Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: 13/2020/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
Ngày ban hành: 13/11/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2020/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 13 tháng 11 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI DÂN PHÒNG VÀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI ĐỘI DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an: Số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy; Số 48/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 10 năm 2015 quy định trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

Xét Tờ trình số 7558/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 213/BC-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xãĐội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao;

b) Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã;

c) Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động, hỗ trợ và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Mức hỗ trợ thường xuyên đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã

Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng như sau:

1. Hỗ trợ đối với Đội trưởng Đội dân phòng bằng 30% mức lương cơ sở/tháng;

2. Hỗ trợ đối với Đội phó Đội dân phòng bằng 25% mức lương cơ sở/tháng.

Điều 3. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng

1. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:

STT

DANH MỤC

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

NIÊN HẠN SỬ DỤNG

1

Khóa mở trụ nước (trang bị đối với địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị)

Chiếc

01

Hỏng thay thế

2

Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg

Bình

05

Theo quy định của nhà sản xuất hoặc hỏng, hết thay thế

3

Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg

Bình

05

Theo quy định của nhà sản xuất hoặc hỏng, hết thay thế

4

Mũ chữa cháy

Chiếc

01 người/01 chiếc

03 năm

5

Quần áo chữa cháy

Bộ

01 người/01 bộ

02 năm

6

Găng tay chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

7

Ủng chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

8

Đèn pin chuyên dụng

Chiếc

02

Hỏng thay thế

9

Câu liêm, bồ cào

Chiếc

02

Hỏng thay thế

10

Dây cứu người

Cuộn

02

Hỏng thay thế

11

Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương)

Hộp

01

Hỏng thay thế

12

Thang chữa cháy

Chiếc

01

Hỏng thay thế

13

Loa pin

Chiếc

02

Hỏng thay thế

14

Khẩu trang lọc độc

Chiếc

01 người/01 chiếc

Hỏng thay thế

2. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã của xã, phường, thị trấn có rừng tiềm ẩn nguy cơ cháy cao (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết): Ngoài các phương tiện phòng cháy, chữa cháy được trang bị theo khoản 1 Điều này còn được trang bị thêm phương tiện phòng cháy, chữa cháy như sau:

STT

DANH MỤC

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

NIÊN HẠN SỬ DỤNG

1

Máy thổi gió chữa cháy đeo vai

Chiếc

02

Hỏng thay thế

3. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết) được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:

STT

DANH MỤC

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

NIÊN HẠN SỬ DỤNG

1

Găng tay chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

2

Ủng chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

3

Câu liêm, bồ cào

Chiếc

02

Hỏng thay thế

4

Thang chữa cháy

Chiếc

01

Hỏng thay thế

5

Khẩu trang lọc độc

Chiếc

01 người/01 chiếc

Hỏng thay thế

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện Nghị quyết do ngân sách tỉnh đảm bảo, trong đó:

1. Kinh phí hỗ trợ thường xuyên đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được bố trí trong Ngân sách cấp huyện, xã;

2. Kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng được bố trí qua Công an tỉnh.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ RỪNG TIỀM ẨN NGUY CƠ CHÁY CAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên xã, phường, thị trấn có rừng tiềm ẩn nguy cơ cháy cao

Thuộc huyện, thành phố, thị xã

1

Phường Trung Đô

Thành phố Vinh

(02)

2

Xã Hưng Hòa

3

Phường Nghi Hương

Thị xã Cửa Lò

(02)

4

Phường Nghi Tân

5

Xã Quỳnh Vinh

Thị xã Hoàng Mai

(02)

6

Xã Quỳnh Lập

7

Xã Nghĩa Mỹ

Thị xã Thái Hòa

(01)

8

Xã Phúc Sơn

Huyện Anh Sơn

(10)

9

Xã Vĩnh Sơn

10

Xã Đức Sơn

11

Xã Thọ Sơn

12

Xã Tường Sơn

13

Xã Tào Sơn

14

Xã Khai Sơn

15

Xã Lĩnh Sơn

16

Xã Hội Sơn

17

Xã Lạng Sơn

18

Xã Bồng Khê

Huyện Con Cuông

(02)

19

Xã Chi Khê

20

Xã Diễn An

Huyện Diễn Châu

(09)

21

Xã Diễn Phú

22

Xã Diễn Lợi

23

Xã Minh Châu

24

Xã Diễn Lộc

25

Xã Diễn Trung

26

Xã Diễn Yên

27

Xã Diễn Đoài

28

Xã Diễn Lâm

29

Xã Bài Sơn

Huyện Đô Lương

(10)

30

Xã Trù Sơn

31

Xã Giang Sơn Tây

32

Xã Nhân Sơn

33

Xã Mỹ Sơn

34

Xã Thượng Sơn

35

Xã Thái Sơn

36

Xã Đại Sơn

37

Xã Đông Sơn

38

Xã Hòa Sơn

39

Xã Hưng Yên Bắc

Huyện Hưng Nguyên

(04)

40

Xã Hưng Yên Nam

41

Xã Hưng Tây

42

Xã Hưng Đạo

43

Xã Nậm Càn

Huyện Kỳ Sơn

(10)

 

44

Xã Mường Ải

45

Xã Na Ngoi

46

Xã Hữu Kiệm

47

Xã Tây Sơn

48

Xã Na Loi

49

Xã Huồi Tụ

50

Xã Mỹ Lý

51

Xã Bảo Thắng

52

Xã Mường Lống

53

Xã Nam Giang

Huyện Nam Đàn

(14)

54

Xã Nam Thái

55

Xã Trung Phúc Cường

56

Xã Thượng Tân Lộc

57

Xã Khánh Sơn

58

Xã Nam Kim

59

Xã Nam Nghĩa

60

Xã Kim Liên

61

Xã Nam Lĩnh

62

Xã Nam Anh

63

Xã Nam Xuân

64

Xã Nam Hưng

65

Xã Nam Thanh

66

Thị trấn Nam Đàn

67

Xã Nghi Yên

Huyện Nghi Lộc

(12)

68

Xã Nghi Kiều

69

Xã Nghi Văn

70

Xã Nghi Hưng

71

Xã Nghi Xá

72

Xã Nghi Tiến

73

Xã Nghi Thái

74

Xã Nghi Đồng

75

Xã Nghi Công Bắc

76

Xã Nghi Công Nam

77

Xã Nghi Thiết

78

Xã Nghi Phương

79

Xã Nghĩa Thọ

Huyện Nghĩa Đàn

(11)

80

Xã Nghĩa Lợi

81

Xã Nghĩa Lạc

82

Xã Nghĩa Lâm

83

Xã Nghĩa Yên

84

Xã Nghĩa Minh

85

Xã Nghĩa Mai

86

Xã Nghĩa Hưng

87

Xã Nghĩa Đức

88

Xã Nghĩa Khánh

89

Xã Nghĩa Lộc

90

Xã Tiền Phong

Huyện Quế Phong

(02)

91

Xã Mường Nọc

92

Xã Diên Lãm

Huyện Quỳ Châu

(11)

93

Xã Châu Bình

94

Xã Châu Bính

95

Xã Châu Thuận

96

Xã Châu Phong

97

Xã Châu Hoàn

98

Xã Châu Hạnh

99

Xã Châu Nga

100

Xã Châu Tiến

101

Xã Châu Thắng

102

Xã Châu Hội

103

Xã Châu Thái

Huyện Quỳ Hợp

(02)

104

Xã Châu Cường

105

Xã Nghĩa Bình

Huyện Tân Kỳ

(06)

106

Xã Nghĩa Hành

107

Xã Kỳ Tân

108

Xã Tiên Kỳ

109

Xã Đồng Văn

110

Xã Giai Xuân

111

Xã Thanh An

Huyện Thanh Chương

(09)

112

Xã Thanh Xuân

113

Xã Thanh Ngọc

114

Xã Ngọc Sơn

115

Xã Thanh Mai

116

Xã Thanh Lâm

117

Xã Hạnh Lâm

118

Xã Ngọc Lâm

119

Xã Thanh Tiên

120

Xã Tam Đình

Huyện Tương Dương

(05)

121

Thị trấn Thạch Giám

122

Xã Xá Lượng

123

Xã Yên Hòa

124

Xã Tam Hợp

125

Xã Sơn Thành

Huyện Yên Thành

(16)

126

Xã Kim Thành

127

Xã Bắc Thành

128

Xã Trung Thành

129

Xã Nam Thành

130

Xã Vĩnh Thành

131

Xã Đồng Thành

132

Xã Công Thành

133

Xã Mỹ Thành

134

Xã Viên Thành

135

Xã Hậu Thành

136

Xã Lăng Thành

137

Xã Tăng Thành

138

Xã Mã Thành

139

Xã Tiến Thành

140

Xã Bảo Thành

141

Xã Quỳnh Tân

Huyện Quỳnh Lưu

(10)

142

Xã Quỳnh Văn

143

Xã Quỳnh Lâm

144

Xã Quỳnh Nghĩa

145

Xã Quỳnh Mỹ

146

Xã Quỳnh Châu

147

Xã Quỳnh Thắng

148

Xã Tân Thắng

149

Xã Tiến Thủy

150

Xã Tân Sơn

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH KHỐI, THÔN, XÓM, BẢN NƠI KHÔNG CÓ TRỤ SỞ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP XÃ NHƯNG CÓ NGUY CƠ CHÁY, NỔ CAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên thôn, khối, xóm bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao

Thuộc huyện, thành phố, thị xã

1

Khối 5, Bến Thủy

Thành phố Vinh (29)

2

Khối 9, Bến Thủy

3

Khối 5, Cửa Nam

4

Khối 5, Đội Cung

5

Khối Vĩnh Thành, Đông Vĩnh

6

Khối Yên Sơn, Hà Huy Tập

7

Khối 1, Hồng Sơn

8

Khối 23, Hồng Sơn

9

Khối 23, Hưng Bình

10

Khối Vinh Tiến, Hưng Bình

11

Xóm 3, Hưng Chính

12

Khối Trung Định, Hưng Dũng

13

Khối Trung Hưng, Hưng Dũng

14

Xóm Phong Hảo, Hưng Hòa

15

Xóm Phong Thuận, Hưng Hòa

16

Khối 14, Lê Lợi

17

Xóm Kim Chi, Nghi Ân

18

Xóm Kim Mỹ, Nghi Ân

19

Xóm Kim Phúc, Nghi Ân

20

Xóm Trung Tâm, Nghi Ân

21

Xóm Xuân Trung, Nghi Đức

22

Xóm Trung Liên, Nghi Liên

23

Xóm 1, Nghi Phú

24

Xóm 7, Nghi Phú

25

Khối 15, Quang Trung

26

Khối 3, Trường Thi

27

Khối 12, Trường Thi

28

Khối Phúc Lộc, Vinh Tân

29

Khối Tân Phượng, Vinh Tân

30

Khối Hải Giang 1, Nghi Hải

Thị xã Cửa Lò (07)

31

Khối Hải Giang 2, Nghi Hải

32

Khối Mỹ Thắng, Nghi Hương

33

Khối Bình Minh, Nghi Thủy

34

Khối Đoàn Kết, Nghi Thủy

35

Khối Đông Tiến, Nghi Thủy

36

Khối 2, Thu Thủy

37

Tổ dân phố Yên Phú, Mai Hùng

Thị xã Hoàng Mai (10)

38

Khối Phú Lợi 1, Quỳnh Dị

39

Thôn Đồng Tiến, Quỳnh Lập

40

Thôn Đại Đồng, Quỳnh Liên

41

Thôn 5, Quỳnh Lộc

42

Tổ dân phố Ái Quốc, Quỳnh Phương

43

Tổ dân phố Phương Hồng, Quỳnh Phương

44

Tổ dân phố Tân Hải, Quỳnh Phương

45

Thôn 3, Quỳnh Trang

46

Thôn 2, Quỳnh Vinh

47

Xóm Đông Hồng, Đông Hiếu

Thị xã Thái Hòa (10)

48

Khối Sơn Tiến, Hòa Hiếu

49

Khối Tân Thắng, Hòa Hiếu

50

Khối Tân Thành, Hòa Hiếu

51

Khối Lam Sơn, Long Sơn

52

Xóm 8, Nghĩa Thuận

53

Khối Sơn Cường, Quang Phong

54

Khối Chế biến lâm sản 1, Quang Phong

55

Khối Quang Vinh, Quang Tiến

56

Khối Tây Hồ 1, Quang Tiến

57

Thôn Cây Chanh, Đỉnh Sơn

Huyện Anh Sơn (05)

58

Thôn 3, Hoa Sơn

59

Tổ dân phố 4, thị trấn Anh Sơn

60

Thôn 4, Tường Sơn

61

Thôn 6, Tường Sơn

62

Bản Diềm, Châu Khê

Huyện Con Cuông (03)

63

Bản Làng Xiềng, Môn Sơn

64

Khối 4, thị trấn Con Cuông

65

Xóm 3, Diễn An

Huyện Diễn Châu (32)

66

Xóm 4, Diễn An

67

Hải Đông, Diễn Bích

68

Xóm 2B, Diễn Cát

69

Xóm 12, Diễn Đoài

70

Thái Loan, Diễn Đoài

71

Xóm 1, Diễn Đồng

72

Xóm Thanh Nam, Diễn Hoàng

73

Nam Liên, Diễn Kim

74

Tiền Tiến, Diễn Kim

75

Đông Kỷ, Diễn Kỷ

76

Thôn 7, Diễn Kỷ

77

Xóm 2, Diễn Lâm

78

Xóm 3, Diễn Lộc

79

Lập Thành, Diễn Mỹ

80

Nam Thịnh, Diễn Ngọc

81

Trung Hồng, Diễn Ngọc

82

Trường Tiến, Diễn Ngọc

83

Hưng Thịnh, Diễn Nguyên

84

Xóm 10, Diễn Phú

85

Xóm Tân Minh, Diễn Phúc

86

Xóm 2, Diễn Thành

87

Xóm 1, Diễn Tháp

88

Xóm 6, Diễn Thọ

89

Xóm 5, Diễn Trường

90

Xóm 8, Diễn Trường

91

Đồng Hà, Diễn Vạn

92

Vạn Nam, Diễn Vạn

93

Xuân Bắc, Diễn Vạn

94

Nam Xuân, Diễn Xuân

95

Xóm 9, Diễn Yên

96

Khối 3, thị trấn Diễn Châu

97

Xóm 2, Bắc Sơn

Huyện Đô Lương (09)

98

Hiệp Lực, Bồi Sơn

99

Xóm 3, Đặng Sơn

100

Xóm 6, Đà Sơn

101

Thống Nhất, Ngọc Sơn

102

Xóm 6, Tân Sơn

103

Khối 3, thị trấn Đô Lương

104

Khối 6, thị trấn Đô Lương

105

Khối 7, thị trấn Đô Lương

106

Xóm 2 (xã Hưng Nhân cũ), Châu Nhân

Huyện Hưng Nguyên (08)

107

Xóm 2 (xã Hưng Châu cũ), Châu Nhân

108

Xóm 5, Châu Nhân

109

Xóm Khoa Đà, Hưng Tây

110

Xóm 2, Hưng Trung

111

Xóm 2, Long Xá

112

Khối 9, thị trấn Hưng Nguyên

113

Xóm Long Giang, Xuân Lam

114

Bản Buộc, Bắc Lý

Huyện Kỳ Sơn (07)

115

Bản Na, Hữu Lập

116

Xốp Thặp, Hữu Lập

117

Yên Hoà, Mỹ Lý

118

Noọng Dẻ, Nậm Cắn

119

Bản Kèo Lực 1, Phà Đánh

120

Bản Kèo Lực 2, Phà Đánh

121

Xóm 9, Khánh Sơn

Huyện Nam Đàn (17)

122

Xóm Liên Sơn, Kim Liên

123

Xóm 3, Nam Anh

124

Xóm 4, Nam Giang

125

Xóm 6, Nam Kim

126

Xóm 1, Nam Lĩnh

127

Xóm 2, Nam Nghĩa

128

Xóm Tân Hoa, Trung Phúc Cường

129

Khối Mai Hắc Đế, thị trấn Nam Đàn

130

Xóm Nam Bắc Sơn, thị trấn Nam Đàn

131

Khối Phan Bội Châu, thị trấn Nam Đàn

132

Xóm Quy Chính, thị trấn Nam Đàn

133

Khối Quang Trung, thị trấn Nam Đàn

134

Khối Sa Nam, thị trấn Nam Đàn

135

Khối Trường Sơn, thị trấn Nam Đàn

136

Xóm Trung Phong, Xuân Hòa

137

Xóm Tiền Phong, Xuân Hòa

138

Hợp Tiến, Khánh Hợp

Huyện Nghi Lộc (41)

139

Thống Nhất, Khánh Hợp

140

Xóm 7, Nghi Công Nam

141

Hậu Hòa, Nghi Hoa

142

Trung Thành, Nghi Hoa

143

Xóm 4, Nghi Hưng

144

Xóm 6, Nghi Kiều

145

Xóm 8, Nghi Kiều

146

Xóm 11, Nghi Kiều

147

Xóm 8, Nghi Lâm

148

Xóm 6, Nghi Mỹ

149

Xóm 3, Nghi Phong

150

Xóm 7, Nghi Phong

151

Xóm 8, Nghi Phong

152

Xóm 9, Nghi Phong

153

Tân Lập 1, Nghi Quang

154

Xóm 2, Nghi Thạch

155

Thái Bình, Nghi Thái

156

Thái Cát, Nghi Thái

157

Thái Hòa, Nghi Thái

158

Thái Học, Nghi Thái

159

Thái Hưng, Nghi Thái

160

Thái Lộc, Nghi Thái

161

Thái Phúc, Nghi Thái

162

Thái Quang, Nghi Thái

163

Thái Thịnh, Nghi Thái

164

Thái Thọ, Nghi Thái

165

xóm Chùa, Nghi Thiết

166

Xóm Đình, Nghi Thiết

167

Xóm 1, Nghi Trung

168

Xóm 6, Nghi Trung

169

Xóm 4, Nghi Trung

170

Trường Lân, Nghi Trường

171

Xóm 7, Nghi Văn

172

Xóm 3, Nghi Xuân

173

Xóm 5, Nghi Xuân

174

Xóm 7, Nghi Xuân

175

Xóm 1, Phúc Thọ

176

Tổ dân phố 1, thị trấn Quán Hành

177

Tổ dân phố 3, thị trấn Quán Hành

178

Kim Liên, thị trấn Quán Hành

179

An Trung, Nghĩa An

Huyện Nghĩa Đàn (07)

180

Xóm Hòa Hội, Nghĩa Hội

181

Xóm Tân Phú, Nghĩa Hội

182

Đồng Sim, Nghĩa Hưng

183

Xóm Găng, Nghĩa Hưng

184

Hồng Khánh, Nghĩa Khánh

185

Liên Hiệp 2, Nghĩa Thành

186

Cỏ Nong, Mường Nọc

Huyện Quế Phong (04)

187

Bản Đan, Tiền Phong

188

Lâm Trường, Tiền Phong

189

Đông Sơn, thị trấn Kim Sơn

190

Hạnh Tiến, Châu Hạnh

Huyện Quỳ Châu (07)

191

Hoa Tiến 1, Châu Tiến

192

Minh Tiến, Châu Tiến

193

Khối 1, thị trấn Tân Lạc

194

Khối 2, thị trấn Tân Lạc

195

Khối 3, thị trấn Tân Lạc

196

Tân Hương, thị trấn Tân Lạc

197

Đồng Nại, Châu Quang

Huyện Quỳ Hợp (02)

198

Khối Hợp Nhất, thị trấn Quỳ Hợp

199

Bút Ngọc, An Hoà

Huyện Quỳnh Lưu (34)

200

Tân An, An Hoà

201

Tân Thắng, An Hòa

202

Tâm Tiến, Quỳnh Bảng

203

Tuần B, Quỳnh Châu

204

Thuận Hóa, Quỳnh Diễn

205

Thôn 4, Quỳnh Đôi

206

Thôn 4, Quỳnh Giang

207

Thôn 1, Quỳnh Giang

208

Thôn 2, Quỳnh Giang

209

Thôn 5, Quỳnh Giang

210

Xóm 6, Quỳnh Hậu

211

Hồng Phú, Quỳnh Hồng

212

Hồng Nguyên, Quỳnh Hồng

213

Xóm 4, Quỳnh Hưng

214

Xóm 11, Quỳnh Hưng

215

Minh Thành, Quỳnh Long

216

Phú Liên, Quỳnh Long

217

Thôn 1, Quỳnh Mỹ

218

Nghĩa Bắc, Quỳnh Nghĩa

219

Nghĩa Phú, Quỳnh Nghĩa

220

Xóm 11, Quỳnh Thạch

221

Xóm 1, Quỳnh Thạch

222

Xóm 7, Quỳnh Thanh

223

Thọ Thành, Quỳnh Thọ

224

Hòa Thuận, Quỳnh Thuận

225

Trường Thịnh, Quỳnh Thuận

226

Thôn 7, Quỳnh Văn

227

Thôn 12, Quỳnh Văn

228

Thôn 16, Quỳnh Văn

229

Thôn 1, Quỳnh Yên

230

Thôn 3, Quỳnh Yên

231

Xóm 13, Sơn Hải

232

Khối 6, thị trấn Cầu Giát

233

Kẻ Mui, Giai Xuân

Huyện Tân Kỳ (05)

234

Xóm 2, Nghĩa Đồng

235

Thuận Yên, Nghĩa Hoàn

236

Bản Phẩy - Thái Minh, Tiên Kỳ

237

Khối 3, thị trấn Tân Kỳ

238

Xóm Phật Sơn, Đại Đồng

Huyện Thanh Chương (16)

239

Xóm Tường Đình, Đại Đồng

240

Xóm Thanh Sơn, Đại Đồng

241

Xóm Trường Sơn, Đại Đồng

242

Xóm Lộc Xuân, Đồng Văn

243

Xóm 3, Hạnh Lâm

244

Liên Sơn, Phong Thịnh

245

Dương Nam, Thanh Dương

246

Thanh Lam, Thanh Giang

247

Liên Khai, Thanh Liên

248

Lĩnh Trường, Thanh Lĩnh

249

Sơn Hạ, Thanh Lĩnh

250

Xóm 1, Thanh Lương

251

Xóm 2, Thanh Lương

252

Trung Long, Thanh Yên

253

Minh Đức, Võ Liệt

254

Khe Bố, Tam Quang

Huyện Tương Dương (04)

255

Hòa Bắc, thị trấn Thạch Giám

256

Hòa Đông, thị trấn Thạch Giám

257

Hòa Tây, thị trấn Thạch Giám

258

Xóm 6, Bảo Thành

Huyện Yên Thành (22)

259

Xóm 8, Bảo Thành

260

Xóm 2, Công Thành

261

Bắc Vực, Đô Thành

262

Phú Xuân, Đô Thành

263

Yên Hội, Đô Thành

264

Xóm Phan Đình Phùng, Hoa Thành

265

Lạc Thiện, HồngThành

266

Phan Xá, Hợp Thành

267

Vĩnh Hoà, Hợp Thành

268

Quỳnh Khôi, Khánh Thành

269

Xóm 2, Liên Thành

270

Xóm 10, Liên Thành

271

Xóm Đình, Mã Thành

272

Xóm 7, Minh Thành

273

Xóm Quán, Mỹ Thành

274

Thanh Sơn, Phú Thành

275

Đông Nam, Phúc Thành

276

Yên Bang, Phúc Thành

277

Ân Quang, Tây Thành

278

Lạc Thổ, Thọ Thành

279

Xóm Hoàng Diệu, Trung Thành