Nghị quyết 185/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 185/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Bùi Văn Nghiêm |
Ngày ban hành: | 12/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/2019/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 2 điều 6 Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:
a) Tập luyện, huấn luyện ở trong nước: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
Mức ăn hàng ngày đối với đội tuyển tỉnh: 175.000đồng/người/ngày/huấn luyện viên, vận động viên.
Mức ăn hàng ngày đối với đội tuyển trẻ tỉnh: 140.000đồng/người/ngày/huấn luyện viên, vận động viên.
Mức ăn hàng ngày đối với đội tuyển năng khiếu các cấp: 105.000đồng/người/ngày/huấn luyện viên, vận động viên.
Mức ăn hàng ngày đối với đội tuyển cấp huyện, ngành tỉnh: 105.000đồng/người/ngày/huấn luyện viên, vận động viên.
b) Tập luyện, huấn luyện ở nước ngoài: Là số ngày thực tế theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập luyện được ký kết giữa cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thể thao ở trong nước với nước ngoài. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên cân đối trong khuôn khổ dự toán ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp thể dục thể thao được cấp có thẩm quyền thông báo đầu năm. Trong thời gian tập luyện ở nước ngoài, huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng chế độ quy định tại Điểm a Khoản này.
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
a) Mức chi cụ thể:
Mức ăn hàng ngày đối với đội tuyển tỉnh: 230.000đồng/người/ngày/huấn luyện viên, vận động viên.
Mức ăn hàng ngày đối với đội tuyển trẻ tỉnh: 175.000đồng/người/ngày/huấn luyện viên, vận động viên.
Mức ăn hàng ngày đối với đội tuyển năng khiếu các cấp: 175.000đồng/người/ngày/huấn luyện viên, vận động viên.
Mức ăn hàng ngày đối với đội tuyển cấp huyện, ngành tỉnh: 175.000đồng/người/ngày/huấn luyện viên, vận động viên.
b) Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực và các giải thể thao quốc tế khác, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải (không được hưởng mức ăn hàng ngày quy định tại Điểm a Khoản này).
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này.
4. Trường hợp các giải thi đấu khác không do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia đăng cai tổ chức, trong thời gian tập trung thi đấu, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử huấn luyện viên, vận động viên dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
5. Những nội dung khác có liên quan không quy định trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 128/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi khoản 1 điều 1 Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 7/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 7/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, Kỳ họp lần thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 128/2018/NQ-HĐND về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 128/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất trên địa bản tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về quy định mức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh do tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND bổ sung Quỹ tên đường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư lại từ nguồn vốn vượt thu tiền sử dụng đất cho huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang (nhiệm kỳ 2011 - 2016) Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b, Khoản 4, Phần II, Điều 1 Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 27/04/2012