Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 08/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 04/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Nghị quyết ban hành kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XVIII, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Mục đích:
Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động, đồng bộ, thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; nghiên cứu, xây dựng các văn bản trình các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2019 đạt chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
2. Yêu cầu:
Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và đảm bảo chất lượng.
II. Hình thức, thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019
1. Hình thức: Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại Hội trường, các phiên họp kín khi cần thiết và các phiên họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thời gian:
- Kỳ họp thứ 8 được tổ chức vào tháng 7 năm 2019;
- Kỳ họp thứ 9 được tổ chức vào tháng 12 năm 2019.
3. Địa điểm: Hội trường lớn, Trung tâm Hội nghị tỉnh.
III. Thành phần tham dự các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019
1. Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
2. Khách mời:
- Trung ương (Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ);
- Đại biểu Quốc hội khóa XIV của tỉnh;
- Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các thành viên Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các cơ quan khối Đảng; chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các cơ quan Trung ương tại địa phương;
- Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn;
- Đại diện lãnh đạo và phóng viên các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương.
Căn cứ yêu cầu thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể mời thêm các thành phần khác tham dự kỳ họp.
IV. Nội dung các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019
1. Kỳ họp thứ 8, HĐND tỉnh khóa XVIII
1.1. Nghe và xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
a) Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về:
- Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019.
- Kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2018 của HĐND tỉnh.
- Kết quả giám sát chuyên đề việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 7, HĐND tỉnh khóa XVIII.
- Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 8, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
b) Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Báo cáo giám sát chuyên đề của các Ban của HĐND tỉnh:
- Ban Kinh tế - Ngân sách báo cáo kết quả giám sát chuyên đề việc thực hiện cơ chế tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn từ năm 2015 đến hết năm 2018.
- Ban Dân tộc báo cáo kết quả giám sát chuyên đề việc thực hiện các chính sách về hợp phần hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 từ năm 2016 đến năm 2018.
đ) Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về:
- Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2019.
- Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm. Một số nhiệm vụ, biện pháp chủ yếu điều hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2019.
- Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm 2019.
- Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2019.
- Kết quả thực hiện tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2019.
- Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
e) Báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác của ngành Kiểm sát 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019.
f) Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác của ngành Tòa án 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019.
g) Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019.
h) Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về kết quả tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm; một số nhiệm vụ công tác trọng tâm 6 tháng cuối năm 2019.
1.2. Xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh trình về:
a) Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh (nếu có).
c) Giao biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2019.
d) Phê duyệt tổng số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức Hội tỉnh Tuyên Quang năm 2019.
đ) Đề án điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thành phố Tuyên Quang và thành lập phường thuộc thành phố Tuyên Quang.
e) Sáp nhập thôn, tổ dân phố.
f) Thông qua Đề án số lượng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, số lượng lãnh đạo cấp phó, số lượng phòng, ban, đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
g) Ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
h) Ban hành chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
i) Quy định mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện; mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ hỗ trợ, miễn hoặc giảm đối với người cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
k) Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hoá đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 03/2017/NQ- HĐND ngày 25/7/2017 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018 - 2021.
l) Số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
m) Các dự thảo nghị quyết khác theo đề nghị của UBND tỉnh.
1.3. Báo cáo thẩm tra của các Ban của HĐND tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp thứ 8, HĐND tỉnh khoá XVIII.
1.4. Tổ chức các phiên thảo luận.
1.5. Thực hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
2. Kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh khoá XVIII
2.1. Nghe và xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
a) Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về:
- Kết quả công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ năm 2020.
- Kết quả giám sát chuyên đề việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri thuộc lĩnh vực quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ năm 2015 đến 2018.
- Kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 8, HĐND tỉnh khóa XVIII.
- Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
b) Báo cáo kết quả công tác năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ năm 2020 của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Báo cáo giám sát chuyên đề của các Ban HĐND tỉnh:
- Ban Văn hóa - Xã hội báo cáo kết quả giám sát chuyên đề việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2018.
- Ban Pháp chế báo cáo kết quả giám sát chuyên đề việc thi hành án hình sự và dân sự từ năm 2017 đến hết năm 2018.
d) Báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh về:
- Kết quả công tác năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2020.
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh năm 2019; phương hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020.
- Kết quả thực hiện 10 tháng và ước thực hiện cả năm 2019 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương; kinh phí Trung ương ủy quyền; kinh phí của Bộ, ngành Trung ương cấp theo ngành dọc; kinh phí viện trợ và tình hình sử dụng các quỹ do tỉnh quản lý năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019.
- Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2019.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2019.
- Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 8, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
đ) Báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Kiểm sát năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ năm 2020.
e) Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ năm 2020.
f) Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục thi hành án dân sự năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ năm 2020.
g) Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về kết quả tham gia xây dựng chính quyền nhân dân năm 2019; một số nhiệm vụ công tác trọng tâm năm 2020.
2.2. Xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh trình về:
a) Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh năm 2020.
b) Dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020.
c) Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018.
d) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2020 tỉnh.
đ) Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
e) Thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chiêm Hóa, huyện Lâm Bình.
f) Thông qua Đề án nhập đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Sơn Dương.
g) Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
h) Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2020.
i) Các dự thảo nghị quyết khác theo đề nghị của UBND tỉnh.
2.3. Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh khoá XVIII.
2.4. Tổ chức các phiên thảo luận.
2.5. Thực hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan xây dựng, chuẩn bị nội dung, tài liệu các kỳ họp và đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan liên quan chuẩn bị và gửi báo cáo, thông báo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch, tiến hành giám sát, thẩm tra và chuẩn bị báo cáo trình kỳ họp; đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan liên quan trong công tác chuẩn bị tổ chức kỳ họp.
4. Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của Đại biểu Hội đồng nhân dân trước, trong và sau kỳ họp theo quy định. Chủ động nghiên cứu tài liệu kỳ họp, tham gia ý kiến và thực hiện giám sát tại kỳ họp. Tham gia tích cực và trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong Chương trình kỳ họp để các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh đạt kết quả cao nhất.
5. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết đảm bảo cho việc chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh đạt chất lượng, hiệu quả; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở khu dân cư Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về quy định chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nguyên tắc xác định giá đất tỉnh Khánh Hòa 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định bầu Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2015 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009