Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 21/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 20/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2015/NQ-HĐND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 20 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 29/5/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

Bao gồm các loại phí:

- Phí đo đạc thành lập bản đồ địa chính;

- Phí trích đo địa chính thửa đất;

- Phí đo đạc, chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính.

2. Thu, quản lý, sử dụng phí

a) Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (kèm theo phụ lục).

b) Nguồn thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được để lại 100% cho đơn vị thu.

c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh có nhiệm vụ giám sát, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.

3. Nghị quyết này được HĐND tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; chấm dứt hiệu lực khoản II Điều 1 Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của HĐND Ninh Thuận về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC

VẾ MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh)

1. Mức thu phi đo đạc thành lập bản đồ địa chính

a) Tỷ lệ 1/500

- Mức độ khó khăn 1 : 8.450.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 2 : 9.760.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 3 : 11.270.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 4 : 13.260.000 đồng/ha.

b) Tỷ lệ 1/1.000

- Mức độ khó khăn 1 : 2.910.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 2 : 3.310.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 3 : 4.030.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 4 : 5.340.000 đồng/ha.

c) Tỷ lệ 1/2.000

- Mức độ khó khăn 1 : 1.140.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 2 : 1.290.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 3 : 1.490.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 4 : 1.820.000 đồng/ha.

d) Tỷ lệ 1/5.000

- Mức độ khó khăn 1 : 336.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 2 : 384.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 3 : 444.000 đồng/ha;

- Mức độ khó khăn 4 : 521.000 đồng/ha.

2. Mức thu phí trích đo địa chính thửa đất:

a) Đất đô thị :

- Diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2 : 1.500 đ/m2 ;

- Diện tích thửa đất từ trên 100 m2 đến 300 m2 :1.480 đ/m2;

- Diện tích thửa đất từ trên 300 m2 đến 500 m2 : 1.450 đ/m2 ;

- Diện tích thửa đất từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 : 1.400 đ/m2 ;

- Diện tích thửa đất từ trên 1.000 m2 đến 2.700 m2 :1.220 đ/m2;

- Diện tích thửa đất từ trên 2.700 m2 đến 4.200 m2: 1.200 đ/m2 (4.110. 000 đ);

- Diện tích thửa đất từ trên 4.200 m2 đến 10.000 m2: 890 đ/m2( 6.300.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha: 140 đ/m2 (7.580.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha: 30 đ/m2 (8.210.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha: 12 đ/m2 (8.740.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha: 4 đ/m2 (10.110.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ 500 ha đến 1.000 ha: 2 đ/m2 (11.370.000 đ).

b) Đất ngoài khu vực đô thị:

- Diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2 : 1.500 đ/m2 ;

- Diện tích thửa đất từ trên 100 m2 đến 300 m2 : 1.460 đ/m2 ;

- Diện tích thửa đất từ trên 300 m2 đến 500 m2 : 1.420 đ/m2 ;

- Diện tích thửa đất từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 : 1.330 đ/m2;

- Diện tích thửa đất từ trên 1.000 m2 đến 1.800 m2 : 1.180 đ/m2;

- Diện tích thửa đất từ trên 1.800 m2 đến 3.000 m2 : 1.150 đ/m2 (2.760.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 : 660 đ/m2 (4.280.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha : 95 đ/m2 (5.140.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ 10 ha đến 50 ha : 19 đ/m2 (5.570.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ 50 ha đến 100 ha : 8 đ/m2 (6.000.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ 100 ha đến 500 ha : 2 đ/m2 (6.860.000 đ);

- Diện tích thửa đất từ 500 ha đến 1.000 ha : 1 đ/m2 (7.720.000 đ).

3. Mức thu phí đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính:

Mức thu phí đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất.

Mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính nêu trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng.

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012

Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013