Nghị quyết 209/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 209/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Bùi Văn Nghiêm |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp lần thứ 06 về việc phê chuẩn dự toán NSNN năm 2018; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp lần thứ 06 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long.
Sau khi xem xét Tờ trình số 220 /TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2018, như sau:
A. Tổng thu NSNN, vay NSĐP: 16.553.386 triệu đồng, gồm các nguồn thu sau:
I. Tổng thu NSNN: 6.347.215 triệu đồng, trong đó:
1. Thu nội địa: 5.198.206 triệu đồng, gồm:
- Thu từ DNNN TW quản lý: 166.958 triệu đồng,
- Thu từ DNNN ĐP quản lý: 998.029 triệu đồng,
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 206.531 triệu đồng,
- Thu thuế CTN dịch vụ ngoài quốc doanh: 693.635 triệu đồng,
- Lệ phí trước bạ: 152.534 triệu đồng,
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: 11 triệu đồng,
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 7.819 triệu đồng,
- Thuế thu nhập cá nhân: 358.285 triệu đồng,
- Thuế bảo vệ môi trường: 331.299 triệu đồng,
- Thu phí, lệ phí: 83.850 triệu đồng,
- Thu tiền sử dụng đất: 551.748 triệu đồng,
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước: 148.860 triệu đồng,
- Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước: 6.768 triệu đồng,
- Thu khác ngân sách: 167.256 triệu đồng,
- Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 2.969 triệu đồng,
- Thu tiền từ quỹ đất công và thu hoa lợi công sản khác: 593 triệu đồng,
- Thu tiền cổ tức và lợi nhuận sau thuế: 15.160 triệu đồng,
- Thu Xổ số kiến thiết: 1.305.900 triệu đồng,
2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 862.335 triệu đồng.
3. Thu viện trợ: 28.156 triệu đồng.
4. Thu huy động, đóng góp: 258.517 triệu đồng.
II. Thu chuyển giao ngân sách: 6.957.799 triệu đồng, gồm:
1. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 6.933.634 triệu đồng, trong đó:
- Tỉnh nhận của TW: 3.097.248 triệu đồng,
- Huyện, Thị xã, Thành phố nhận của tỉnh: 3.258.165 triệu đồng,
- Xã, phường, thị trấn nhận của Huyện, TX, TP: 578.222 triệu đồng.
2. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 24.165 triệu đồng, trong đó:
- Tỉnh nộp trả TW: 7.291 triệu đồng,
- Huyện, Thị xã, Thành phố nộp trả tỉnh: 15.906 triệu đồng,
- Xã, phường, thị trấn nộp trả Huyện, TX, TP: 968 triệu đồng.
III. Thu chuyển nguồn: 2.794.797 triệu đồng, cụ thể:
- Ngân sách tỉnh: 2.346.923 triệu đồng,
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 444.038 triệu đồng,
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 3.836 triệu đồng.
IV. Thu kết dư ngân sách địa phương: 453.575 triệu đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh: 7.291 triệu đồng,
- Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố: 351.541 triệu đồng, trong đó:
+ Thành phố Vĩnh Long: 185.865 triệu đồng,
+ Huyện Long Hồ: 38.359 triệu đồng,
+ Huyện Mang Thít: 27.959 triệu đồng,
+ Huyện Tam Bình: 12.774 triệu đồng,
+ Thị xã Bình Minh: 19.934 triệu đồng,
+ Huyện Bình Tân: 24.820 triệu đồng,
+ Huyện Trà Ôn: 26.238 triệu đồng,
+ Huyện Vũng Liêm: 15.592 triệu đồng,
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 94.743 triệu đồng, trong đó:
+ Thành phố Vĩnh Long: 26.109 triệu đồng,
+ Huyện Long Hồ: 20.280 triệu đồng,
+ Huyện Mang Thít: 9.403 triệu đồng,
+ Huyện Tam Bình: 10.900 triệu đồng,
+ Thị xã Bình Minh: 3.660 triệu đồng,
+ Huyện Bình Tân: 9.516 triệu đồng,
+ Huyện Trà Ôn: 7.728 triệu đồng,
+ Huyện Vũng Liêm: 7.147 triệu đồng.
B. Thu NSĐP được sử dụng: 15.412.826 triệu đồng.
C. Kết quả thực hiện chi NSĐP: 14.076.871 triệu đồng, cụ thể:
I. Chi cân đối NSĐP: 10.109.612 triệu đồng, bao gồm:
1. Chi đầu tư phát triển: 2.795.988 triệu đồng,
2. Chi thường xuyên: 5.128.725 triệu đồng, cụ thể:
- Chi quốc phòng: 127.670 triệu đồng,
- Chi an ninh: 71.142 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 1.890.771 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 30.768 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp y tế: 474.567 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 68.036 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: 11.421 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 29.761 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp môi trường: 88.190 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp kinh tế: 660.950 triệu đồng,
- Chi quản lý hành chính: 907.482 triệu đồng,
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: 562.889 triệu đồng,
- Chi khác ngân sách: 205.077 triệu đồng.
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 1.000 triệu đồng.
4. Chi chuyển nguồn: 2.183.899 triệu đồng, cụ thể:
- Ngân sách tỉnh: 1.763.229 triệu đồng,
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 409.475 triệu đồng,
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 11.195 triệu đồng.
II. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 3.836.386 triệu đồng, trong đó:
- Tỉnh bổ sung cho cấp huyện: 3.258.165 triệu đồng,
- Cấp huyện bổ sung cho xã, phường, thị trấn: 578.222 triệu đồng.
III. Chi nộp ngân sách cấp trên: 24.165 triệu đồng, cụ thể:
- Tỉnh nộp trả ngân sách trung ương: 7.291 triệu đồng,
- Cấp huyện nộp trả ngân sách tỉnh: 15.906 triệu đồng,
- Cấp xã nộp trả ngân sách huyện: 968 triệu đồng.
IV. Chi trả nợ gốc vốn vay: 106.708 triệu đồng.
D. Kết dư NSNN: 1.335.955 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh: 748.987 triệu đồng, cụ thể:
+ Nguồn xổ số kiến thiết các năm: 600.510 triệu đồng,
+ Nguồn thu tiền sử dụng đất các năm: 97 triệu đồng,
+ Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương: 22.970 triệu đồng,
+ Nguồn TW bổ sung có mục tiêu chế độ chính sách: 125.410 triệu đồng.
(Đính kèm biểu chi tiết số kết dư nguồn TWBS)
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 494.655 triệu đồng, trong đó:
+ Thành phố Vĩnh Long: 302.219 triệu đồng,
+ Huyện Long Hồ: 19.867 triệu đồng,
+ Huyện Mang Thít: 26.179 triệu đồng,
+ Huyện Tam Bình: 32.206 triệu đồng,
+ Thị xã Bình Minh: 30.106 triệu đồng,
+ Huyện Bình Tân: 32.904 triệu đồng,
+ Huyện Trà Ôn: 32.635 triệu đồng,
+ Huyện Vũng Liêm: 18.539 triệu đồng.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 92.313 triệu đồng, trong đó:
+ Thành phố Vĩnh Long: 27.498 triệu đồng,
+ Huyện Long Hồ: 18.622 triệu đồng,
+ Huyện Mang Thít: 11.841 triệu đồng,
+ Huyện Tam Bình: 9.822 triệu đồng,
+ Thị xã Bình Minh: 5.132 triệu đồng,
+ Huyện Bình Tân: 7.139 triệu đồng,
+ Huyện Trà Ôn: 6.361 triệu đồng,
+ Huyện Vũng Liêm: 5.898 triệu đồng.
(Kèm theo các biểu mẫu số 40, 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61)
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án đường từ xã Ma Nới đi thôn Tà Nôi thuộc huyện Ninh Sơn và Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Bãi Hỏm tại xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch vốn đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2020 và phân bổ vốn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 29/04/2020
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm nguồn lực tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2016 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ ba-Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng biên chế công, viên chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động, lao động hành chính năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2016 về thành lập xóm Lập nghiệp, xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2016 về nhiệm vụ năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/08/2020
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Đoàn giám sát Đánh giá hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và việc duy trì tiêu chí nông thôn mới đối với xã đã hoàn thành từ năm 2016 trở về trước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 96/2015/TT-BTC Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 7 và thứ 8) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Đồng Hới là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2013 về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 16/06/2014
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh, chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố của xã H’Ra - huyện Mang Yang, xã Ia KDăm - huyện Ia Pa và thị trấn Kông Chro - huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai bầu Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2012 về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 23/10/2013
Nghị quyết 75/NQ-HĐND về giao biên chế hành chính năm 2012 và bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2007 bãi bỏ Nghị quyết 29/2005/NQ-HĐND.VII về huy động nhân dân đóng góp xây dựng trường lớp Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 29/07/2014