnh thực hiện giải pháp, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình theo Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND.K7 Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường mang tên Võ Văn Kiệt do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng năm 2010 do Hội đồng nhân dân huyện Long Thành khóa IX - kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND điều chỉnh giá bán điện trên địa bàn huyện Côn Đảo Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết số 06/2004/NQ.HĐND6 về chế độ chi hành chính sự nghiệp Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị Quyết 05/2010/NQ-HĐND ban hành một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi mục III, Nghị quyết về chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, ngày 14/12/1996 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về Chính sách đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009