Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 12/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Hà Văn Khoát
Ngày ban hành: 16/07/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2012/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 28/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 19/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao;

b) Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;

c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;

d) Vận động viên, huấn luyện viên;

e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ, các lực lượng liên quan khác.

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho các giải thi đấu thể thao của tỉnh gồm: Đại hội thể thao, giải thi đấu từng môn thể thao, hội thi thể thao quần chúng các cấp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định (sau đây gọi tắt là các giải thi đấu thể thao).

3. Định mức chi

a) Chi tiền ăn

- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải thi đấu của thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sát ngày thi đấu) như sau:

TT

Nội dung

Mức chi

1

Giải thi đấu cấp tỉnh

120.000 đồng/người/ngày

2

Giải thi đấu cấp huyện, ngành

100.000 đồng/người/ngày

3

Giải thi đấu cấp xã

80.000 đồng/người/ngày

- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao áp dụng theo Nghị quyết số: 11/2012/NQ-HĐND ngày 16/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn.

- Tiền ăn của các vận động viên, huấn luyện viên không phải là vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao (thời gian áp dụng là số ngày có mặt thực tế tập trung thi đấu theo quyết định của các cấp có thẩm quyền).

+ Trong thời gian tập trung luyện:

TT

Đối tượng

Mức chi

1

Vận động viên trong đội tuyển tỉnh

100.000 đồng/người/ngày

2

Vận động viên trong đội tuyển trẻ tỉnh

80.000 đồng/người/ngày

3

Vận động viên đội tuyển cấp huyện, ngành, năng khiếu khác

60.000 đồng/người/ngày

+ Trong thời gian tập trung thi đấu:

TT

Đối tượng

Mức chi

1

Vận động viên trong đội tuyển tỉnh

120.000 đồng/người/ngày

2

Vận động viên trong đội tuyển trẻ tỉnh

90.000 đồng/người/ngày

3

Vận động viên đội tuyển cấp huyện, ngành, năng khiếu khác

90.000 đồng/người/ngày

b) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa không quá 03 buổi/người/ngày hoặc 03 trận đấu/người/ngày.

- Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh:

TT

Đối tượng

Mức chi

1

Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn

65.000 đồng/người/ngày

2

Thành viên các Tiểu ban chuyên môn

50.000 đồng/người/ngày

3

Giám sát, trọng tài chính

50.000 đồng/người/ngày

4

Thư ký, trọng tài khác

45.000 đồng/người/ngày

5

Công an, y tế

35.000 đồng/người/ngày

6

Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ

35.000 đồng/người/ngày

- Đối với các giải thi đấu cấp huyện:

TT

Đối tượng

Mức chi

1

Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn

55.000 đồng/người/ngày

2

Thành viên các Tiểu ban chuyên môn

40.000 đồng/người/ngày

3

Giám sát, trọng tài chính

40.000 đồng/người/ngày

4

Thư ký, trọng tài khác

35.000 đồng/người/ngày

5

Công an, y tế

30.000 đồng/người/ngày

6

Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ

30.000 đồng/người/ngày

- Đối với các giải thi đấu cấp xã:

TT

Đối tượng

Mức chi

1

Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn

45.000 đồng/người/ngày

2

Thành viên các Tiểu ban chuyên môn

35.000 đồng/người/ngày

3

Thư ký, trọng tài khác

30.000 đồng/người/ngày

4

Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, phục vụ

25.000 đồng/người/ngày

c) Chi bồi dưỡng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ (tổng duyệt tối đa 02 buổi):

- Đối với cấp tỉnh:

TT

Nội dung

Mức chi

1

Tập luyện

25.000 đồng/người/ngày

2

Tổng duyệt

35.000 đồng/người/ngày

3

Biểu diễn

55.000 đồng/người/ngày

4

Giáo viên quản lý, hướng dẫn

50.000 đồng/người/ngày

- Đối với cấp huyện:

TT

Nội dung

Mức chi

1

Tập luyện

20.000 đồng/người/ngày

2

Tổng duyệt

30.000 đồng/người/ngày

3

Biểu diễn

45.000 đồng/người/ngày

4

Giáo viên quản lý, hướng dẫn

40.000 đồng/người/ngày

- Đối với cấp xã:

TT

Nội dung

Mức chi

1

Tập luyện

15.000 đồng/người/ngày

2

Tổng duyệt

25.000 đồng/người/ngày

3

Biểu diễn

35.000 đồng/người/ngày

4

Giáo viên quản lý, hướng dẫn

30.000 đồng/người/ngày

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hà Văn Khoát