Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 13/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Sơn |
Ngày ban hành: | 13/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an: Số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy; Số 48/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 10 năm 2015 quy định trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 7558/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 213/BC-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã và Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao;
b) Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã;
c) Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động, hỗ trợ và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng như sau:
1. Hỗ trợ đối với Đội trưởng Đội dân phòng bằng 30% mức lương cơ sở/tháng;
2. Hỗ trợ đối với Đội phó Đội dân phòng bằng 25% mức lương cơ sở/tháng.
Điều 3. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng
1. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Khóa mở trụ nước (trang bị đối với địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị) |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
2 |
Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất hoặc hỏng, hết thay thế |
3 |
Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất hoặc hỏng, hết thay thế |
4 |
Mũ chữa cháy |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
03 năm |
5 |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
01 người/01 bộ |
02 năm |
6 |
Găng tay chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
7 |
Ủng chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
8 |
Đèn pin chuyên dụng |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
9 |
Câu liêm, bồ cào |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
10 |
Dây cứu người |
Cuộn |
02 |
Hỏng thay thế |
11 |
Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) |
Hộp |
01 |
Hỏng thay thế |
12 |
Thang chữa cháy |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
13 |
Loa pin |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
14 |
Khẩu trang lọc độc |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
Hỏng thay thế |
2. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã của xã, phường, thị trấn có rừng tiềm ẩn nguy cơ cháy cao (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết): Ngoài các phương tiện phòng cháy, chữa cháy được trang bị theo khoản 1 Điều này còn được trang bị thêm phương tiện phòng cháy, chữa cháy như sau:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Máy thổi gió chữa cháy đeo vai |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
3. Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết) được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo Danh mục như sau:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Găng tay chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
2 |
Ủng chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
3 |
Câu liêm, bồ cào |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
4 |
Thang chữa cháy |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
5 |
Khẩu trang lọc độc |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
Hỏng thay thế |
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Nghị quyết do ngân sách tỉnh đảm bảo, trong đó:
1. Kinh phí hỗ trợ thường xuyên đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được thành lập tại thôn, khối, xóm, bản nơi có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã được bố trí trong Ngân sách cấp huyện, xã;
2. Kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng được bố trí qua Công an tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ RỪNG TIỀM ẨN NGUY CƠ CHÁY CAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên xã, phường, thị trấn có rừng tiềm ẩn nguy cơ cháy cao |
Thuộc huyện, thành phố, thị xã |
1 |
Phường Trung Đô |
Thành phố Vinh (02) |
2 |
Xã Hưng Hòa |
|
3 |
Phường Nghi Hương |
Thị xã Cửa Lò (02) |
4 |
Phường Nghi Tân |
|
5 |
Xã Quỳnh Vinh |
Thị xã Hoàng Mai (02) |
6 |
Xã Quỳnh Lập |
|
7 |
Xã Nghĩa Mỹ |
Thị xã Thái Hòa (01) |
8 |
Xã Phúc Sơn |
Huyện Anh Sơn (10) |
9 |
Xã Vĩnh Sơn |
|
10 |
Xã Đức Sơn |
|
11 |
Xã Thọ Sơn |
|
12 |
Xã Tường Sơn |
|
13 |
Xã Tào Sơn |
|
14 |
Xã Khai Sơn |
|
15 |
Xã Lĩnh Sơn |
|
16 |
Xã Hội Sơn |
|
17 |
Xã Lạng Sơn |
|
18 |
Xã Bồng Khê |
Huyện Con Cuông (02) |
19 |
Xã Chi Khê |
|
20 |
Xã Diễn An |
Huyện Diễn Châu (09) |
21 |
Xã Diễn Phú |
|
22 |
Xã Diễn Lợi |
|
23 |
Xã Minh Châu |
|
24 |
Xã Diễn Lộc |
|
25 |
Xã Diễn Trung |
|
26 |
Xã Diễn Yên |
|
27 |
Xã Diễn Đoài |
|
28 |
Xã Diễn Lâm |
|
29 |
Xã Bài Sơn |
Huyện Đô Lương (10) |
30 |
Xã Trù Sơn |
|
31 |
Xã Giang Sơn Tây |
|
32 |
Xã Nhân Sơn |
|
33 |
Xã Mỹ Sơn |
|
34 |
Xã Thượng Sơn |
|
35 |
Xã Thái Sơn |
|
36 |
Xã Đại Sơn |
|
37 |
Xã Đông Sơn |
|
38 |
Xã Hòa Sơn |
|
39 |
Xã Hưng Yên Bắc |
Huyện Hưng Nguyên (04) |
40 |
Xã Hưng Yên Nam |
|
41 |
Xã Hưng Tây |
|
42 |
Xã Hưng Đạo |
|
43 |
Xã Nậm Càn |
Huyện Kỳ Sơn (10)
|
44 |
Xã Mường Ải |
|
45 |
Xã Na Ngoi |
|
46 |
Xã Hữu Kiệm |
|
47 |
Xã Tây Sơn |
|
48 |
Xã Na Loi |
|
49 |
Xã Huồi Tụ |
|
50 |
Xã Mỹ Lý |
|
51 |
Xã Bảo Thắng |
|
52 |
Xã Mường Lống |
|
53 |
Xã Nam Giang |
Huyện Nam Đàn (14) |
54 |
Xã Nam Thái |
|
55 |
Xã Trung Phúc Cường |
|
56 |
Xã Thượng Tân Lộc |
|
57 |
Xã Khánh Sơn |
|
58 |
Xã Nam Kim |
|
59 |
Xã Nam Nghĩa |
|
60 |
Xã Kim Liên |
|
61 |
Xã Nam Lĩnh |
|
62 |
Xã Nam Anh |
|
63 |
Xã Nam Xuân |
|
64 |
Xã Nam Hưng |
|
65 |
Xã Nam Thanh |
|
66 |
Thị trấn Nam Đàn |
|
67 |
Xã Nghi Yên |
Huyện Nghi Lộc (12) |
68 |
Xã Nghi Kiều |
|
69 |
Xã Nghi Văn |
|
70 |
Xã Nghi Hưng |
|
71 |
Xã Nghi Xá |
|
72 |
Xã Nghi Tiến |
|
73 |
Xã Nghi Thái |
|
74 |
Xã Nghi Đồng |
|
75 |
Xã Nghi Công Bắc |
|
76 |
Xã Nghi Công Nam |
|
77 |
Xã Nghi Thiết |
|
78 |
Xã Nghi Phương |
|
79 |
Xã Nghĩa Thọ |
Huyện Nghĩa Đàn (11) |
80 |
Xã Nghĩa Lợi |
|
81 |
Xã Nghĩa Lạc |
|
82 |
Xã Nghĩa Lâm |
|
83 |
Xã Nghĩa Yên |
|
84 |
Xã Nghĩa Minh |
|
85 |
Xã Nghĩa Mai |
|
86 |
Xã Nghĩa Hưng |
|
87 |
Xã Nghĩa Đức |
|
88 |
Xã Nghĩa Khánh |
|
89 |
Xã Nghĩa Lộc |
|
90 |
Xã Tiền Phong |
Huyện Quế Phong (02) |
91 |
Xã Mường Nọc |
|
92 |
Xã Diên Lãm |
Huyện Quỳ Châu (11) |
93 |
Xã Châu Bình |
|
94 |
Xã Châu Bính |
|
95 |
Xã Châu Thuận |
|
96 |
Xã Châu Phong |
|
97 |
Xã Châu Hoàn |
|
98 |
Xã Châu Hạnh |
|
99 |
Xã Châu Nga |
|
100 |
Xã Châu Tiến |
|
101 |
Xã Châu Thắng |
|
102 |
Xã Châu Hội |
|
103 |
Xã Châu Thái |
Huyện Quỳ Hợp (02) |
104 |
Xã Châu Cường |
|
105 |
Xã Nghĩa Bình |
Huyện Tân Kỳ (06) |
106 |
Xã Nghĩa Hành |
|
107 |
Xã Kỳ Tân |
|
108 |
Xã Tiên Kỳ |
|
109 |
Xã Đồng Văn |
|
110 |
Xã Giai Xuân |
|
111 |
Xã Thanh An |
Huyện Thanh Chương (09) |
112 |
Xã Thanh Xuân |
|
113 |
Xã Thanh Ngọc |
|
114 |
Xã Ngọc Sơn |
|
115 |
Xã Thanh Mai |
|
116 |
Xã Thanh Lâm |
|
117 |
Xã Hạnh Lâm |
|
118 |
Xã Ngọc Lâm |
|
119 |
Xã Thanh Tiên |
|
120 |
Xã Tam Đình |
Huyện Tương Dương (05) |
121 |
Thị trấn Thạch Giám |
|
122 |
Xã Xá Lượng |
|
123 |
Xã Yên Hòa |
|
124 |
Xã Tam Hợp |
|
125 |
Xã Sơn Thành |
Huyện Yên Thành (16) |
126 |
Xã Kim Thành |
|
127 |
Xã Bắc Thành |
|
128 |
Xã Trung Thành |
|
129 |
Xã Nam Thành |
|
130 |
Xã Vĩnh Thành |
|
131 |
Xã Đồng Thành |
|
132 |
Xã Công Thành |
|
133 |
Xã Mỹ Thành |
|
134 |
Xã Viên Thành |
|
135 |
Xã Hậu Thành |
|
136 |
Xã Lăng Thành |
|
137 |
Xã Tăng Thành |
|
138 |
Xã Mã Thành |
|
139 |
Xã Tiến Thành |
|
140 |
Xã Bảo Thành |
|
141 |
Xã Quỳnh Tân |
Huyện Quỳnh Lưu (10) |
142 |
Xã Quỳnh Văn |
|
143 |
Xã Quỳnh Lâm |
|
144 |
Xã Quỳnh Nghĩa |
|
145 |
Xã Quỳnh Mỹ |
|
146 |
Xã Quỳnh Châu |
|
147 |
Xã Quỳnh Thắng |
|
148 |
Xã Tân Thắng |
|
149 |
Xã Tiến Thủy |
|
150 |
Xã Tân Sơn |
DANH SÁCH KHỐI, THÔN, XÓM, BẢN NƠI KHÔNG CÓ TRỤ SỞ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP XÃ NHƯNG CÓ NGUY CƠ CHÁY, NỔ CAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên thôn, khối, xóm bản nơi không có trụ sở cơ quan hành chính cấp xã nhưng có nguy cơ cháy, nổ cao |
Thuộc huyện, thành phố, thị xã |
1 |
Khối 5, Bến Thủy |
Thành phố Vinh (29) |
2 |
Khối 9, Bến Thủy |
|
3 |
Khối 5, Cửa Nam |
|
4 |
Khối 5, Đội Cung |
|
5 |
Khối Vĩnh Thành, Đông Vĩnh |
|
6 |
Khối Yên Sơn, Hà Huy Tập |
|
7 |
Khối 1, Hồng Sơn |
|
8 |
Khối 23, Hồng Sơn |
|
9 |
Khối 23, Hưng Bình |
|
10 |
Khối Vinh Tiến, Hưng Bình |
|
11 |
Xóm 3, Hưng Chính |
|
12 |
Khối Trung Định, Hưng Dũng |
|
13 |
Khối Trung Hưng, Hưng Dũng |
|
14 |
Xóm Phong Hảo, Hưng Hòa |
|
15 |
Xóm Phong Thuận, Hưng Hòa |
|
16 |
Khối 14, Lê Lợi |
|
17 |
Xóm Kim Chi, Nghi Ân |
|
18 |
Xóm Kim Mỹ, Nghi Ân |
|
19 |
Xóm Kim Phúc, Nghi Ân |
|
20 |
Xóm Trung Tâm, Nghi Ân |
|
21 |
Xóm Xuân Trung, Nghi Đức |
|
22 |
Xóm Trung Liên, Nghi Liên |
|
23 |
Xóm 1, Nghi Phú |
|
24 |
Xóm 7, Nghi Phú |
|
25 |
Khối 15, Quang Trung |
|
26 |
Khối 3, Trường Thi |
|
27 |
Khối 12, Trường Thi |
|
28 |
Khối Phúc Lộc, Vinh Tân |
|
29 |
Khối Tân Phượng, Vinh Tân |
|
30 |
Khối Hải Giang 1, Nghi Hải |
Thị xã Cửa Lò (07) |
31 |
Khối Hải Giang 2, Nghi Hải |
|
32 |
Khối Mỹ Thắng, Nghi Hương |
|
33 |
Khối Bình Minh, Nghi Thủy |
|
34 |
Khối Đoàn Kết, Nghi Thủy |
|
35 |
Khối Đông Tiến, Nghi Thủy |
|
36 |
Khối 2, Thu Thủy |
|
37 |
Tổ dân phố Yên Phú, Mai Hùng |
Thị xã Hoàng Mai (10) |
38 |
Khối Phú Lợi 1, Quỳnh Dị |
|
39 |
Thôn Đồng Tiến, Quỳnh Lập |
|
40 |
Thôn Đại Đồng, Quỳnh Liên |
|
41 |
Thôn 5, Quỳnh Lộc |
|
42 |
Tổ dân phố Ái Quốc, Quỳnh Phương |
|
43 |
Tổ dân phố Phương Hồng, Quỳnh Phương |
|
44 |
Tổ dân phố Tân Hải, Quỳnh Phương |
|
45 |
Thôn 3, Quỳnh Trang |
|
46 |
Thôn 2, Quỳnh Vinh |
|
47 |
Xóm Đông Hồng, Đông Hiếu |
Thị xã Thái Hòa (10) |
48 |
Khối Sơn Tiến, Hòa Hiếu |
|
49 |
Khối Tân Thắng, Hòa Hiếu |
|
50 |
Khối Tân Thành, Hòa Hiếu |
|
51 |
Khối Lam Sơn, Long Sơn |
|
52 |
Xóm 8, Nghĩa Thuận |
|
53 |
Khối Sơn Cường, Quang Phong |
|
54 |
Khối Chế biến lâm sản 1, Quang Phong |
|
55 |
Khối Quang Vinh, Quang Tiến |
|
56 |
Khối Tây Hồ 1, Quang Tiến |
|
57 |
Thôn Cây Chanh, Đỉnh Sơn |
Huyện Anh Sơn (05) |
58 |
Thôn 3, Hoa Sơn |
|
59 |
Tổ dân phố 4, thị trấn Anh Sơn |
|
60 |
Thôn 4, Tường Sơn |
|
61 |
Thôn 6, Tường Sơn |
|
62 |
Bản Diềm, Châu Khê |
Huyện Con Cuông (03) |
63 |
Bản Làng Xiềng, Môn Sơn |
|
64 |
Khối 4, thị trấn Con Cuông |
|
65 |
Xóm 3, Diễn An |
Huyện Diễn Châu (32) |
66 |
Xóm 4, Diễn An |
|
67 |
Hải Đông, Diễn Bích |
|
68 |
Xóm 2B, Diễn Cát |
|
69 |
Xóm 12, Diễn Đoài |
|
70 |
Thái Loan, Diễn Đoài |
|
71 |
Xóm 1, Diễn Đồng |
|
72 |
Xóm Thanh Nam, Diễn Hoàng |
|
73 |
Nam Liên, Diễn Kim |
|
74 |
Tiền Tiến, Diễn Kim |
|
75 |
Đông Kỷ, Diễn Kỷ |
|
76 |
Thôn 7, Diễn Kỷ |
|
77 |
Xóm 2, Diễn Lâm |
|
78 |
Xóm 3, Diễn Lộc |
|
79 |
Lập Thành, Diễn Mỹ |
|
80 |
Nam Thịnh, Diễn Ngọc |
|
81 |
Trung Hồng, Diễn Ngọc |
|
82 |
Trường Tiến, Diễn Ngọc |
|
83 |
Hưng Thịnh, Diễn Nguyên |
|
84 |
Xóm 10, Diễn Phú |
|
85 |
Xóm Tân Minh, Diễn Phúc |
|
86 |
Xóm 2, Diễn Thành |
|
87 |
Xóm 1, Diễn Tháp |
|
88 |
Xóm 6, Diễn Thọ |
|
89 |
Xóm 5, Diễn Trường |
|
90 |
Xóm 8, Diễn Trường |
|
91 |
Đồng Hà, Diễn Vạn |
|
92 |
Vạn Nam, Diễn Vạn |
|
93 |
Xuân Bắc, Diễn Vạn |
|
94 |
Nam Xuân, Diễn Xuân |
|
95 |
Xóm 9, Diễn Yên |
|
96 |
Khối 3, thị trấn Diễn Châu |
|
97 |
Xóm 2, Bắc Sơn |
Huyện Đô Lương (09) |
98 |
Hiệp Lực, Bồi Sơn |
|
99 |
Xóm 3, Đặng Sơn |
|
100 |
Xóm 6, Đà Sơn |
|
101 |
Thống Nhất, Ngọc Sơn |
|
102 |
Xóm 6, Tân Sơn |
|
103 |
Khối 3, thị trấn Đô Lương |
|
104 |
Khối 6, thị trấn Đô Lương |
|
105 |
Khối 7, thị trấn Đô Lương |
|
106 |
Xóm 2 (xã Hưng Nhân cũ), Châu Nhân |
Huyện Hưng Nguyên (08) |
107 |
Xóm 2 (xã Hưng Châu cũ), Châu Nhân |
|
108 |
Xóm 5, Châu Nhân |
|
109 |
Xóm Khoa Đà, Hưng Tây |
|
110 |
Xóm 2, Hưng Trung |
|
111 |
Xóm 2, Long Xá |
|
112 |
Khối 9, thị trấn Hưng Nguyên |
|
113 |
Xóm Long Giang, Xuân Lam |
|
114 |
Bản Buộc, Bắc Lý |
Huyện Kỳ Sơn (07) |
115 |
Bản Na, Hữu Lập |
|
116 |
Xốp Thặp, Hữu Lập |
|
117 |
Yên Hoà, Mỹ Lý |
|
118 |
Noọng Dẻ, Nậm Cắn |
|
119 |
Bản Kèo Lực 1, Phà Đánh |
|
120 |
Bản Kèo Lực 2, Phà Đánh |
|
121 |
Xóm 9, Khánh Sơn |
Huyện Nam Đàn (17) |
122 |
Xóm Liên Sơn, Kim Liên |
|
123 |
Xóm 3, Nam Anh |
|
124 |
Xóm 4, Nam Giang |
|
125 |
Xóm 6, Nam Kim |
|
126 |
Xóm 1, Nam Lĩnh |
|
127 |
Xóm 2, Nam Nghĩa |
|
128 |
Xóm Tân Hoa, Trung Phúc Cường |
|
129 |
Khối Mai Hắc Đế, thị trấn Nam Đàn |
|
130 |
Xóm Nam Bắc Sơn, thị trấn Nam Đàn |
|
131 |
Khối Phan Bội Châu, thị trấn Nam Đàn |
|
132 |
Xóm Quy Chính, thị trấn Nam Đàn |
|
133 |
Khối Quang Trung, thị trấn Nam Đàn |
|
134 |
Khối Sa Nam, thị trấn Nam Đàn |
|
135 |
Khối Trường Sơn, thị trấn Nam Đàn |
|
136 |
Xóm Trung Phong, Xuân Hòa |
|
137 |
Xóm Tiền Phong, Xuân Hòa |
|
138 |
Hợp Tiến, Khánh Hợp |
Huyện Nghi Lộc (41) |
139 |
Thống Nhất, Khánh Hợp |
|
140 |
Xóm 7, Nghi Công Nam |
|
141 |
Hậu Hòa, Nghi Hoa |
|
142 |
Trung Thành, Nghi Hoa |
|
143 |
Xóm 4, Nghi Hưng |
|
144 |
Xóm 6, Nghi Kiều |
|
145 |
Xóm 8, Nghi Kiều |
|
146 |
Xóm 11, Nghi Kiều |
|
147 |
Xóm 8, Nghi Lâm |
|
148 |
Xóm 6, Nghi Mỹ |
|
149 |
Xóm 3, Nghi Phong |
|
150 |
Xóm 7, Nghi Phong |
|
151 |
Xóm 8, Nghi Phong |
|
152 |
Xóm 9, Nghi Phong |
|
153 |
Tân Lập 1, Nghi Quang |
|
154 |
Xóm 2, Nghi Thạch |
|
155 |
Thái Bình, Nghi Thái |
|
156 |
Thái Cát, Nghi Thái |
|
157 |
Thái Hòa, Nghi Thái |
|
158 |
Thái Học, Nghi Thái |
|
159 |
Thái Hưng, Nghi Thái |
|
160 |
Thái Lộc, Nghi Thái |
|
161 |
Thái Phúc, Nghi Thái |
|
162 |
Thái Quang, Nghi Thái |
|
163 |
Thái Thịnh, Nghi Thái |
|
164 |
Thái Thọ, Nghi Thái |
|
165 |
xóm Chùa, Nghi Thiết |
|
166 |
Xóm Đình, Nghi Thiết |
|
167 |
Xóm 1, Nghi Trung |
|
168 |
Xóm 6, Nghi Trung |
|
169 |
Xóm 4, Nghi Trung |
|
170 |
Trường Lân, Nghi Trường |
|
171 |
Xóm 7, Nghi Văn |
|
172 |
Xóm 3, Nghi Xuân |
|
173 |
Xóm 5, Nghi Xuân |
|
174 |
Xóm 7, Nghi Xuân |
|
175 |
Xóm 1, Phúc Thọ |
|
176 |
Tổ dân phố 1, thị trấn Quán Hành |
|
177 |
Tổ dân phố 3, thị trấn Quán Hành |
|
178 |
Kim Liên, thị trấn Quán Hành |
|
179 |
An Trung, Nghĩa An |
Huyện Nghĩa Đàn (07) |
180 |
Xóm Hòa Hội, Nghĩa Hội |
|
181 |
Xóm Tân Phú, Nghĩa Hội |
|
182 |
Đồng Sim, Nghĩa Hưng |
|
183 |
Xóm Găng, Nghĩa Hưng |
|
184 |
Hồng Khánh, Nghĩa Khánh |
|
185 |
Liên Hiệp 2, Nghĩa Thành |
|
186 |
Cỏ Nong, Mường Nọc |
Huyện Quế Phong (04) |
187 |
Bản Đan, Tiền Phong |
|
188 |
Lâm Trường, Tiền Phong |
|
189 |
Đông Sơn, thị trấn Kim Sơn |
|
190 |
Hạnh Tiến, Châu Hạnh |
Huyện Quỳ Châu (07) |
191 |
Hoa Tiến 1, Châu Tiến |
|
192 |
Minh Tiến, Châu Tiến |
|
193 |
Khối 1, thị trấn Tân Lạc |
|
194 |
Khối 2, thị trấn Tân Lạc |
|
195 |
Khối 3, thị trấn Tân Lạc |
|
196 |
Tân Hương, thị trấn Tân Lạc |
|
197 |
Đồng Nại, Châu Quang |
Huyện Quỳ Hợp (02) |
198 |
Khối Hợp Nhất, thị trấn Quỳ Hợp |
|
199 |
Bút Ngọc, An Hoà |
Huyện Quỳnh Lưu (34) |
200 |
Tân An, An Hoà |
|
201 |
Tân Thắng, An Hòa |
|
202 |
Tâm Tiến, Quỳnh Bảng |
|
203 |
Tuần B, Quỳnh Châu |
|
204 |
Thuận Hóa, Quỳnh Diễn |
|
205 |
Thôn 4, Quỳnh Đôi |
|
206 |
Thôn 4, Quỳnh Giang |
|
207 |
Thôn 1, Quỳnh Giang |
|
208 |
Thôn 2, Quỳnh Giang |
|
209 |
Thôn 5, Quỳnh Giang |
|
210 |
Xóm 6, Quỳnh Hậu |
|
211 |
Hồng Phú, Quỳnh Hồng |
|
212 |
Hồng Nguyên, Quỳnh Hồng |
|
213 |
Xóm 4, Quỳnh Hưng |
|
214 |
Xóm 11, Quỳnh Hưng |
|
215 |
Minh Thành, Quỳnh Long |
|
216 |
Phú Liên, Quỳnh Long |
|
217 |
Thôn 1, Quỳnh Mỹ |
|
218 |
Nghĩa Bắc, Quỳnh Nghĩa |
|
219 |
Nghĩa Phú, Quỳnh Nghĩa |
|
220 |
Xóm 11, Quỳnh Thạch |
|
221 |
Xóm 1, Quỳnh Thạch |
|
222 |
Xóm 7, Quỳnh Thanh |
|
223 |
Thọ Thành, Quỳnh Thọ |
|
224 |
Hòa Thuận, Quỳnh Thuận |
|
225 |
Trường Thịnh, Quỳnh Thuận |
|
226 |
Thôn 7, Quỳnh Văn |
|
227 |
Thôn 12, Quỳnh Văn |
|
228 |
Thôn 16, Quỳnh Văn |
|
229 |
Thôn 1, Quỳnh Yên |
|
230 |
Thôn 3, Quỳnh Yên |
|
231 |
Xóm 13, Sơn Hải |
|
232 |
Khối 6, thị trấn Cầu Giát |
|
233 |
Kẻ Mui, Giai Xuân |
Huyện Tân Kỳ (05) |
234 |
Xóm 2, Nghĩa Đồng |
|
235 |
Thuận Yên, Nghĩa Hoàn |
|
236 |
Bản Phẩy - Thái Minh, Tiên Kỳ |
|
237 |
Khối 3, thị trấn Tân Kỳ |
|
238 |
Xóm Phật Sơn, Đại Đồng |
Huyện Thanh Chương (16) |
239 |
Xóm Tường Đình, Đại Đồng |
|
240 |
Xóm Thanh Sơn, Đại Đồng |
|
241 |
Xóm Trường Sơn, Đại Đồng |
|
242 |
Xóm Lộc Xuân, Đồng Văn |
|
243 |
Xóm 3, Hạnh Lâm |
|
244 |
Liên Sơn, Phong Thịnh |
|
245 |
Dương Nam, Thanh Dương |
|
246 |
Thanh Lam, Thanh Giang |
|
247 |
Liên Khai, Thanh Liên |
|
248 |
Lĩnh Trường, Thanh Lĩnh |
|
249 |
Sơn Hạ, Thanh Lĩnh |
|
250 |
Xóm 1, Thanh Lương |
|
251 |
Xóm 2, Thanh Lương |
|
252 |
Trung Long, Thanh Yên |
|
253 |
Minh Đức, Võ Liệt |
|
254 |
Khe Bố, Tam Quang |
Huyện Tương Dương (04) |
255 |
Hòa Bắc, thị trấn Thạch Giám |
|
256 |
Hòa Đông, thị trấn Thạch Giám |
|
257 |
Hòa Tây, thị trấn Thạch Giám |
|
258 |
Xóm 6, Bảo Thành |
Huyện Yên Thành (22) |
259 |
Xóm 8, Bảo Thành |
|
260 |
Xóm 2, Công Thành |
|
261 |
Bắc Vực, Đô Thành |
|
262 |
Phú Xuân, Đô Thành |
|
263 |
Yên Hội, Đô Thành |
|
264 |
Xóm Phan Đình Phùng, Hoa Thành |
|
265 |
Lạc Thiện, HồngThành |
|
266 |
Phan Xá, Hợp Thành |
|
267 |
Vĩnh Hoà, Hợp Thành |
|
268 |
Quỳnh Khôi, Khánh Thành |
|
269 |
Xóm 2, Liên Thành |
|
270 |
Xóm 10, Liên Thành |
|
271 |
Xóm Đình, Mã Thành |
|
272 |
Xóm 7, Minh Thành |
|
273 |
Xóm Quán, Mỹ Thành |
|
274 |
Thanh Sơn, Phú Thành |
|
275 |
Đông Nam, Phúc Thành |
|
276 |
Yên Bang, Phúc Thành |
|
277 |
Ân Quang, Tây Thành |
|
278 |
Lạc Thổ, Thọ Thành |
|
279 |
Xóm Hoàng Diệu, Trung Thành |
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Thông tư 48/2015/TT-BCA Quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Thông tư 66/2014/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014