Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 102/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Huỳnh Tấn Việt |
Ngày ban hành: | 12/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2013/NQ-HĐND |
Tuy Hòa, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 152/2010/NQ-HĐND , NGÀY 16/7/2010 CỦA HĐND TỈNH PHÚ YÊN VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ; CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, BUÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP , ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP , ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV , ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 60/TTr-UBND, ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND , ngày 16/7/2010 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND , ngày 16/7/2010 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh với những nội dung kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua và bãi bỏ Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND , ngày 16/12/2011 của HĐND tỉnh về hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012.
2. Các nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND được áp dụng kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NGHỊ QUYẾT SỐ 152/2010/NQ-HĐND , NGÀY 16/7/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ; CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, BUÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 102/2013/NQ-HĐND, ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Phú Yên)
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định kèm theo Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND, ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:
“3. Mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) 09 chức danh sau đây hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,3 mức lương cơ sở.
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
3. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
4. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
5. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
6. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
8. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
9. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
b) 09 chức danh sau đây hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,17 mức lương cơ sở:
1. Người làm công tác Tổ chức, Kiểm tra đảng;
2. Người làm công tác Tuyên giáo, Dân vận;
3. Người làm công tác Văn phòng Đảng ủy;
4. Người làm công tác Dân số - Gia đình và Trẻ em;
5. Người làm công tác Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
6. Người phụ trách Đài Truyền thanh;
7. Người làm công tác Thú y;
8. Người làm công tác Quản lý Lâm nghiệp (đối với các xã có rừng);
9. Người làm công tác Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Ngư - Diêm nghiệp.
c) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu bố trí kiêm nhiệm một chức danh hoặc cùng lúc kiêm nhiệm nhiều chức danh nói trên thì cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp của chức danh cao nhất. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
d) Căn cứ vào số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tình hình thực tế của địa phương để bố trí cán bộ làm việc; không nhất thiết phải bố trí tối đa số lượng người hoạt động không chuyên trách theo quy định. Khuyến khích thực hiện bố trí kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã nhưng phải đảm bảo các lĩnh vực đều có người đảm nhiệm”.
“4. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn, khu phố:
a) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn có từ 500 hộ gia đình và khu phố có từ 600 hộ gia đình trở xuống được bố trí không quá 03 người. Trường hợp thôn, buôn có trên 500 hộ gia đình và khu phố có trên 600 hộ gia đình thì có thể bố trí thêm 01 Phó thôn, buôn, khu phố.
b) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn, khu phố gồm:
- Bí thư Chi bộ thôn, buôn, khu phố;
- Trưởng thôn, buôn, khu phố;
- Phó thôn, buôn, khu phố”.
“5. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn, khu phố:
a) Bí thư chi bộ thôn, buôn, khu phố hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số
1,3 mức lương cơ sở;
b) Trưởng thôn, buôn, khu phố hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,3 mức lương cơ sở;
c) Phó thôn, buôn, khu phố hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,04 mức lương cơ sở;
d) Trường hợp Bí thư Chi bộ thôn, buôn, khu phố kiêm nhiệm Trưởng thôn, buôn, khu phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng.”.
“6. Mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực ở xã và Công an viên ở thôn, buôn:
Công an viên thường trực ở xã và Công an viên ở thôn, buôn hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,25 mức lương cơ sở.”.
“7. Mức phụ cấp hàng tháng cho một số đối tượng khác ở cơ sở:
a) Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,52 mức lương cơ sở;
b) Chi hội trưởng Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Bí thư
Chi đoàn thanh niên ở thôn, buôn, khu phố hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,39 mức lương cơ sở;
c) Phó Bí thư Chi bộ, Chi ủy viên ở thôn, buôn, khu phố hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,2 mức lương cơ sở;
d) Người cốt cán (người có uy tín) ở các thôn, buôn có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 50% trở lên hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,2 mức lương cơ sở (ngoài chính sách theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg , ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)”.
VI. Bổ sung thêm mục 8 (mục mới) vào sau mục 7:
“8. Hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, buôn, khu phố bằng 3% mức lương cơ sở (trừ những trường hợp đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế)”.
VII. Đổi mục 8 thành mục 9 và viết lại là:
“9. Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí vào dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước để thực hiện”./.
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Yên Bái năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 24/05/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án về Tổ an ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc các xã khu vực II, học sinh THPT các xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 09/08/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật dân quân tự vệ Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số từ năm học 2011 -2012 đến năm học 2015-2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND năm 2011 về dự toán ngân sách năm 2012 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án xã hội hóa giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về giao dự toán thu, chi từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết tỉnh Long An năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 06/03/2013
Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về quy định một số mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 29/07/2009