Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 02/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 20/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức Tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC , ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC , ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BKHĐT, ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP , ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
Sau khi xem xét Tờ trình số 383/TTr-UBND, ngày 06 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua “Quy định về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”, với những nội dung cơ bản sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
b) Đối tượng áp dụng
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã đăng ký hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003, Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi chung là Hợp tác xã) và Tổ trưởng Tổ Hợp tác.
2. Nội dung chi và mức chi:
Thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Các nội dung mức chi không được quy định trong Nghị Quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 173/2012/TT-BTC , ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã và Thông tư số 66/2006/TT-BTC , ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Ghi chú |
A |
Nội dung và mức chi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị |
|
|
I |
Quy định về hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã. |
|
|
1 |
Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung (tối đa 5 ngày/khóa) |
|
|
a |
Thù lao giảng viên, báo cáo viên |
Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC , kể cả giảng viên, báo cáo viên thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh, cụ thể: - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 500.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi. |
|
b |
Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
Áp dụng theo Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
c |
Chi phí liên quan tổ chức lớp học |
|
|
|
Chi nước uống cho học viên |
10.000 đồng/người/ngày |
|
2 |
Chi tư vấn trực tiếp |
|
|
a |
Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức |
|
|
|
- Thù lao |
15.000 đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp |
|
|
- Chi phí đi lại |
15.000 đồng/ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo quy định. |
|
b |
Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn |
60.000 đồng/buổi (01 buổi tính bằng 04 giờ làm việc) |
|
3 |
Chi hỗ trợ chi phí đi lại cho sáng lập viên |
- Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ nơi thành lập HTX mới đến trụ sở Liên minh HTX tỉnh cho đại diện các sáng lập viên trong quá trình thành (chỉ áp dụng cho 1 lần thành lập mới). - Chi phí đi lại dưới 30km: 45.000 đồng/người. - Chi phí đi lại từ 30 km trở lên: 50.000 đồng/người. |
Ngoài việc tư vấn của CBCC thì đại diện các sáng lập viên phải trực tiếp đến trụ sở Liên minh HTX tỉnh để bổ sung thủ tục và hoàn chỉnh hồ sơ thành lập HTX mới. |
II |
Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của Hợp tác xã, Tổ trưởng tổ hợp tác. |
|
|
1 |
Đối với lớp ngắn ngày (15 ngày trở xuống): Áp dụng cho các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng tổ hợp tác. |
|
|
a |
Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học |
|
|
|
- Thù lao giảng viên, báo cáo viên |
Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC , kể cả giảng viên, báo cáo viên thuộc Liên minh Hợp tác xã, cụ thể: - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 500.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi. |
|
|
- Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
Áp dụng theo Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
- Chi nước uống cho học viên |
10.000 đồng/1 người/1 ngày. |
|
|
b |
Chi biên soạn chương trình, giáo trình tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập |
- Chi biên soạn tài liệu: + Cấp tỉnh: 45.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp huyện: 35.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp xã: 25.000 đồng/trang chuẩn. - Chi sửa chữa, biên tập tổng thể: + Cấp tỉnh: 25.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp huyện: 20.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp xã: 15.000 đồng/trang chuẩn. |
|
c |
Hỗ trợ chi phí ăn, ở cho học viên là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH , ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp) |
- Tiền ăn: 40.000 đồng/ngày/người. - Tiền nghỉ: + Trong tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người. + Ngoài tinh: 100.000 đồng/ngày/người. |
|
2 |
Đào tạo tập trung: Áp dụng cho các chức danh trong Ban quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác; Xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã khi được HTX cử đi đào tạo (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 4, Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP , ngày 11/7/2005 của Chính phủ (tuổi không quá 40; đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo; có quyết định cử đi học của Ban Quản trị; cam kết bằng văn bản làm việc cho hợp tác xã ít nhất 05 năm sau khi tốt nghiệp). |
Hỗ trợ 100% tiền học phí theo quy định của trường |
|
B |
Nội dung và mức chi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị giao UBND tỉnh thực hiện theo quy định Thông tư 66/2006/TT-BTC , Thông tư 173/2012/TT-BTC và các văn bản quy định hiện hành |
|
|
1 |
Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp học |
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
|
- Thuê hội trường phòng học (nếu có) |
||
- Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy. |
|||
2 |
Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Hợp tác xã |
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
3 |
Hỗ trợ cho đối tượng là các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác: Học các lớp ngắn ngày (15 ngày trở xuống). |
|
|
a |
Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở HTX đến cơ sở đào tạo. |
Mức chi theo Quyết định 59/2010/QĐ-UBND , ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
b |
Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo). |
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
4 |
Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học. |
Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên. |
|
Thông tư 173/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình giảm nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về Chương trình Khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 -2015 tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị, đón tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 31/2010/ NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp không chuyên đề tháng 11 ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII - Kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 121/2008/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 13/10/2007
Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã Ban hành: 17/07/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006