Nghị quyết 108/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 108/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 11/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức chính trị - xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 108/2018/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 11 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN Ở KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 121/2017/TT-BTC ngày 15/11/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;

Căn cứ Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 20/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 393/BC-HĐND ngày 05/7/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

1.1. Mức chi đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã:

a) Mức kinh phí hỗ trợ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã là: 20.000.000 đồng/năm/xã (Hai mươi triệu đồng cho một năm, cho một xã).

b) Mức kinh phí hỗ trợ đối với các xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020 là: 25.000.000 đồng/năm/xã (Hai mươi lăm triệu đồng cho một năm, cho một xã).

1.2. Mức chi hỗ trợ đối với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động và các Phong trào được phát động ở địa phương:

a) Đối với khu dân cư có quy mô dân số dưới 700 hộ dân; mức chi hỗ trợ là: 5.000.000 đồng/năm/khu dân cư (Năm triệu đồng cho một năm, cho một khu dân cư).

b) Khu dân cư có quy mô dân số cứ tăng thêm 200 hộ dân thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/năm/khu dân cư (Một triệu đồng cho một năm, cho một khu dân cư) so với mức quy định tại Điểm a, Mục 1.2, Khoản 1 Điều này.

c) Đối với các khu dân cư của các xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020: Ngoài mức chi hỗ trợ theo Điểm a, b, Mục 1.2, Khoản 1 Điều này thì được bố trí thêm 1.000.000 đồng/năm/khu dân cư (Một triệu đồng cho một năm, cho một khu dân cư).

2. Nguồn kinh phí

2.1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo thực hiện cuộc vận động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

2.2. Chi hỗ trợ đối với Ban công tác Mặt trận khu dân cư thực hiện cuộc vận động và các phong trào được phát động ở địa phương đã bố trí trong dự toán chi ngân sách huyện, xã trong thời kỳ ổn định ngân sách.

3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp hàng năm lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” gửi cơ quan Tài chính cùng cấp, báo cáo Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến