Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 09/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nguyễn Văn Du |
Ngày ban hành: | 17/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 17 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số: 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số: 56/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Nghị quyết Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số: 28/2010/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức chi đón tiếp khách vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 09/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp.
b) Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội.
c) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách các cấp hỗ trợ.
Điều 2. Quy định chung
1. Đối với chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
a) Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định các nội dung chi, mức chi trong kế hoạch đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không vượt quá mức chi quy định kèm theo Nghị quyết này.
b) Phân loại các đoàn khách: Hạng A, B, C và khách mời quốc tế khác theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số: 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước (sau đây viết tắt là Thông tư số: 71/2018/TT-BTC).
2. Đối với chi tiếp khách trong nước
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và mức chi tối đa quy định kèm theo Nghị quyết này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi cụ thể, đối tượng khách được mời cơm trong quy chế chi tiêu nội bộ, phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi nguồn kinh phí được giao.
3. Các nội dung khác liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số: 71/2018/TT-BTC .
Điều 3. Chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn do tỉnh chi toàn bộ chi phí
1. Chi đón, tiễn khách tại sân bay, chi xe ô tô đưa, đón khách: Mức chi theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC .
2. Chi thuê chỗ ở (bao gồm bữa ăn sáng)
Hạng khách |
Mức chi của |
Mức chi của |
a) Đoàn là khách hạng A |
1.600.000 đồng |
1.300.000 đồng |
b) Đoàn là khách hạng B |
1.300.000 đồng |
1.000.000 đồng |
c) Đoàn là khách hạng C |
1.000.000 đồng |
800.000 đồng |
d) Khách mời quốc tế khác |
650.000 đồng |
3. Chi ăn hàng ngày (gồm 02 bữa trưa, tối) đã bao gồm tiền đồ uống, (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam)
a) Đoàn là khách hạng A: 1.000.000 đồng/ngày/người;
b) Đoàn là khách hạng B: 800.000 đồng/ngày/người;
c) Đoàn là khách hạng C: 700.000 đồng/ngày/người;
d) Khách mời quốc tế khác: 600.000 đồng/ngày/người.
đ) Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương đón tiếp đi ăn cùng các đoàn khách thì tiêu chuẩn ăn hàng ngày áp dụng như đối với đoàn khách nước ngoài.
4. Chi tổ chức chiêu đãi
a) Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
b) Đại biểu và phiên dịch phía tỉnh tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi chiêu đãi như thành viên của đoàn. Danh sách đại biểu phía tỉnh căn cứ theo chương trình, kế hoạch đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Chi tiếp xã giao và các buổi làm việc; Chi dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm: Mức chi theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC .
6. Chi đưa đoàn đi công tác tại địa phương và cơ sở
a) Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì mức chi đón tiếp như sau:
Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại Điều 6 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC , Khoản 2, 3 Điều này; chi dịch nói theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC (nếu có).
Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc cơ sở nơi khách đến thăm quan, làm việc chi tiếp khách xã giao và các buổi làm việc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC , chi dịch nói theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC (nếu có).
b) Mức chi đối với cán bộ được cử tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc tại địa phương, cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC .
7. Chi đưa khách đi tham quan
Mức chi đưa đón khách từ nơi ở chính đến nơi tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan theo các mức chi quy định tại Điều 6 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC và Khoản 2, 3 Điều này và được áp dụng cho cả cán bộ phía tỉnh tham gia đưa đoàn đi thăm quan; số lượng cán bộ tỉnh tham gia đoàn do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn phê duyệt.
8. Chi trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị
a) Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi phí đón, tiễn, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC và Khoản 2, 3 và 4 Điều này.
b) Các cơ quan, đơn vị có kế hoạch, chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC .
Điều 4. Chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn do khách tự túc ăn, ở; tỉnh chi các khoản đón tiếp đối ngoại khác
1. Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp đoàn được chi đón tiếp đoàn, chi đón tiếp tại sân bay, chi phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại tỉnh, chi tiếp xã giao các buổi làm việc; chi dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm. Trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định chi chiêu đãi hoặc mời cơm thân mật và phải được phê duyệt trong chương trình, kế hoạch đón đoàn.
b) Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi theo từng hạng khách thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC và Khoản 4 Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết này.
2. Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết này (trừ các khoản khách tự túc ăn, ở).
3. Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Chi tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc mọi chi phí
Chi tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC .
Điều 6. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bắc Kạn
1. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí
a) Đối với khách mời là đại biểu quốc tế được áp dụng nội dung và mức chi quy định tại Điều 3 Quy định kèm theo Nghị quyết này.
b) Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía tỉnh): Mức chi theo quy định tại Điều 10 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC .
c) Chi cho cán bộ tham gia đón, tiếp phục vụ hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bắc Kạn: Thực hiện theo Khoản 3 Điều 26 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC .
d) Các khoản chi trực tiếp phục vụ hội nghị: Chi thù lao cho diễn giả, học giả (nếu có); chi dich thuật; chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Thông tư số: 71/2018/TT-BTC trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và trong dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh do phía tỉnh và phía nước ngoài phối hợp tổ chức
Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của phía tỉnh thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi quy định tại Khoản 1 Điều này để thực hiện.
Điều 7. Chi tiếp khách trong nước
1. Chi giải khát: Mức chi 20.000 đồng/buổi (nửa ngày)/người.
2. Mức chi mời cơm (đã bao gồm đồ uống)
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/suất.
b) Cấp huyện: 250.000 đồng/suất.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/suất.
3. Chi phiên dịch tiếng dân tộc trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số:
Trong trường hợp phải đi thuê phiên dịch (dịch nói) từ Tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại, mức thuê phiên dịch áp dụng bằng mức chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc quy định tại Nghị quyết số: 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh nội dung Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt tại Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ của tỉnh Nghệ An đối với công tác cai nghiện ma túy và người không có nơi cư trú ổn định lưu trú tạm thời tại cơ sở cai nghiện trong thời gian chờ lập hồ sơ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 04/08/2020
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND quy định về một số nội dung xây dựng Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về kích cầu đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương kèm theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về mức chi cho gia đình có nhiều liệt sỹ được tặng thưởng Huân chương Độc lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về định mức các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ miễn, giảm chi phí cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND năm 2011 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND quy định khung giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sang loại hình cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND Quy định mức chi đón tiếp khách vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phân cấp quản lý, sử dụng và xử lý tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013