Nghị quyết 148/2017/NQ-HĐND về thông qua Phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Số hiệu: | 148/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Phan Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 07/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/2017/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2),
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 08/1/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra số 262/BC-HĐND ngày 10/11/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ, với nội dung như sau:
Tổng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Đồng Tháp là 19.891,949 tỷ đồng, với phương án phân bổ như sau:
I. Vốn cân đối ngân sách địa phương
Tổng số vốn là 13.307,280 tỷ đồng (phân bổ 100% trong 02 năm 2016-2017 và phân bổ 90% giai đoạn 2018-2020: 12.354,880 tỷ đồng, dự phòng 10% giai đoạn 2018-2020: 952,400 tỷ đồng). Phương án phân bổ như sau:
1. Vốn ngân sách tập trung: Tổng số vốn là 5.117,280 tỷ đồng, gồm:
1.1. Vốn ngân sách tập trung cấp tỉnh quản lý
Tổng số vốn là 2.810,210 tỷ đồng; trong đó:
a) Dự phòng 10% giai đoạn 2018-2020: 174,593 tỷ đồng.
b) Phân bổ 100% trong 02 năm 2016-2017 và phân bổ 90% giai đoạn 2018-2020 là 2.635,617 tỷ đồng; gồm:
- Chuẩn bị đầu tư: 100 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 3,8%).
- Chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư: 2.535,617 tỷ đồng; cụ thể:
+ An ninh - quốc phòng: 413,428 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 15,7%).
+ Công nghệ thông tin: 141,050 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 5,4%).
+ Giáo dục và đào tạo: 111,321 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 4,3%).
+ Giao thông: 658,847 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 25,0%).
+ Hạ tầng đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, thương mại du lịch: 443,719 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 16,8%).
+ Khoa học công nghệ: 61,3 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 2,3%).
+ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 126,728 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 4,8%).
+ Quản lý nhà nước: 399,634 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 15,2%).
+ Văn hóa xã hội: 179,590 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 6,8%).
+ Y tế: 0 tỷ đồng.
1.2. Vốn ngân sách tập trung cấp huyện quản lý: Tổng số vốn là 2.307,070 tỷ đồng
2. Vốn thu tiền sử dụng đất: Tổng số vốn là 2.150 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tập trung cấp tỉnh quản lý: 199 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tập trung cấp huyện quản lý: 1.951 tỷ đồng.
3. Vốn xổ số kiến thiết
Tổng số vốn là 6.040 tỷ đồng, trong đó:
a) Dự phòng 10% giai đoạn 2018-2020: 414 tỷ đồng.
b) Phân bổ 100% trong 02 năm 2016-2017 và phân bổ 90% giai đoạn 2018-2020 là 5.626 tỷ đồng; gồm:
- Chuẩn bị đầu tư: 100 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 1,8%).
- Chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư: 5.526 tỷ đồng; cụ thể:
+ Giáo dục và đào tạo: 1.353,463 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 24,1%).
+ Giao thông: 1.380,024 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 24,5%).
+ Hạ tầng đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, thương mại du lịch: 1.736,244 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 30,9%).
+ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 496,4515 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 8,8%).
+ Văn hóa xã hội: 155,868 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 2,8%).
+ Y tế: 403,95 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 7,2%).
- Trong đó, đầu tư các dự án thuộc CTMTQG nông thôn mới là 554,755 tỷ đồng[1], chiếm tỷ lệ 10,38% trong tổng vốn XSKT đưa vào cân đối giai đoạn 2017-2020 (không bao gồm XSKT năm 2016: 700 tỷ đồng) là 5.340 tỷ đồng (= 6.040 tỷ - 700 tỷ).
II. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ODA
Tổng số vốn là 4.226,399 tỷ đồng, bao gồm:
1. Vốn ngân sách Trung ương là 2.548,061 tỷ đồng, trong đó:
a) Dự phòng 10% giai đoạn 2018-2020: 254,806 tỷ đồng.
b) Phân bổ 100% trong năm 2016 và 2017 và phân bổ 90% giai đoạn 2018-2020 là 2.293,255 tỷ đồng, gồm:
- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia (gồm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới): 700,384 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ nhà ở cho người có công theo QĐ số 22/QĐ-TTg: 64,670 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu: 1.392,421 tỷ đồng.
- Thu hồi ứng các dự án không thuộc các chương trình mục tiêu quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: 136,780 tỷ đồng (trong đó thu hồi vốn cấp bách phòng, chống khắc phục hạn hán, xăm nhập mặn là 36 tỷ đồng).
Trong đó, đối với số vốn 35,6 tỷ đồng của 02 dự án gồm dự án thực hiện chính sách thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 (với số vốn 8,2 tỷ đồng) và dự án Nhà trưng bày Xứ ủy Nam bộ và văn hóa Óc Eo tại Khu di tích quốc gia đặc biệt Gò Tháp, tỉnh Đồng Tháp (với số vốn 27,4 tỷ đồng): Ủy ban nhân dân Tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh phân bổ vốn bổ sung khi Trung ương chính thức thông báo vốn đợt 3.
2. Vốn nước ngoài (ODA): 1.678,338 tỷ đồng. Trong đó:
a) Dự phòng 10%: 167,834 tỷ đồng.
b) Phân bổ chi tiết 90% là 1.510,504 tỷ đồng, gồm:
- Dự án Nâng cấp đô thị TP. Cao Lãnh (Vốn WB): 897,470 tỷ đồng.
- Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước TP. Cao Lãnh (Vốn Na Uy): 359,601 tỷ đồng.
- Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (ICRSL), Tiểu dự án: Nâng cao khả năng thoát lũ và phát triển sinh kế bền vững thích ứng với khí hậu cho vùng Đồng Tháp Mười - các huyện phía Bắc tỉnh Đồng Tháp: 225 tỷ đồng.
- Dự án Hệ thống xử lý chất thải Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Tháp (grant 2): 28,433 tỷ đồng.
III. Vốn trái phiếu Chính phủ: 1.512 tỷ đồng.
1. Dự phòng 10%: 151,2 tỷ đồng.
2. Phân bổ chi tiết 90% là 1.360,8 tỷ đồng, gồm:
- Dự án Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp (700 giường): 1.305 tỷ đồng.
- Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học mầm non, tiểu học: 55,8 tỷ đồng.
IV. Vốn hỗ trợ Chương trình mục tiêu Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
Ủy ban nhân dân Tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh phân bổ vốn bổ sung khi Trung ương chính thức thông báo vốn hỗ trợ Chương trình này.
V. Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước (tăng thu XSKT năm 2015-2016): 582,903 tỷ đồng, phân bổ như sau:
- Giáo dục và đào tạo: 33,842 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 5,8%).
- Giao thông: 193,397 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 33,2%).
- Hạ tầng đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, thương mại du lịch: 308,976 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 53%).
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 8,288 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 1,4%).
- Văn hóa xã hội: 4,6 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 0,8%).
-Y tế: 33,8 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 5,8%).
(Chi tiết có biểu mẫu số I, II đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh:
1. Tổ chức triển khai thực hiện việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình điều hành kế hoạch trung hạn có bất cập cần điều chỉnh, bổ sung về mức vốn dự án, danh mục chương trình, dự án thì thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh sử dụng nguồn dự phòng theo quy định, hoặc các nguồn vượt thu để bổ sung vốn trung hạn.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 22/3/2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
[1] Thực hiện theo quy định Thông tư số 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020: đối với nguồn thu XSKT, bố trí tối thiểu 10% cho CTMTQG xây dựng nông thôn mới.
Quyết định 1178/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về đề nghị công nhận thị trấn Khe Sanh là đô thị loại IV trực thuộc huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Quy chế tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khóa VI, Nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 1023/NQ-UBTVQH13 triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2015 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013