Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018
Số hiệu: 83/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 44/BCTT-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước : 6.775.500 triệu đồng

Trong đó:

a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 539.000 triệu đồng

b. Thu từ nội địa: 6.190.000 triệu đồng

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 110.000 triệu đồng

c. Thu vay bù đắp bội chi: 46.500 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.300.431triệu đồng

Bao gồm:

a. Chi đầu tư phát triển: 1.883.140 triệu đồng

b. Chi thường xuyên: 6.273.993 triệu đồng

c. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.360 triệu đồng

d. Dự phòng chi: 172.520 triệu đồng

đ. Tạo nguồn để thực hiện tiền lương mới: 28.602 triệu đồng

e. Chi trả nợ lãi, phí vay: 2.700 triệu đồng

g. Chi theo mục tiêu: 2.938.116 triệu đồng

3. Kế hoạch chi trả nợ vay: 295.600 triệu đồng

Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 (Có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6a, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và gian lận thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, vận tải....Tiếp tục thực hiện Đề án tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu bằng biện pháp dán tem niêm phong đồng hồ đếm tổng các cột đo xăng dầu nhằm chống thất thu ngân sách. Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.

3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp thiên tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; chủ động dành 50% số tăng thu ngân sách hàng năm để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp thời; tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Căn cứ nhu cầu vốn cần thiết cho các công trình quan trọng của tỉnh và hạn mức vay được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.

7. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

Phụ lục số 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Nội dung

Dự toán năm 2018

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

6.775.500

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

6.190.000

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

539.000

3

Thu vay bù đắp bội chi

46.500

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.455.331

I

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

5.612.350

1

Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

2.232.550

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

3.269.800

3

Thu xổ số kiến thiết

110.000

II

THU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

5.661.789

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.013.820

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.647.969

III

THU CHUYỂN NGUỒN

134.692

IV

THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

46.500

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.300.431

1

Chi đầu tư phát triển

1.883.140

2

Chi thường xuyên

6.273.993

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.700

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

5

Dự phòng ngân sách

172.520

6

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

28.602

7

Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

2.938.116

a

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

289.154

b

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

2.648.962

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

46.500

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

342.100

1

Vay trong nước

267.500

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

74.600

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

295.600

1

Từ nguồn vay mới để trả nợ gốc

133.500

2

Bội thu ngân sách địa phương

154.900

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

54.900

b

Tiền sử dụng đất

100.000

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

7.200

 

Phụ lục số 2

DỰ TOÁN THU SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2018

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

A- TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

6.775.500

5.658.850

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

539.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

244.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

295.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

6.190.000

5.612.350

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết

4.800.000

4.222.350

1. Thu từ DNNN Trung ương

370.000

370.000

- Thuế giá trị gia tăng

254.300

254.300

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

71.500

71.500

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

200

200

- Thuế tài nguyên

44.000

44.000

2. Thu từ DNNN địa phương

170.000

170.000

- Thuế giá trị gia tăng

96.500

96.500

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

69.000

69.000

- Thuế tài nguyên

4.500

4.500

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

380.000

380.000

- Thuế giá trị gia tăng

222.600

222.600

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

157.000

157.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

300

300

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

1.919.000

1.919.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.238.600

1.238.600

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

340.500

340.500

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

264.700

264.700

- Thuế tài nguyên

75.200

75.200

5. Lệ phí trước bạ

245.000

245.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.000

11.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

300.000

300.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

685.000

254.800

- Số thu ngân sách Trung ương hưởng 100%

430.200

 

- Số thu phân chia ngân sách Trung ương với địa phương

254.800

254.800

9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách

160.000

90.000

- Phí, lệ phí trung ương

70.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

90.000

90.000

Bao gồm:+ Phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

20.000

20.000

+ Lệ phí môn bài

22.000

22.000

+ Các loại phí, lệ phí còn lại

48.000

48.000

10.Tiền sử dụng đất

1.200.000

1.200.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

265.000

265.000

12. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

40.000

37.550

- Trung ương cấp phép

3.500

1.050

- Địa phương cấp phép

36.500

36.500

13. Thu tại xã

80.000

80.000

14. Thu khác ngân sách tính cân đối

175.000

100.000

- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

65.000

 

- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện

10.000

 

- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%

100.000

100.000

15. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

80.000

80.000

Thu địa phương hưởng 100%

80.000

80.000

16. Thu xổ số kiến thiết

110.000

110.000

Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống

90.000

90.000

- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott)

20.000

20.000

III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

46.500

46.500

B- THU CHUYỂN NGUỒN

134.692

134.692

C- THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU

5.661.789

5.661.789

1. Bổ sung cân đối ổn định

3.013.820

3.013.820

2. Bổ sung có mục tiêu

2.647.969

2.647.969

D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

11.455.331

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

5.612.350

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

2.232.550

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

3.269.800

3. Thu xổ số kiến thiết

 

110.000

II. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

5.661.789

1. Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

3.013.820

2. Bổ sung có mục tiêu

 

2.647.969

III. THU CHUYỂN NGUỒN

 

134.692

IV. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

 

46.500

 

Phụ lục số 3

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG

Dự toán năm 2018

Địa phương giao

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I->VII)

11.300.431

6.606.107

4.694.324

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1.883.140

1.229.390

653.750

1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước (1)

516.640

362.890

153.750

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

1.100.000

600.000

500.000

3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

110.000

110.000

 

4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi

46.500

46.500

 

5. Chi từ nguồn khác

110.000

110.000

 

II. CHI THƯỜNG XUYÊN

6.273.993

2.776.506

3.497.487

1. Chi sự nghiệp kinh tế

531.992

319.203

212.789

2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

35.899

9.444

26.455

3. Chi sự nghiệp giáo dục

2.808.170

492.906

2.315.264

4. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

96.977

84.192

12.785

5. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

907.686

907.686

 

6. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

55.569

52.529

3.040

7. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

107.509

82.593

24.916

8. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

30.076

16.483

13.593

9. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

48.943

40.653

8.290

10. Chi bảo đảm xã hội

286.711

236.682

50.029

11. Chi quản lý hành chính

1.124.040

401.498

722.542

12. Chi an ninh

35.803

14.489

21.314

13. Chi quốc phòng

146.129

76.228

69.901

14. Chi khác ngân sách

58.489

41.920

16.569

III. CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.360

1.360

 

IV. DỰ PHÒNG CHI

172.520

88.758

83.762

V. CHI TẠO NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

28.602

28.602

 

VI. CHI TRẢ NỢ LÃI VAY

2.700

2.700

 

VII. CHI THEO MỤC TIÊU

2.938.116

2.478.791

459.325

1. Chương trình mục tiêu quốc gia

289.154

289.154

 

2. Chi theo chương trình mục tiêu và các chính sách

2.648.962

2.189.637

459.325

Ghi chú:

(1): Đã trừ kế hoạch trả nợ gốc vay đến hạn 54.900 triệu đồng;

(2): Đã trừ kế hoạch trả nợ gốc vay đến hạn 100.000 triệu đồng.

 

Phụ lục số 4

PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

A

B

5

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

1.122.470

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1)

46.500

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM

495.651

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

44%

1

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

157.151

2

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật (2)

338.500

II

TRẢ NỢ GỐC TRONG NĂM

295.600

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

295.600

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

8.350

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

287.250

2

Nguồn trả nợ

295.600

-

Từ nguồn vay

133.500

-

Bội thu ngân sách địa phương

154.900

-

Khấu hao tài sản cố định hình thành từ vốn vay

7.200

III

TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM

342.100

1

Theo mục đích vay

342.100

-

Vay bù đắp bội chi

46.500

-

Vay trả nợ gốc

295.600

2

Theo nguồn vay

342.100

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

74.600

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

267.500

IV

TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM

542.151

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

48%

1

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

223.401

2

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

318.750

D

TRẢ LÃI, PHÍ

2.700

Ghi chú:

(1): Bội chi ngân sách địa phương bằng tổng mức vay trong năm trừ đi trả nợ gốc vay trong năm.

(2) Bao gồm vay tồn ngân Kho bạc nhà nước, vay tín dụng ưu đãi Ngân hàng Phát triển và vay từ nguồn vốn trong nước khác (bao gồm khoản tạm ứng tồn ngân KBNN 133,5 tỷ đồng cho Dự án đường ven biển Quy Nhơn - Tam Quan, Hoài Nhơn đã được Trung ương cho khoanh nợ nhưng Bộ Tài chính vẫn đang đưa vào Phụ lục theo dõi).

 

Phụ lục số 5

DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2018

Tổng số (1)

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm

 

TỔNG CỘNG

2.647.969

1.687.880

960.089

169.178

I

BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

1.490.590

1.490.590

 

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài

769.934

769.934

 

 

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

368.656

368.656

 

 

a

Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các chương trình mục tiêu

295.000

295.000

 

 

b

Hỗ trợ nhà ở cho người có công

73.656

73.656

 

 

3

Từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

352.000

352.000

 

 

II

BỔ SUNG VỐN THỰC HIỆN 02 CHƯƠNG TRÌNH MTQG

289.154

197.290

91.864

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

128.200

90.500

37.700

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

160.954

106.790

54.164

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Dự án 1: Chương trình 30a

109.635

71.161

38.474

 

 

- Dự án 2: Chương trình 135

47.808

35.629

12.179

 

III

BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CTMT

868.225

 

868.225

169.178

1

Từ nguồn vốn ngoài nước

28.000

 

28.000

 

2

Từ nguồn vốn trong nước

840.225

 

840.225

169.178

 

Bao gồm:

 

 

 

 

a

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

37.097

 

37.097

 

b

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

7.594

 

7.594

 

c

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ em từ 3-5 tuổi, chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất ít người

1.637

 

1.637

 

d

Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp

15.151

 

15.151

 

đ

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

2.986

 

2.986

 

e

Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

519.000

 

519.000

 

g

Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên

3.988

 

3.988

 

h

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

25.463

 

25.463

 

i

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật

540

 

540

540

k

Hỗ trợ Hội Nhà báo

100

 

100

100

l

Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng

600

 

600

600

m

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

12.500

 

12.500

12.500

n

Chính sách trợ giúp pháp lý

299

 

299

299

o

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng kinh tế xã hội khó khăn

48.116

 

48.116

48.116

p

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

14.521

 

14.521

14.521

q

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

22.642

 

22.642

22.642

r

- Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số ...

69.360

 

69.360

69.360

s

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

500

 

500

500

t

Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu

58.131

 

58.131

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

8.615

 

8.615

 

 

- Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

21.191

 

21.191

 

 

- Y tế - dân số

9.607

 

9.607

 

 

- Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

1.870

 

1.870

 

 

- Phát triển lâm nghiệp bền vững

15.000

 

15.000

 

 

- Phát triển văn hóa

848

 

848

 

 

- Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

1.000

 

1.000

 

Ghi chú: (1) UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo từng nội dung

 

 


Phụ lục số 6

DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Dự toán năm 2018

Bao gồm:

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Chi bảo đảm xã hội

Chi hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác

Cộng

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi đào tạo và dạy nghề

 

TỔNG CỘNG

2.776.506

319.203

9.444

577.098

492.906

84.192

52.529

82.593

16.483

40.653

907.686

236.682

401.498

14.489

76.228

41.920

1

Văn phòng Tỉnh ủy

97.072

 

 

785

 

785

 

13.635

 

 

2.750

 

79.902

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

 

3

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

12.087

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.087

 

 

 

4

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

32.119

 

 

 

 

 

 

5.038

 

 

 

 

27.081

 

 

 

5

Sở Du lịch

9.972

6.296

 

25

 

25

 

 

 

 

 

 

3.651

 

 

 

6

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

7.959

 

 

350

 

350

 

 

 

 

 

 

7.609

 

 

 

7

Công an tỉnh

9.010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

510

 

8.500

 

 

8

Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

 

 

9

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

56.924

 

 

2.946

 

2.946

 

 

 

 

 

 

 

 

53.978

 

10

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

7.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.250

 

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

128.206

69.300

 

3.847

 

3.847

 

 

 

 

 

 

55.059

 

 

 

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.178

3.870

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.308

 

 

 

13

Sở Tư pháp

13.766

6.202

 

94

 

94

 

 

 

 

 

 

7.470

 

 

 

14

Sở Công Thương

31.462

10.559

100

349

 

349

 

252

 

 

 

 

20.202

 

 

 

15

Sở Khoa học và Công nghệ

38.254

 

 

 

 

 

32.563

 

 

 

 

 

5.691

 

 

 

16

Sở Tài chính

12.009

 

 

319

 

319

 

1.637

 

 

 

 

10.053

 

 

 

17

Sở Xây dựng

10.891

4.586

 

25

 

25

 

 

 

 

 

 

6.280

 

 

 

18

Sở Giao thông vận tải

11.726

3.760

 

350

 

350

 

 

 

 

 

 

7.616

 

 

 

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

476.789

 

 

468.688

468.528

160

 

 

 

 

 

 

8.101

 

 

 

20

Sở Y tế (1)

426.149

 

 

1.170

 

1.170

 

 

 

 

414.177

 

10.802

 

 

 

21

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

63.360

 

 

6.824

 

6.824

 

 

 

 

 

48.553

7.983

 

 

 

22

Sở Văn hóa và Thể thao

93.938

 

 

15.767

 

15.767

 

36.659

 

34.553

 

 

6.959

 

 

 

23

Sở Tài nguyên và Môi trường

39.495

20.247

4.675

53

 

53

 

3.083

 

 

 

 

11.437

 

 

 

24

Sở Thông tin và Truyền thông

19.375

 

 

140

 

140

 

15.689

 

 

 

 

3.546

 

 

 

25

Sở Nội vụ

31.058

2.073

 

7.320

 

7.320

 

 

 

 

 

 

21.665

 

 

 

26

Sở Ngoại vụ

4.040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.040

 

 

 

27

Thanh tra tỉnh

9.113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.113

 

 

 

28

Ban Dân tộc tỉnh

10.168

 

 

50

 

50

 

 

 

 

 

1.550

8.568

 

 

 

29

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

24.156

12.997

2.272

710

 

710

 

 

 

 

 

 

8.177

 

 

 

30

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh

4.918

 

 

446

 

446

 

 

 

 

 

 

4.472

 

 

 

31

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

12.361

2.337

 

547

 

547

 

 

 

 

 

 

9.477

 

 

 

32

Hội Nông dân tỉnh

5.244

 

 

987

 

987

 

 

 

 

 

 

4.257

 

 

 

33

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.736

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.736

 

 

 

34

Trường Cao đẳng Bình Định

19.998

 

 

19.998

 

19.998

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

3.789

 

 

3.789

 

3.789

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Trường Chính trị tỉnh

5.161

 

 

5.161

 

5.161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

2.839

2.839

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Đài Phát thanh Truyền hình

16.283

 

 

 

 

 

 

 

16.283

 

 

 

 

 

 

 

39

Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu

397

 

397

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

3.966

 

 

 

 

 

3.966

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định

252

252

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Ban An toàn giao thông tỉnh

6.990

6.990

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Liên minh các Hợp tác xã

2.026

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.026

 

 

 

44

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh

3.146

 

 

 

 

 

1.800

 

 

 

 

 

1.346

 

 

 

45

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh

582

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

582

 

 

 

46

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

3.443

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.443

 

 

 

47

Hội Nhà báo tỉnh

1.395

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.395

 

 

 

48

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

2.455

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.455

 

 

 

49

Hội Luật gia tỉnh

376

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

376

 

 

 

50

Hội Người mù tỉnh

436

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

436

 

 

 

51

Hội Đông y tỉnh

483

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

483

 

 

 

52

Hội Nạn nhân chất độc màu da cam tỉnh

298

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

298

 

 

 

53

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

266

 

 

 

54

Hội Người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh

266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

266

 

 

 

55

Hội Khuyến học tỉnh

367

 

 

50

 

50

 

 

 

 

 

 

317

 

 

 

56

Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh

326

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

326

 

 

 

57

Hội Người cao tuổi tỉnh

366

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

366

 

 

 

58

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh

435

 

 

30

 

30

 

 

 

 

 

 

405

 

 

 

59

Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

60

Chi Quản lý Quỹ khám chữa bệnh người nghèo

203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

203

 

 

 

 

 

61

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

287

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

197

 

 

 

62

Chi thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế

452.556

 

 

 

 

 

 

 

 

 

452.556

 

 

 

 

 

63

Chi cấp bù thủy lợi phí

53.364

53.364

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội

168.569

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

168.569

 

 

 

 

65

Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

11.460

11.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh

9.000

 

 

 

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Chi trích các Quỹ:

28.500

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

 

 

- Trích hỗ trợ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh

25.000

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

 

 

+ Quỹ Xóa đói giảm nghèo

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

+ Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

+ Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

68

Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (2)

40.000

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Chi khác ngân sách

41.920

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41.920

 

- Mua dịch vụ xe buýt

11.488

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.488

 

- Hỗ trợ Cục Thống kê

595

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

595

 

- Hỗ trợ Trung đoàn 925

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

- Hỗ trợ Viện Kiểm sát

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

- Hỗ trợ giá nước máy vùng khó khăn

2.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.400

 

- Chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg ; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở… (3)

26.737

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26.737

70

Các khoản chi chờ phân bổ: (4)

178.771

36.981

2.000

36.278

24.378

11.900

5.200

6.600

200

6.100

38.000

14.000

14.923

3.489

15.000

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế

36.981

36.981

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

36.278

 

 

36.278

24.378

11.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

5.200

 

 

 

 

 

5.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin (5)

6.600

 

 

 

 

 

 

6.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phát thanh truyền hình

200

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao

6.100

 

 

 

 

 

 

 

 

6.100

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

2.000

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp y tế (6)

38.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38.000

 

 

 

 

 

 

- Chi đảm bảo xã hội

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.000

 

 

 

 

 

- Chi hành chính (7)

14.923

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.923

 

 

 

 

- Chi an ninh

3.489

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.489

 

 

 

- Chi quốc phòng

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương năm 2018 ngân sách tỉnh

71.049

8.396

575

14.920

12.529

2.391

2.190

3.982

635

1.472

17.970

1.642

16.464

1.040

1.763

 

Ghi chú:

(1): Bao gồm kinh phí xây mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở và mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018. Chi tiết tại Phụ lục số 6a.

(2): UBND tỉnh quyết định cụ thể theo kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018.

(3): Thực tế phát sinh, UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.

(4): Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.

(5): Bao gồm kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng cho Trung tâm Văn hóa tỉnh.

(6): Bao gồm kinh phí hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa một số trạm y tế xã. Chi tiết tại Phụ lục số 6a.

(7): Bao gồm kinh phí mua xe ô tô khi được cấp thẩm quyền quyết định 5.880 triệu đồng.


Phụ lục số 6a

DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY MỚI, CẢI TẠO, NÂNG CẤP CƠ SỞ VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Tên dự án, công trình

Dự toán năm 2018

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

48.000

a

Xây dựng mới khu nhà chẩn đoán hình ảnh, điều trị và khoa dược (quy mô không vượt quá 10 tầng, tổng mức đầu tư dự kiến 130 tỷ)

30.000

b

Mua sắm mới 04 thang máy cho khu nhà nội nhi và khu nhà kỹ thuật nghiệp vụ.

6.000

c

Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh

6.000

d

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Khoa Ngoại thần kinh - Cột sống và Khoa Ngoại ung bướu (cũ) thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

6.000

2

Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn (đối ứng vốn của tỉnh)

10.000

3

Trung tâm Y tế huyện Phù Cát

6.000

 

Xây dựng mới phòng khám Đa khoa Khu vực Cát Minh

6.000

4

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhà làm việc Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn

5.000

5

Mở rộng Bệnh viện Đa khoa Khu vực Bồng Sơn

28.000

6

Khoa Truyền nhiễm của TTYT huyện Phù Mỹ (DA chuyển tiếp)

1.000

7

Khoa Hồi sức cấp cứu của TTYT huyện Vĩnh Thạnh (DA chuyển tiếp)

1.000

8

Mua sắm trang thiết bị y tế cho các cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế: TTYT các huyện Phù Cát, Hoài Nhơn, Tuy Phước, An Nhơn, Hoài Ân, Vân Canh, Vĩnh Thạnh; Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm; Bệnh viện Y học cổ truyền (*)

30.000

9

Hỗ trợ thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành các TYT xã:

9.234

 

Trạm Y tế xã Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn

1.992

 

Trạm Y tế xã Mỹ Lộc, huyện Phù Mỹ

1.456

 

Trạm Y tế xã Hoài Hảo, huyện Hoài Nhơn

1.760

 

Trạm Y tế xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn

1.000

 

Trạm Y tế xã Tam Quan Nam, huyện Hoài Nhơn

926

 

Trạm Y tế xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn

1.400

 

Trạm Y tế xã Cát Tường, huyện Phù Cát

700

10

Hỗ trợ sửa chữa, xây dựng nâng cấp 12 Trạm y tế xã (đã bị hư hỏng nặng, xuống cấp, để đáp ứng tiêu chuẩn Quốc gia y tế xã đảm bảo thực hiện Chương trình nông thôn mới của tỉnh), gồm: Bok Tới, Ân Tường Đông (huyện Hoài Ân); Canh Liên (huyện Vân Canh); Hoài Mỹ (huyện Hoài Nhơn); Cát Sơn, Cát Chánh (huyện Phù Cát); Vĩnh An (huyện Tây Sơn); Nhơn Hạnh, Nhơn An và Nhơn Thọ (thị xã An Nhơn); An Toàn, An Nghĩa (huyện An Lão). (*)

11.766

 

Tổng cộng

150.000

Ghi chú:

(*): UBND tỉnh chỉ đạo rà soát, phân bổ cụ thể.

 


Phụ lục số 7

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

Thuế ngoài quốc doanh (1)

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2)

Thu khác huyện, thị xã, thành phố

Thu khác xã, phường, thị trấn

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tài nguyên

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một lần

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền hàng năm

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Lệ phí môn bài

Phí, lệ phí còn lại

Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải

Thu từ xử phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực vi phạm an toàn giao thông

Các khoản thu khác còn lại

 

Tổng số

3.365.730

1.919.000

1.238.600

340.500

264.700

75.200

245.000

11.000

155.000

265.000

160.000

105.000

500.000

75.980

20.000

19.660

36.320

114.750

30.000

42.810

41.940

80.000

1

Quy Nhơn

1.980.600

1.256.190

718.330

245.110

261.870

30.880

143.160

9.200

88.000

230.000

160.000

70.000

170.000

29.850

9.950

9.600

10.300

52.000

30.000

8.700

13.300

2.200

2

An Nhơn

295.130

140.000

102.340

31.600

360

5.700

18.230

600

11.800

12.000

 

12.000

75.000

11.800

2.600

2.000

7.200

9.700

 

2.400

7.300

16.000

3

Tuy Phước

234.950

87.000

60.360

20.940

400

5.300

15.250

400

10.500

9.000

 

9.000

65.000

7.000

1.900

1.400

3.700

23.000

 

20.000

3.000

17.800

4

Tây Sơn

131.880

64.800

56.520

4.880

480

2.920

10.280

 

7.500

2.000

 

2.000

25.000

5.000

2.200

1.100

1.700

6.300

 

1.300

5.000

11.000

5

Phù Cát

154.600

70.000

57.050

11.150

200

1.600

12.800

200

6.500

2.000

 

2.000

40.000

5.100

820

860

3.420

6.700

 

2.600

4.100

11.300

6

Phù Mỹ

131.970

47.600

44.600

2.640

100

260

12.920

 

5.200

3.000

 

3.000

46.000

5.750

170

970

4.610

2.900

 

2.100

800

8.600

7

Hoài Ân

41.590

19.000

16.560

1.600

 

840

5.390

 

2.000

700

 

700

7.000

2.200

500

520

1.180

1.800

 

1.200

600

3.500

8

Hoài Nhơn

273.940

136.000

108.580

18.500

1.200

7.720

23.940

600

21.000

4.000

 

4.000

65.000

7.500

1.800

2.600

3.100

7.700

 

3.100

4.600

8.200

9

Vân Canh

41.980

34.610

33.310

730

50

520

1.820

 

950

1.500

 

1.500

1.000

400

 

150

250

1.400

 

700

700

300

10

Vĩnh Thạnh

65.930

57.000

34.380

3.200

20

19.400

770

 

760

500

 

500

3.000

700

60

200

440

2.500

 

500

2.000

700

11

An Lão

13.160

6.800

6.570

150

20

60

440

 

790

300

 

300

3.000

680

 

260

420

750

 

210

540

400

Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).


Phụ lục số 8

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

4.694.324

653.750

153.750

500.000

3.497.487

2.315.264

12.785

3.040

83.762

459.325

1

Quy Nhơn (*)

851.075

209.290

39.290

170.000

559.512

290.642

1.737

800

15.842

66.431

2

An Nhơn

490.546

87.240

12.240

75.000

326.672

235.549

1.094

280

9.029

67.605

3

Tuy Phước

484.189

76.770

11.770

65.000

346.316

251.173

1.158

240

8.377

52.726

4

Tây Sơn

362.130

35.590

10.590

25.000

282.350

195.415

889

240

6.153

38.037

5

Phù Cát

539.742

52.420

12.420

40.000

432.078

320.438

1.729

240

9.639

45.605

6

Phù Mỹ

521.307

58.240

12.240

46.000

397.586

283.796

1.590

240

8.956

56.525

7

Hoài Ân

310.820

17.130

10.130

7.000

251.859

165.373

1.390

240

5.200

36.631

8

Hoài Nhơn

539.755

78.440

13.440

65.000

395.749

277.000

1.328

280

9.397

56.169

9

Vân Canh

168.318

11.250

10.250

1.000

144.284

88.529

600

160

3.222

9.562

10

Vĩnh Thạnh

217.256

13.570

10.570

3.000

188.117

106.336

640

160

4.173

11.396

11

An Lão

209.186

13.810

10.810

3.000

172.964

101.012

630

160

3.774

18.638

* Chi thường xuyên ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2018 đã bao gồm 30.000 triệu đồng

Chi từ nguồn thu giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

 

Phụ lục số 9

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

3.365.730

2.117.834

4.694.324

2.576.490

1.954.088

622.402

1

Quy Nhơn

1.980.600

769.644

851.075

81.431

 

81.431

2

An Nhơn

295.130

292.370

490.546

198.176

116.944

81.232

3

Tuy Phước

234.950

214.550

484.189

269.639

194.946

74.693

4

Tây Sơn

131.880

130.100

362.130

232.030

175.546

56.484

5

Phù Cát

154.600

151.800

539.742

387.942

318.246

69.696

6

Phù Mỹ

131.970

129.770

521.307

391.537

321.423

70.114

7

Hoài Ân

41.590

40.390

310.820

270.430

208.667

61.763

8

Hoài Nhơn

273.940

269.640

539.755

270.115

202.946

67.169

9

Vân Canh

41.980

41.230

168.318

127.088

110.625

16.463

10

Vĩnh Thạnh

65.930

65.410

217.256

151.846

137.850

13.996

11

An Lão

13.160

12.930

209.186

196.256

166.895

29.361

 


Phụ lục số 10

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Huyện, thị xã, thành phố

Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí

Hỗ trợ thực hiện Luật người cao tuổi, khuyết tật và chính sách bảo trợ xã hội

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

Lễ hội văn hóa miền biển

Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân do tăng mức chi từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng

Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

Chi sửa chữa trường lớp học; mua sắm trang thiết bị dạy học

Chi hỗ trợ kiến thiết thị chính cho thành phố, thị xã

Hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách mới phát sinh và một số nhiệm vụ khác

Tổng cộng

1

Quy Nhơn

2.080

27.670

814

 

270

850

114

63

-

15.000

27.900

6.670

81.431

2

An Nhơn

5.710

23.854

6.026

 

 

500

90

45

627

13.000

15.000

16.380

81.232

3

Tuy Phước

4.490

28.625

6.640

 

120

500

72

39

967

12.000

 

12.240

74.693

4

Tây Sơn

8.300

17.175

4.207

 

 

500

80

45

8.447

10.000

 

7.730

56.484

5

Phù Cát

9.450

23.854

6.220

 

180

500

102

54

12.591

11.000

 

5.745

69.696

6

Phù Mỹ

12.255

26.717

6.520

 

150

500

106

57

1.089

12.000

 

10.720

70.114

7

Hoài Ân

9.430

10.496

3.210

 

 

400

80

45

12.732

12.000

 

13.370

61.763

8

Hoài Nhơn

10.710

32.990

4.800

 

180

500

98

51

-

11.000

 

6.840

67.169

9

Vân Canh

720

3.817

486

240

 

250

38

21

4.301

2.600

 

3.990

16.463

10

Vĩnh Thạnh

1.480

3.817

720

36

 

250

46

27

-

2.600

 

5.020

13.996

11

An Lão

2.450

2.863

757

98

 

250

50

30

7.723

3.000

 

12.140

29.361

 

Tổng số

67.075

201.878

40.400

374

900

5.000

876

477

57.477

104.200

42.900

100.845

622.402

 


Phụ lục số 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

1

Quy Nhơn

19

19

100

2

An Nhơn

100

100

100

3

Tuy Phước

100

100

100

4

Tây Sơn

100

100

100

5

Phù Cát

100

100

100

6

Phù Mỹ

100

100

100

7

Hoài Ân

100

100

100

8

Hoài Nhơn

100

100

100

9

Vân Canh

100

100

100

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

11

An Lão

100

100

100

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

Phụ lục số 12

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Lệ phí trước bạ nhà, đất

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

 

2

Phường Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

 

3

Phường Đống Đa

5

5

5

5

5

 

4

Phường Thị Nại

5

5

5

5

5

 

5

Phường Quang Trung

5

5

5

5

5

 

6

Phường Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

 

7

Phường Ngô Mây

5

5

5

5

5

 

8

Phường Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

 

9

Phường Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

 

10

Phường Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

 

11

Phường Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

 

12

Phường Trần Phú

5

5

5

5

5

 

13

Phường Lê Lợi

5

5

5

5

5

 

14

Phường Hải Cảng

5

5

5

5

5

 

15

Phường Nhơn Bình

5

5

5

5

5

 

16

Phường Nhơn Phú

5

5

5

5

5

 

17

Xã Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

18

Xã Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

19

Xã Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

20

Xã Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

21

Xã Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Bình Định

5

5

100

100

100

100

2

Phường Đập Đá

5

5

100

100

100

100

3

Phường Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

4

Xã Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

7

Xã Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

8

Xã Nhơn An

10

10

100

100

100

100

9

Phường Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

10

Xã Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

11

Xã Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

13

Phường Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

14

Xã Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

15

Xã Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

1

TT Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

2

TT Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

3

Xã Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

4

Xã Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

5

Xã Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

6

Xã Phước Quang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

8

Xã Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

9

Xã Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

10

Xã Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

11

Xã Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

12

Xã Phước An

10

10

100

100

100

100

13

Xã Phước Thành

10

10

100

100

100

100

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Phú Phong

5

5

100

100

100

100

2

Xã Bình Tân

10

10

100

100

100

100

3

Xã Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

4

Xã Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

5

Xã Tây Giang

10

10

100

100

100

100

6

Xã Bình Thành

10

10

100

100

100

100

7

Xã Tây An

10

10

100

100

100

100

8

Xã Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

9

Xã Bình Tường

10

10

100

100

100

100

10

Xã Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Tây Bình

10

10

100

100

100

100

12

Xã Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

13

Xã Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Tây Phú

10

10

100

100

100

100

15

Xã Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

1

TT Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

2

Xã Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

3

Xã Cát Minh

10

10

100

100

100

100

4

Xã Cát Tài

10

10

100

100

100

100

5

Xã Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

7

Xã Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

8

Xã Cát Thành

10

10

100

100

100

100

9

Xã Cát Hải

10

10

100

100

100

100

10

Xã Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

11

Xã Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

13

Xã Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

14

Xã Cát Tường

10

10

100

100

100

100

15

Xã Cát Tân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

17

Xã Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

18

Xã Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

1

TT Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

2

TT Bình Dương

5

5

100

100

100

100

3

Xã Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

4

Xã Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

6

Xã Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

7

Xã Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

8

Xã Mỹ An

10

10

100

100

100

100

9

Xã Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

12

Xã Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

13

Xã Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

14

Xã Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

15

Xã Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

16

Xã Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

17

Xã Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

18

Xã Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

19

Xã Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

1

TT Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

2

Xã Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

3

Xã Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

4

Xã Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

6

Xã Dak Mang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Ân Tín

10

10

100

100

100

100

8

Xã Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

9

Xã Ân Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Ân Đức

10

10

100

100

100

100

11

Xã Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

12

Xã Bok Tới

10

10

100

100

100

100

13

Xã Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

14

Xã Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

15

Xã Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

2

TT Tam Quan

5

5

100

100

100

100

3

Xã Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

4

Xã Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

6

Xã Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

7

Xã Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

8

Xã Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

9

Xã Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

10

Xã Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

12

Xã Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

13

Xã Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

15

Xã Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

17

Xã Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

1

TT Vân Canh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

3

Xã Canh Liên

20

20

100

100

100

100

4

Xã Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

5

Xã Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

6

Xã Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

7

Xã Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

3

Xã Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

4

Xã Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

5

Xã Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

6

Xã Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

7

Xã Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

8

Xã Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

9

Xã Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn An Lão

20

20

100

100

100

100

2

Xã An Hưng

20

20

100

100

100

100

3

Xã An Trung

20

20

100

100

100

100

4

Xã An Dũng

20

20

100

100

100

100

5

Xã An Vinh

20

20

100

100

100

100

6

Xã An Toàn

20

20

100

100

100

100

7

Xã An Tân

20

20

100

100

100

100

8

Xã An Hòa

20

20

100

100

100

100

9

Xã An Quang

20

20

100

100

100

100

10

Xã An Nghĩa

20

20

100

100

100

100