Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi cho giảng viên thỉnh giảng, chính sách tạo nguồn giảng viên tiếng Nhật Bản và chính sách hỗ trợ người học ngành nghệ thuật tại Trường Đại học Hạ Long
Số hiệu: | 233/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Xuân Ký |
Ngày ban hành: | 07/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/2019/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI CHO GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG, CHÍNH SÁCH TẠO NGUỒN GIẢNG VIÊN TIẾNG NHẬT BẢN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC MỘT SỐ NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học năm 2012; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Xét Tờ trình số 8679/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chế độ chi cho giảng viên thỉnh giảng, chính sách tạo nguồn giảng viên tiếng Nhật Bản và chính sách thu hút học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật tại Trường Đại học Hạ Long; Báo cáo thẩm tra số 907/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi cho giảng viên thỉnh giảng
1. Đối tượng được hưởng: Giảng viên dạy đại học được Trường Đại học Hạ Long mời thỉnh giảng theo quy định, gồm:
a) Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ có thời gian giảng dạy chương trình đại học tại các cơ sở giáo dục đại học ở trong nước;
b) Tiến sĩ của cơ sở giáo dục đại học (hoặc tương đương) ở nước ngoài, có thời gian giảng dạy chương trình đại học (hoặc tương đương);
c) Thạc sĩ các ngành ngôn ngữ Nhật Bản, ngôn ngữ Hàn Quốc có thời gian giảng dạy chương trình đại học tại các cơ sở giáo dục đại học ở trong nước;
d) Thạc sĩ là người Nhật Bản hoặc Hàn Quốc đang giảng dạy các môn học của chương trình đại học (hoặc tương đương) tại cơ sở giáo dục đại học (hoặc tương đương) ở Nhật Bản hoặc Hàn Quốc, tương tự các môn học thuộc ngành ngôn ngữ Nhật Bản hoặc ngôn ngữ Hàn Quốc trong chương trình đào tạo của Trường Đại học Hạ Long.
2. Chế độ chi
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được:
a) Chi trả tiền thù lao theo giờ dạy, cụ thể như sau:
TT |
Giảng viên thỉnh giảng |
Mức chi (nghìn đồng/giờ) |
1 |
Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1, là giáo sư |
600 |
2 |
Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1, là phó giáo sư |
500 |
3 |
Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1, là tiến sĩ |
400 |
4 |
Quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 |
1.200 |
5 |
Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 1 |
300 |
6 |
Quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 1 |
600 |
b) Hỗ trợ tiền ăn bằng 300.000 đồng/ngày/người; thời gian hỗ trợ theo số ngày thực tế giảng dạy tại Trường Đại học Hạ Long;
c) Hỗ trợ tiền đi lại cho mỗi lần đến giảng dạy theo giá vé khứ hồi của phương tiện công cộng phổ biến, trường hợp sử dụng phương tiện máy bay thì được thanh toán theo giá vé khứ hồi hạng phổ thông.
3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 2. Quy định chính sách tạo nguồn giảng viên tiếng Nhật Bản
1. Đối tượng tạo nguồn
a) Người được tuyển dụng theo quy định làm trợ giảng tại Trường Đại học Hạ Long từ sinh viên ngành ngôn ngữ Nhật Bản tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên của các trường đại học trong nước;
b) Người được tuyển dụng theo quy định làm trợ giảng tại Trường Đại học Hạ Long từ sinh viên là người Việt Nam, tốt nghiệp đại học (hoặc tương đương) các ngành khoa học xã hội nhân văn tại Nhật Bản, có ít nhất một môn học chuyên ngành gần với môn học chuyên ngành của ngành ngôn ngữ Nhật Bản tại Trường Đại học Hạ Long, có bảng điểm học đại học xếp loại tương đương với loại giỏi trở lên.
2. Số lượng tạo nguồn: 05 người
3. Chế độ tạo nguồn: Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được:
a) Hỗ trợ (ngoài tiền lương theo quy định) bằng 03 lần mức lương cơ sở/tháng cho đối tượng quy định tại Điểm a, bằng 05 lần mức lương cơ sở/tháng cho đối tượng quy định tại Điểm b; thời gian được hưởng hỗ trợ không quá 48 tháng;
b) Hỗ trợ 100% học phí theo quy định khi đi học lấy bằng thạc sĩ; thời gian được hưởng hỗ trợ không quá 24 tháng;
c) Hỗ trợ tiền nhà ở sau khi được bổ nhiệm làm giảng viên của Trường Đại học Hạ Long, bằng 500 triệu đồng/người cho đối tượng quy định tại Điểm a, bằng 750 triệu đồng/người cho đối tượng quy định tại Điểm b.
4. Điều kiện hưởng chế độ
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được hỗ trợ kinh phí khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả tốt nghiệp thạc sĩ với bảng điểm trung bình chung các môn môn học đạt mức khá trở lên, có điểm luận văn đạt loại giỏi trở lên và đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định để bổ nhiệm làm giảng viên ngành Ngôn ngữ Nhật Bản của Trường Đại học Hạ Long sau tối đa 48 tháng kể từ ngày được tuyển dụng làm trợ giảng;
b) Có cam kết làm việc tại Trường Đại học Hạ Long ít nhất 10 năm sau khi được bổ nhiệm làm giảng viên, không kể thời gian đi học tập trung;
c) Phải bồi hoàn 100% kinh phí đã được hưởng theo quy định tại Khoản 3 Điều này nếu bị Trường Đại học Hạ Long kỷ luật buộc thôi việc theo quy định hoặc vi phạm một trong những cam kết quy định tại các Điểm a, b Khoản này.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 3. Quy định chính sách hỗ trợ người học một số ngành nghệ thuật tại Trường Đại học Hạ Long
1. Đối tượng hỗ trợ
Các đối tượng học hệ đào tạo chính quy các ngành nghệ thuật tại Trường Đại học Hạ Long, bao gồm: Thanh nhạc, biểu diễn nhạc cụ phương Tây, biểu diễn nhạc cụ truyền thống, nghệ thuật biểu diễn kịch múa.
2. Chế độ hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% tiền đóng học phí hằng tháng bằng mức học phí phải nộp theo quy định, số tháng được hưởng bằng số tháng phải nộp học phí;
b) Bố trí chỗ ở miễn phí tại Ký túc xá của Trường Đại học Hạ Long nếu khoảng cách từ nhà đến nơi học từ 15 km trở lên.
3. Điều kiện hỗ trợ:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được hưởng chế độ hỗ trợ ngay trong học kỳ đầu tiên; từ học kỳ thứ 2 trở đi, các đối tượng phải có điểm học tập trung bình chung các môn học và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên thì mới tiếp tục được hưởng chính sách này.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2027 - 2028.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2020, thay thế Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2017 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 hécta, đất rừng phòng hộ dưới 20 hécta trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND Đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh để nhà trường tổ chức nấu ăn tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ở địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về Đề án phát triển kinh tế biển, đảo giai đoạn 2016-2020 do Hội Đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định và phân cấp sử dụng quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên tỉnh An Giang đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với những người thực thi nhiệm vụ kiểm lâm thuộc Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi cho giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ thỉnh giảng tại trường Đại học Hạ Long, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về thông qua đồ án quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc tỉnh năm học 2016-2017 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2017