Nghị quyết 182/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 182/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành: 12/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 182/2018/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ quyết định 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 97/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;

Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hưng Yên với các nội dung sau:

I. Điều chỉnh tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 (Khoản 1, Mục II, Nghị quyết số 97/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2017), cụ thể:

Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 là 11.587,1 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung: 2.947 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 4.355 tỷ đồng (trong đó thu tiền sử dụng đất Khu Đại học Phố Hiến 905 tỷ đồng);

- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 89,5 tỷ đồng;

- Nguồn vốn bội chi ngân sách: 700 tỷ đồng;

- Nguồn vốn ngân sách trung ương: 3.495,6 tỷ đồng.

II. Điều chỉnh phương án phân bổ vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 (Khoản 3, Mục II, Nghị quyết số 97/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017), cụ thể:

1. Tổng số vốn đầu tư: 11.587,1 tỷ đồng.

2. Phân cấp nguồn vốn đầu tư như sau:

a) Nguồn vốn cấp tỉnh quản lý: 8.519,9 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung 2.353,4 tỷ đồng; phân bổ chi tiết 2.118 tỷ đồng; dự phòng 235,4 tỷ đồng, phân bổ như sau: Trả nợ vay Ngân hàng phát triển thực hiện Chương trình giao thông nông thôn 58,5 tỷ đồng; bố trí vốn đối ứng các dự án ODA 28 tỷ đồng; thanh toán nợ XDCB các dự án hoàn thành còn thiếu vốn 164,1 tỷ đồng; đầu tư các dự án chuyển tiếp và dự án khởi công mới dự kiến hoàn thành giai đoạn 2016-2020 là 1.783,3 tỷ đồng; vốn chuẩn bị đầu tư các dự án mới 15,5 tỷ đồng; vốn đầu tư các chương trình, đề án (Đề án kinh tế vùng bãi; hỗ trợ các xã làm truyền thanh không dây; chương trình kiên cố hóa trường, lớp học) 68,8 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất 1.881,3 tỷ đồng, phân bổ chi tiết 1.705,9 tỷ đồng; dự phòng 175,4 tỷ đồng, phân bổ như sau: Trả nợ vốn đã vay Ngân hàng phát triển 59 tỷ đồng; hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới 70 tỷ đồng; trích lập Quỹ Phát triển đất 80 tỷ đồng; kinh phí đo đạc lập hồ sơ địa chính (04 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang) 52,7 tỷ đồng; trả nợ lãi vay do chính quyền địa phương vay 8,2 tỷ đồng; hỗ trợ trả nợ và đầu tư các chương trình, đề án, dự án 621,5 tỷ đồng (Hỗ trợ thực hiện Đề án kinh tế vùng bãi 10 tỷ đồng; hỗ trợ trả nợ XDCB và đầu tư mới các công trình xây dựng trường, lớp học 76,2 tỷ đồng; hỗ trợ trả nợ XDCB và đầu tư xây dựng trụ sở UBND xã 20 tỷ đồng; hỗ trợ các xã làm truyền thanh không dây 5 tỷ đồng; đầu tư các chương trình, dự án 510,3 tỷ đồng); đầu tư các dự án Khu Đại học Phố Hiến 814,5 tỷ đồng.

- Nguồn thu xổ số kiến thiết 89,5 tỷ đồng, phân bổ chi tiết 81,75 tỷ đồng đầu tư các công trình, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế; dự phòng 7,75 tỷ đồng.

- Nguồn vốn bội chi ngân sách 700 tỷ đồng, phân bổ để chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư các công trình xây dựng cơ bản của tỉnh.

- Vốn ngân sách trung ương: 3.495,6 tỷ đồng, bao gồm:

+ Nguồn vốn trong nước: 2.533 tỷ đồng, phân bổ chi tiết 2.284,7 tỷ đồng; dự phòng 248,3 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn nước ngoài: 962,6 tỷ đồng, phân bổ chi tiết 866,3 tỷ đồng, dự phòng 96,3 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn đầu tư cấp huyện, cấp xã quản lý: 3.067,2 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp: 593,5 tỷ đồng, phân bổ chi tiết 534,2 tỷ đồng, dự phòng 59,3 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện, xã quản lý: 2.473,7 tỷ đồng, phân bổ chi tiết 2.226,3 tỷ đồng, dự phòng 247,6 tỷ đồng.

3. Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án và kế hoạch vốn đầu tư, cụ thể:

- Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn 06 công trình từ nguồn xổ số kiến thiết số tiền là 42,15 tỷ đồng.

- Bổ sung danh mục và kế hoạch đầu tư đối với Dự án Lập quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; số vốn là 34 tỷ đồng; nguồn vốn: Từ nguồn dự phòng 10% vốn đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 với số vốn 20 tỷ đồng; số còn lại từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế.

- Điều chỉnh tên và quyết định đầu tư: Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình Nhà ăn Công an tỉnh Hưng Yên tại Quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của UBND tỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020 phân bổ là 16.051 triệu đồng (kế hoạch vốn trung hạn giữ nguyên không thay đổi).

- Điều chỉnh, bổ sung hạn mức bội chi là 700 tỷ đồng, trong đó năm 2017 đã giao là 148,5 tỷ đồng; năm 2018 đã giao là 50 tỷ đồng.

- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư của các dự án còn dư, thiếu vốn với số tiền là 32.173 triệu đồng, trong đó:

+ Bổ sung vốn cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn, số tiền là 5.641 triệu đồng;

+ Các dự án đã được quyết định đầu tư, đang triển khai thực hiện nhưng bố trí chưa đủ nguồn vốn hoặc dự án có tổng mức đầu tư lớn, tiến độ triển khai nhanh, số vốn bổ sung: 26.532 triệu đồng.

(Chi tiết nội dung phương án điều chỉnh, bổ sung tại các Phụ lục đính kèm)

III. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 81/2016/NQ- HĐND ngày 15/12/2016 và Nghị quyết số 97/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này, báo cáo việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 với các cơ quan Trung ương và địa phương theo quy định.

Điều 3. Giữa hai kỳ họp, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo quy định; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC SỐ 01

TỔNG HỢP NGUỒN NSNN TRONG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 182/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch 5 năm 2016-2020

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Phân bổ chi tiết 90%

Dự phòng 10%

 

TỔNG SỐ

11.587.094

10.517.322

1.069.772

 

A

NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

8.519.858

7.756.809

763.049

 

1

Vốn ngân sách tập trung

2.353.471

2.118.124

235.347

 

-

Trả nợ vay Ngân hàng phát triển

 

58.500

 

 

-

Đối ứng các dự án ODA

 

27.982

 

 

-

Vốn chuẩn bị đầu tư các dự án mới

 

15.500

 

 

-

Đầu tư các chương trình, dự án, bao gồm:

 

2.016.142

 

 

 

+ Thanh toán nợ XDCB các dự hoàn thành còn thiếu vốn

 

164.057

 

 

 

+ Dự án chuyển tiếp và dự án khởi công mới dự kiến hoàn thành giai đoạn 2016-2020

 

1.783.285

 

 

 

+ Đầu tư các chương trình, đề án

 

68.800

 

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

1.881.292

1.705.900

175.392

 

-

Trả nợ vay Ngân hàng phát triển

 

59.000

 

 

-

Hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới

 

70.000

 

 

-

Trích lập Quỹ Phát triển đất

 

80.000

 

 

-

Kinh phí đo đạc, lập hồ sơ địa chính (04 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang)

 

52.737

 

 

-

Trả nợ lãi vay do chính quyền địa phương vay

 

8.188

 

 

-

Hỗ trợ trả nợ, đầu tư các chương trình, đề án, dự án

 

621.475

 

 

-

Đầu tư các dự án Khu Đại học Phố Hiến

 

814.500

 

 

3

Nguồn thu xổ số kiến thiết

89.500

81.750

7.750

 

 

Phân bổ đầu tư các công trình, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế

89.500

81.750

7.750

 

4

Nguồn bội chi ngân sách

700.000

700.000

 

 

5

Vốn ngân sách trung ương

3.495.594

3.151.035

344.559

 

a

Vốn trong nước

2.533.000

2.284.700

248.300

 

-

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM

503.500

453.150

50.350

 

-

Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg

53.000

47.700

5.300

 

-

Vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu

1.126.500

1.013.850

112.650

 

-

Vốn trái phiếu Chính phủ

850.000

770.000

80.000

 

+

Ngành giao thông

800.000

720.000

80.000

 

+

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM

50.000

50.000

 

 

b

Vốn nước ngoài

962.594

866.335

96.259

 

B

NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

1.995.029

1.795.526

199.503

 

1

2

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

593.529

534.176

59.353

 

Nguồn thu tiền sử dụng đất

1.401.500

1.261.350

140.150

 

C

NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ

1.072.208

964.987

107.221

 

1

Nguồn thu tiền sử dụng đất

1.072.208

964.987

107.221

 

Ghi chú: Phụ lục này thay thế Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BỔ SUNG DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018

(Nguồn thu tiền sử dụng đất các dự án thuộc Khu Đại học Phố Hiến)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 182/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư

Bổ sung kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 và năm 2018

Ghi chú

Tổng số KH trung hạn 2016- 2020

Trong đó: Kế hoạch năm 2018

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ

 

814.500

112.343,5

 

I

Dự án đã có trong kế hoạch trung hạn

 

78.626

20.000

 

1

Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

2372/QĐ-UBND ngày 07/12/2015; 2875/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

78.626

20.000

 

II

Dự án chưa có trong kế hoạch trung hạn

 

735.874

92.343,5

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư mới Bắc Nu-10, Khu Đại học Phố Hiến

2232/QĐ-UBND ngày 07/8/2017

110.320

32.500

 

2

Khu dân cư mới Nam Nu-10, Khu Đại học Phố Hiến

2516/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

43.470

 

 

3

Khu dân cư mới TT7, Khu Đại học Phố Hiến

113/QĐ-UBND ngày 18/1/2018

43.062

 

 

4

Khu dân cư mới Nu-9, Khu Đại học Phố Hiến

927/QĐ-UBND ngày 10/4/2018

100.430

30.000

 

5

Khu dân cư mới phía Bắc Nu-9, Khu Đại học Phố Hiến

1242/QĐ-UBND ngày 1/6/2018

29.410

 

 

6

Hoàn thiện đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

1811/QĐ-UBND ngày 26/6/2017

108.550

29.843,5

 

7

Hệ thống thoát nước nghĩa trang nhân dân thôn Phù Oanh, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ

1183/QĐ-UBND ngày 21/5/2018

932

 

 

8

Đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)

174/NQ-HĐND ngày 12/12/2018

108.000

 

 

9

Đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)

173/NQ-HĐND ngày 12/12/2018

91.800

 

 

10

Hoàn chỉnh đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường ĐH.72)

172/NQ-HĐND ngày 12/12/2018

99.900

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BỔ SUNG DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020

(Nguồn xổ số kiến thiết)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 182/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

 

42.150

 

1

Trường Trung học cơ sở xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ

2844/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

12.443

 

2

Trường mầm non trung tâm xã Quang Vinh, huyện Ân Thi

2852/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

5.467

 

3

Trường mầm non trung tâm xã Bắc Sơn, huyện Ân Thi

2853/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

5.500

 

4

Nhà lớp học 6 phòng Trường Tiểu học xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm

2855/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

5.240

 

5

Trường mầm non xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm

2854/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

5.500

 

6

Trung tâm thực hành chăm sóc người bệnh - Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên

1897/QĐ-UBND ngày 14/8/2018

3.000

 

7

Trường mầm non xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ

91A/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

2.000

 

8

Trường mầm non xã Tiên Tiến, huyện Phù Cừ

30/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

3.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 VÀ NĂM 2018

(Nguồn vốn ngân sách tỉnh)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 182/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 5 năm 2016-2020 giao tại Nghị quyết 97/NQ- HĐND ngày 21/7/2017

Số vốn điều chỉnh giảm

Số vốn điều chỉnh tăng

Kế hoạch 5 năm 2016-2020 sau điều chỉnh

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: KH năm 2018

Tổng số

Trong đó: KH năm 2018

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

 

932.832

32.173

3.223

32.173

3.223

380.328

 

I

Danh mục dự án điều chỉnh vốn giảm

 

141.421

32.173

3.223

 

 

109.248

 

1

Cải tạo, nạo vét và kè mái sông Đống Lỗ - Tính Linh (đoạn từ K0+34-K1+275 và đoạn từ K1+800-k2+479)

1544/QĐ-UBND ngày 26/07/2010

2117/QĐ-UBND ngày 12/11/2013

7.712

506

4

 

 

7.206

 

2

Cầu Bến trên đường ĐH.203B, địa phận xã Lệ Xá, huyện Tiên Lữ

2028/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

7.893

1.494

 

 

 

6.399

 

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình Cầu Tây (cầu Lạng) tại Km 5+500 ĐT.380 (đường 196 cũ)

2149/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

10.500

1.305

 

 

 

9.195

 

4

Cầu Bà Sinh tại Km 12+792 ĐT.385 (đường 19 cũ)

2151/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

15.000

3.869

2.869

 

 

11.131

 

5

Cầu Bình Phú trên ĐT.381, huyện Yên Mỹ

2262/QĐ-UBND ngày 19/10/2016

12.150

1.500

350

 

 

10.650

 

6

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Văn Giang

769/QĐ-UBND ngày 21/4/2009;

1748/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

4.920

240

 

 

 

4.680

 

7

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT chuyên Hưng Yên

1778/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

14.000

7.400

 

 

 

6.600

 

9

Đầu tư xây dựng công trình tôn tạo di tích đền thờ Triệu Quang Phục (Triệu Việt Vương) thuộc Khu di tích Chử Đồng Tử - Tiên Dung

967/QĐ-UBND ngày 24/5/2016

6.300

6.300

 

 

 

0

 

10

Cầu Khé tại Km 13+700 ĐT.384 (đường 204 cũ)

2150/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

10.000

1.725

 

 

 

8.275

 

11

Đường 202 đoạn km1+400 - km7+050 (Đa Lộc - Trần Cao)

1607/QĐ-UBND ngày 24/8/2015

20.089

772

 

 

 

19.317

 

12

Tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh

1747/QĐ-UBND ngày 14/10/2011

18.655

1.427

 

 

 

17.228

 

13

Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Phạm Ngũ Lão, huyện Ân Thi

1700/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

3.132

452

 

 

 

2.680

 

14

Bảo tồn, tôn tạo quần thể di tích Phố Hiến giai đoạn 2 (Hạng mục: Đền thờ Lạc Long Quân)

3589/QĐ-BVHTT ngày 16/10/2003

11.070

5.183

 

 

 

5.887

 

II

Danh mục dự án điều chỉnh vốn tăng

 

791.411

 

 

32.173

3.223

271.080

 

a

Các dự án đã phê duyệt quyết toán

 

32.387

 

 

5.641

3.223

38.028

 

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh cũ

852/QĐ-UBND ngày 04/5/2016

4.218

 

 

93

93

4.311

 

2

Sửa chữa, chỉnh trang trụ sở Tỉnh ủy

1132/QĐ-UBND ngày 14/6/2016

1.282

 

 

19

19

1.301

 

3

Trụ sở làm việc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên

1432/QĐ-UBND ngày 22/8/2014

2.500

 

 

92

92

2.592

 

4

Cải tạo, chỉnh trang Nhà thiếu nhi tỉnh Hưng Yên

1749/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

 

 

 

230

 

230

 

5

Công viên cây xanh Quảng trường trung tâm tỉnh Hưng Yên

2036/QĐ-UBND ngày 30/10/2008

 

 

 

91

 

91

 

6

Xây dựng công trình cầu GTNT xã Đoàn Đào, huyện Phù Cừ

1832/QĐ-UBND ngày 01/10/2013

 

 

 

3.063

3.019

3.063

 

7

Xây dựng công trình cầu Tráng vũ xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ

1171/QĐ-UBND ngày 15/7/2013

 

 

 

873

 

873

 

8

Tăng cường năng lực sản xuất hạt giống lúa chất lượng cao tại Xí nghiệp giống cây trồng Phù Cừ và Xí nghiệp giống cây trồng Tam Thiên Mẫu

1943/QĐ-UBND ngày 31/10/2012

5.200

 

 

45

 

5.245

 

9

Đầu tư thiết bị sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng của Đài Phát thanh truyền hình Hưng Yên

1692/QĐ-UBND ngày 15/10/2014

10.187

 

 

179

 

10.366

 

10

Cải tạo, sửa chữa, bảo tồn công trình Nhà thành, thành phố Hưng Yên

2402/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

9.000

 

 

956

 

9.956

 

b

Các dự án bổ sung vốn

 

759.024

 

 

26.532

 

233.052

 

1

Đường trục xã Hùng Cường (đoạn từ nhà ông Hoàng thôn Phượng Hoàng đến nhà bà Thắm thôn Cao Xá)

2717/QĐ-UBND ngày 21/11/2016

23.625

 

 

2.000

 

25.625

 

2

Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.387 (Lương Tài - Bãi Sậy)

2541/QĐ-UBND ngày 19/9/2017

91.142

 

 

5.000

 

96.142

 

3

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng yên

2580/QĐ-UBND ngày 26/9/2017

27.055

 

 

12.113

 

39.168

 

4

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến kênh D11 và kênh T2B thuộc huyện Văn Lâm

2351/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.200

 

 

760

 

7.960

 

5

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa Phố Nối (giai đoạn II)

2173/QĐ-UBND ngày 21/10/2009

57.498

 

 

1.917

 

59.415

 

6

Công trình san nền, tường rào mặt bằng xây dựng đền thờ Lạc Long Quân

2607/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

 

 

 

4.742

 

4.742